Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2014-2015
Số hiệu | 2090/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 09/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Hà Kế San |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 09 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg, ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 Quyết định của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2014 – 2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan: Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT,
NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN, BẢN
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ, GIAI ĐOẠN 2014-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Sự cần thiết ban hành Đề án
Phú Thọ là tỉnh miền núi, có diện tích tự nhiên là 3.532,5 km2, toàn tỉnh có 13 huyện thành thị, trong đó có 10/13 huyện miền núi (có 01 huyện Tân Sơn là huyện nghèo được thụ hưởng chính sách Nghị quyết 30a của Chính phủ); có 218/277 xã, thị trấn miền núi (trong đó có 72 xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) và ATK, có 224 thôn bản ĐBKK).
Dân số toàn tỉnh trên 1,3 triệu người; dân số miền núi trên 962.000 người chiếm 70% dân số toàn tỉnh (trong đó dân tộc thiểu số có trên 213.000 người, chiếm 21% dân số miền núi). Các dân tộc thiểu số: Mường, Dao, Cao Lan, Mông sống tập trung thành làng bản có bản sắc văn hóa, phong tục tập quán đậm nét.
Trong những năm qua, nhất là từ khi có Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 và Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, tỉnh Phú Thọ đã tổ chức triển khai thực hiện và đạt được những kết quả nhất định góp phần giải quyết một phần nhu cầu bức thiết về đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên do điều kiện kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn, nguồn lực đầu tư còn hạn chế nên một số nội dung trong chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn kết quả đạt được còn thấp. Số hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản ĐBKK thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt hợp vệ sinh còn chiếm tỷ lệ cao cần được Nhà nước tiếp tục quan tâm đầu tư hỗ trợ bằng nhiều chương trình, dự án, chính sách.
Thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, nên việc ban hành Đề án để thực hiện chính sách là cần thiết.
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Quyết định số 2405/QĐ-TTg, ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
- Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Quyết định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2014 Quyết định của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 09 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg, ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 Quyết định của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2014 – 2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan: Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT,
NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN, BẢN
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ, GIAI ĐOẠN 2014-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Sự cần thiết ban hành Đề án
Phú Thọ là tỉnh miền núi, có diện tích tự nhiên là 3.532,5 km2, toàn tỉnh có 13 huyện thành thị, trong đó có 10/13 huyện miền núi (có 01 huyện Tân Sơn là huyện nghèo được thụ hưởng chính sách Nghị quyết 30a của Chính phủ); có 218/277 xã, thị trấn miền núi (trong đó có 72 xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) và ATK, có 224 thôn bản ĐBKK).
Dân số toàn tỉnh trên 1,3 triệu người; dân số miền núi trên 962.000 người chiếm 70% dân số toàn tỉnh (trong đó dân tộc thiểu số có trên 213.000 người, chiếm 21% dân số miền núi). Các dân tộc thiểu số: Mường, Dao, Cao Lan, Mông sống tập trung thành làng bản có bản sắc văn hóa, phong tục tập quán đậm nét.
Trong những năm qua, nhất là từ khi có Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 và Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, tỉnh Phú Thọ đã tổ chức triển khai thực hiện và đạt được những kết quả nhất định góp phần giải quyết một phần nhu cầu bức thiết về đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên do điều kiện kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn, nguồn lực đầu tư còn hạn chế nên một số nội dung trong chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn kết quả đạt được còn thấp. Số hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản ĐBKK thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt hợp vệ sinh còn chiếm tỷ lệ cao cần được Nhà nước tiếp tục quan tâm đầu tư hỗ trợ bằng nhiều chương trình, dự án, chính sách.
Thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, nên việc ban hành Đề án để thực hiện chính sách là cần thiết.
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Quyết định số 2405/QĐ-TTg, ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
- Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Quyết định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2014 Quyết định của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
3.1. Mục tiêu
- Phấn đấu đến hết năm 2015 giải quyết được 70% số hộ thiếu đất ở, đất sản xuất; cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Nâng cao chất lượng lao động ở nông thôn, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, dần tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, gắn đào tạo và giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân. Đồng thời, huy động tối đa nguồn nhân lực sẵn có để thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh.
- Thông qua thực hiện chính sách góp phần tăng tốc độ giảm nghèo, giảm tỷ lệ nghèo phát sinh, tạo cơ hội cho các hộ vươn lên thoát nghèo bền vững, cải thiện điều kiện sống và sản xuất ở các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn.
- Tiếp tục phấn đấu rút ngắn khoảng cách giữa người giàu và người nghèo, giữa thành thị và nông thôn.
3.2. Nguyên tắc, đối tượng và phạm vi áp dụng
3.2.1 Nguyên tắc
- Hỗ trợ trực tiếp đến hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn; bảo đảm công khai minh bạch, đúng đối tượng.
- Các hộ được hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt phải sử dụng đúng mục đích để phát triển sản xuất, cải thiện đời sống góp phần xóa đói, giảm nghèo; không được chuyển nhượng, tặng, cho, cầm cố, cho thuê đất ở, đất sản xuất trong thời gian 10 năm, kể từ ngày được Nhà nước giao đất.
- Lao động được hỗ trợ một phần kinh phí để đào tạo, chuyển đổi nghề phải sử dụng đúng mục đích thông qua các cơ sở đào tạo nghề tại địa phương hoặc kết hợp với chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm tại các doanh nghiệp.
- Mỗi hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn chưa có hoặc chưa đủ đất sản xuất theo quy định chỉ được hỗ trợ một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định 755/TTg.
3.2.2 Đối tượng, phạm vi áp dụng
- Đối tượng: Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015; có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc thiếu từ 50% diện tích đất ở, đất sản xuất trở lên theo định mức quy định tại địa phương cấp xã, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của Nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
3.3. Các nội dung thực hiện chính sách
3.3.1. Hỗ trợ đất sản xuất: Đất sản xuất quy định tại Quyết định số 755/QĐ-
TTg gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất và đất nông nghiệp khác.
* Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất (đối với những địa phương còn quỹ đất):
- Số hộ thiếu đất sản xuất: 1.399 hộ.
- Nhu cầu kinh phí: 41.970 triệu đồng; trong đó: NSTW hỗ trợ 20.985 triệu đồng, vốn vay NHCS 17.837 triệu đồng, vốn địa phương: 3.148 triệu đồng.
- Định mức hỗ trợ: NSTW hỗ trợ và được vay tín dụng từ ngân hàng chính sách xã hội cho mỗi hộ để tạo quỹ đất sản xuất bình quân 30 triệu đồng/hộ. Trong đó NSTW hỗ trợ 15 triệu đồng/hộ và được vay tín dụng tối đa không quá 15 triệu đồng/hộ, thời hạn vay 5 năm với mức lãi suất 0,1% tháng tương đương với 1,2%/năm.
- Quỹ đất để giao cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ chưa có hoặc chưa đủ đất sản xuất, bao gồm:
+ Đất công Nhà nước thu hồi theo quy hoạch để hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 755/TTg.
+ Đất thu hồi từ các Công ty nông, lâm nghiệp và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vi phạm pháp luật về đất đai, tự nguyện trả lại đất.
+ Đất chưa sử dụng có khả năng sản xuất nông nghiệp được quy hoạch vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
+ Các nguồn đất khác.
(Chi tiết tại Biểu số 01)
* Những hộ thiếu đất sản xuất, nhưng địa phương không còn khả năng tạo quỹ đất để cấp thì được chuyển sang các chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề:
- Tổng nhu cầu cần hỗ trợ cho 1.434 hộ và 1.806 lao động; tổng kinh phí 35.904 triệu đồng. Trong đó:
+ Lao động có nhu cầu đào tạo nghề, hoặc chuyển đổi ngành nghề: 1.806 người, nhu cầu kinh phí 7.224 triệu đồng.
+ Số hộ có nhu cầu để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp: 1.434 hộ. Nhu cầu kinh phí 28.680 triệu đồng, trong đó: NSTW hỗ trợ 7.170 triệu đồng, vốn vay tín dụng 21.510 triệu đồng.
- Định mức:
+ Đối với những lao động học nghề để chuyển đổi ngành nghề thì được NSTW hỗ trợ tối đa 4 triệu đồng/lao động; mức hỗ trợ có thể căn cứ vào học phí, ngành nghề và thời gian học thực tế của lao động do UBND tỉnh quyết định.
+ Đối với những hộ lao động có nhu cầu vốn để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp hoặc cần vốn để làm các nghề khác, tăng thu nhập thì được NSTW hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ và được vay tối đa không quá 15 triệu đồng/hộ, thời gian vay 5 năm với mức lãi suất bằng 0,1%/tháng tương đương 1,2%/năm.
Những hộ, lao động chuyển đổi nghề, ngoài việc được hưởng các chính sách nêu trên, còn được hưởng các chính sách ưu đãi liên quan về dạy nghề theo quy định hiện hành. Ngoài mức hỗ trợ này, từng địa phương tùy theo khả năng nguồn ngân sách mà quyết định mức hỗ trợ thêm cho đồng bào.
b) Hỗ trợ xuất khẩu lao động:
Thực hiện theo cơ chế chính sách quy định tại Quyết định 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đào tạo nghề và đi xuất khẩu lao động:
- Số người có nhu cầu đi xuất khẩu lao động: 816 người, nhu cầu kinh phí 20.289 triệu đồng, trong đó: vốn Ngân sách TW: 3.264 triệu đồng, vốn vay tín dụng 17.025 triệu đồng.
- Định mức: Xác định nhu cầu vay vốn để đi xuất khẩu lao động phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
c) Giao khoán và bảo vệ trồng rừng:
Thực hiện theo cơ chế chính sách quy định tại Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ nhận giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Tổng nhu cầu cần hỗ trợ: 970 hộ, diện tích 3.464 ha, kinh phí Trung ương hỗ trợ 14.832 triệu đồng. Trong đó:
+ Hộ có nhu cầu khoanh nuôi bảo vệ rừng: 357 hộ, diện tích 2.186 ha, kinh phí 4.372 triệu đồng.
+ Hộ có nhu cầu hỗ trợ trồng rừng: 613 hộ, diện tích 1.277 ha, kinh phí 10.460 triệu đồng.
- Định mức:
+ Đối với hộ nhận giao khoán bảo vệ rừng được NSTW hỗ trợ tiền công chăm sóc và bảo vệ rừng là 200.000 đồng/ha/năm.
+ Đối với hộ nhận đất trồng rừng được hưởng toàn bộ sản phẩm khi khai thác và được ngân sách Nhà nước hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất từ 2-5 triệu đồng/ha.
(Chi tiết tại Biểu số 02, 03)
3.3.2. Hỗ trợ đất ở
- Tổng số hộ là 2.006 hộ, diện tích 62 ha, kinh phí 30.090 triệu đồng.
- Hỗ trợ đất ở gắn với hỗ trợ về nhà ở; chính quyền UBND huyện, xã tạo quỹ đất giao cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất ở.
(Chi tiết tại Biểu số 04).
3.3.3. Hỗ trợ nước sinh hoạt
* Nước sinh hoạt phân tán:
- Số hộ có nhu cầu hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: 2.380 hộ; kinh phí: NSTW hỗ trợ 3.094 triệu đồng.
- Định mức: NSTW hỗ trợ bình quân 1,3 triệu đồng/hộ, để xây dựng bể chứa, bồn chứa, đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước sinh hoạt.
* Nước sinh hoạt tập trung:
- Đầu tư xây dựng những công trình nước sinh hoạt ở thôn theo Đề án thuộc Quyết định 1592/2009/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 đã được phê duyệt. Tổng mức đầu tư cho một công trình, chủ đầu tư căn cứ vào tình hình thực tế để phê duyệt dự án đầu tư; trong đó, ngân sách Trung ương hỗ trợ bình quân 1.300 triệu đồng/ công trình.
- Nhu cầu đầu tư 85 công trình, số hộ hưởng lợi 6.374 hộ, nhu cầu kinh phí 109.900 triệu đồng.
* Duy tu bảo dưỡng:
(Chi tiết tại Biểu số 05)
Các công trình nước sinh hoạt tập trung đã được đầu tư xây dựng theo Quyết định 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004; Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 và Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ: được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.
- Nhu cầu công trình duy tu, bảo dưỡng nâng cấp: 55 công trình, số hộ hưởng lợi 7.081 hộ, nhu cầu kinh phí 8.250 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 04)
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án: 242.886 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ thực hiện các nội dung là: 241.554 triệu đồng.
- Kinh phí quản lý: 1.332 triệu; cụ thể như sau:
* Ngân sách Trung ương
- Ngân sách hỗ trợ: 168.081 triệu đồng. Trong đó:
+ Hỗ trợ đất sản xuất: 20.985 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đào tạo nghề: 7.224 triệu đồng.
+ Xuất khẩu lao động, bảo vệ rừng và trồng rừng: 6.567 triệu đồng.
+ Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: 7.170 triệu đồng.
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt: 96.045 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đất ở: 30.090 triệu đồng.
- Vốn vay tín dụng: 45.127 triệu đồng. Trong đó:
+ Đất sản xuất: 17.837 triệu đồng.
+ Chuyển đổi ngành nghề: 21.540 triệu đồng.
+ Xuất khẩu lao động: 5.750 triệu đồng.
* Ngân sách địa phương: 29.678 triệu đồng. Trong đó:
- Hỗ trợ đất sản xuất: 3.147 triệu đồng.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt: 16.949 triệu đồng.
- Duy tu bảo dưỡng công trình nước sinh hoạt: 8.250 triệu đồng.
- Kinh phí quản lý: 1.332 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu tổng hợp chung)
5.1. Bổ sung chức năng, nhiệm vụ Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh, huyện, xã để chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh.
+ Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan Thường trực, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh;
+ Cấp huyện giao Phòng Dân tộc huyện (đối với huyện không có Phòng Dân tộc giao cho Phòng Lao động TBXH hoặc Phòng Tài chính) làm cơ quan thường trực, tham mưu giúp UNBD huyện quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo thực hiện trên toàn địa bàn huyện.
+ Cấp xã giao cho một đồng chí lãnh đạo UBND xã trực tiếp phụ trách, quản lý chỉ đạo thực hiện, phối hợp với các ban, ngành đoàn thể xã tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn xã; bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm làm công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo.
5.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung các chính sách, tiêu chuẩn, đối tượng được thụ hưởng chính sách theo QĐ 755/QĐ-TTg, tích cực huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân; huy động nguồn lực cộng đồng, dòng tộc để triển khai thực hiện chính sách đạt hiệu quả.
5.3. Tăng cường phát huy vai trò của cơ quan thường trực và các thành viên Ban chỉ đạo trong việc kiểm tra, đôn đốc các địa phương đẩy nhanh tiến độ thực hiện khẩn trương, quyết liệt, đồng bộ, sâu sát và hiệu quả; kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện ở cơ sở; định kỳ tổ chức đánh giá kết quả triển khai, thực hiện Đề án.
- Về hỗ trợ đất sản xuất:
+ Tiến hành rà soát lại những phần diện tích đang giao cho các Công ty lâm nghiệp, lâm trường quản lý có khả năng sản xuất nông nghiệp nhưng sử dụng không hiệu quả, không đưa vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết của đơn vị để tiếp tục thu hồi và giao đất cho các hộ nhằm đảm bảo đủ đất sản xuất cho 100% số hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, khoán bảo vệ rừng và phát triển rừng cho các hộ dân, hỗ trợ phát triển chăn nuôi, hỗ trợ đào tạo và chuyển đổi ngành nghề, hỗ trợ xuất khẩu lao động cho đồng bào DTTS nghèo và người nghèo tại các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn.
+ Thực hiện hỗ trợ đất sản xuất gắn với công tác quy hoạch, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân để sản xuất ổn định lâu dài.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Nước sinh hoạt phân tán: Xác định những nội dung hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của từng hộ dân và điều kiện thực tế của địa phương như (bồn chứa, bể chứa, giếng nước) hỗ trợ kinh phí nhân dân mua vật dụng đựng nước, ngoài ra huy động sự đóng góp thêm của chủ hộ nhằm tạo sự đồng thuận và trách nhiệm cao trong nhân dân.
+ Công trình nước sinh hoạt tập trung: Chỉ đầu tư các công trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tại Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ. UBND các huyện và các xã rà soát lại các công trình, kịp thời đề xuất điều chỉnh, bổ sung để thực hiện; quá trình thực hiện phải phát huy vai trò giám sát và đóng góp ngày công của cộng đồng, đoàn thể; các công trình hoàn thành phải thực hiện đầy đủ thủ tục bàn giao cho địa phương, đảm bảo các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy được hiệu quả, phục vụ được lợi ích thiết thực cho các hộ dân.
Thành lập tổ tự quản ở các thôn, làng, bản để quản lý, bảo vệ, sử dụng công trình như: nạo vét đập đầu mối, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, khai thông đường ống... nâng cao ý thức của người dân trong việc quản lý sử dụng công trình.
6.1. Ban Dân tộc tỉnh
Giao cho Ban Dân tộc Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Đề án này theo đúng các nội dung quy định tại Quyết định 755/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo thực hiện Đề án đúng đối tượng.
6.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Xây dựng kế hoạch thu hút, lồng ghép các nguồn vốn cho chương trình, phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan phân bổ nguồn vốn thực hiện chính sách hàng năm đảm bảo thực hiện chương trình có hiệu quả.
6.3. Sở Tài chính
Tham mưu bố trí nguồn ngân sách tỉnh hàng năm cho chương trình, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách ở các địa phương; hướng dẫn quản lý sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí hàng năm theo quy định.
6.4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề cho các đối tượng thụ hưởng chính sách phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách xuất khẩu lao động đảm bảo hiệu quả.
6.5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp tham mưu quy hoạch đầu tư xây dựng các công trình nước sạch tập trung; tham mưu nội dung đào tạo nghề nông nghiệp, nông thôn; hướng dẫn thực hiện trồng rừng, giao khoán bảo vệ chăm sóc rừng theo quy định.
6.6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc xác định quỹ đất thực hiện chính sách, nhất là diện tích đất của các công ty lâm nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả, thu hồi giao cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
6.7. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Căn cứ Đề án được duyệt xây dựng kế hoạch kinh phí cho vay, hướng dẫn quy trình, thủ tục và thực hiện cho vay vốn đối với các hộ nghèo được thụ hưởng.
6.8. Ủy ban nhân dân các huyện có đối tượng thụ hưởng chính sách.
- Công bố công khai các chính sách, tiêu chuẩn, đối tượng được thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg; rà soát quỹ đất theo quy định để có quỹ đất giao cho các hộ đồng bào có nhu cầu hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất và triển khai các nội dung hỗ trợ về nước sinh hoạt. Phối hợp với các ngành, tổ chức đoàn thể, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tổ chức thực hiện chính sách một cách toàn diện và hiệu quả.
6.9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể xã hội, các ngành liên quan.
Tham gia giám sát, tuyên truyền, vận động và phối hợp kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Đề án thực hiện Quyết định số 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương./.
NHU CẦU HỖ TRỢ TRỰC TIẾP ĐẤT SẢN XUẤT
ĐVT: Tr. đồng
STT |
Huyện, Thị xã |
Tổng số hộ |
Diện tích (ha) |
Tổng nhu cầu nguồn vốn |
|||
Tổng số |
Ngân sách TW |
Vốn vay từ NHCSXH |
Ngân sách địa phương |
||||
|
Toàn tỉnh |
1,399 |
1,090 |
41,970 |
20,985 |
17,837 |
3,148 |
I |
Thanh Sơn |
314 |
177 |
9,420 |
4,710 |
4,004 |
707 |
1 |
Địch Quả |
9 |
0.2 |
270 |
135 |
115 |
20 |
2 |
Thạch Khoán |
22 |
4.67 |
660 |
330 |
281 |
50 |
3 |
Võ Miếu |
50 |
30 |
1,500 |
750 |
638 |
113 |
4 |
Văn Miếu |
29 |
5.15 |
870 |
435 |
370 |
65 |
5 |
Khả Cửu |
15 |
18 |
450 |
225 |
191 |
34 |
6 |
Thượng Cửu |
40 |
24.72 |
1,200 |
600 |
510 |
90 |
7 |
Tất Thắng |
25 |
12.82 |
750 |
375 |
319 |
56 |
8 |
Cự Đồng |
20 |
15.12 |
600 |
300 |
255 |
45 |
9 |
Tân Minh |
43 |
38.44 |
1,290 |
645 |
548 |
97 |
10 |
Tân Lập |
22 |
9.86 |
660 |
330 |
281 |
50 |
11 |
Yên Lương |
24 |
11 |
720 |
360 |
306 |
54 |
12 |
Tinh Nhuệ |
15 |
6.94 |
450 |
225 |
191 |
34 |
II |
Tam Nông |
56 |
42.88 |
1680 |
840 |
714 |
126 |
1 |
Xuân Quang |
23 |
32.68 |
690 |
345 |
293 |
52 |
2 |
Hương Nha |
33 |
10.2 |
990 |
495 |
421 |
74 |
III |
Thanh Ba |
24 |
1.936 |
720 |
360 |
306 |
54 |
1 |
Khải xuân |
12 |
1.48 |
360 |
180 |
153 |
27 |
2 |
Ninh Dân |
4 |
0.136 |
120 |
60 |
51 |
9 |
3 |
Năng Yên |
8 |
0.32 |
240 |
120 |
102 |
18 |
IV |
Tân Sơn |
330 |
283.6 |
9,900 |
4950 |
4207.5 |
742.5 |
1 |
Minh Đài |
29 |
3 |
870 |
435 |
370 |
65 |
2 |
Xuân Đài |
52 |
51.6 |
1,560 |
780 |
663 |
117 |
3 |
Vinh Tiền |
17 |
8.5 |
510 |
255 |
217 |
38 |
4 |
Tam thanh |
78 |
52.7 |
2,340 |
1,170 |
995 |
176 |
5 |
Long Cốc |
10 |
2.9 |
300 |
150 |
128 |
23 |
6 |
Kim Thượng |
24 |
3.5 |
720 |
360 |
306 |
54 |
7 |
Đồng Sơn |
30 |
69 |
900 |
450 |
383 |
68 |
8 |
Mỹ Thuận |
26 |
31.5 |
780 |
390 |
332 |
59 |
9 |
Thạch kiệt |
5 |
10 |
150 |
75 |
64 |
11 |
10 |
Thu Cúc |
43 |
42.9 |
1,290 |
645 |
548 |
97 |
11 |
Tân Phú |
16 |
8 |
480 |
240 |
204 |
36 |
V |
Yên Lập |
543 |
565 |
16290 |
8145 |
6923.25 |
1221.75 |
1 |
Mỹ Lung |
19 |
24 |
570 |
285 |
242 |
43 |
2 |
Mỹ Lương |
43 |
36 |
1,290 |
645 |
548 |
97 |
3 |
Lương Sơn |
34 |
36 |
1,020 |
510 |
434 |
77 |
4 |
Xuân An |
25 |
39 |
750 |
375 |
319 |
56 |
5 |
Trung Sơn |
61 |
96 |
1,830 |
915 |
778 |
137 |
6 |
Xuân Viên |
30 |
20 |
900 |
450 |
383 |
68 |
7 |
Xuân Thủy |
23 |
25 |
690 |
345 |
293 |
52 |
8 |
Hưng Long |
24 |
24 |
720 |
360 |
306 |
54 |
9 |
Nga Hoàng |
28 |
30 |
840 |
420 |
357 |
63 |
10 |
Thượng Long |
41 |
21 |
1,230 |
615 |
523 |
92 |
11 |
Thị Trấn |
21 |
24 |
630 |
315 |
268 |
47 |
12 |
Đồng Thịnh |
28 |
24 |
840 |
420 |
357 |
63 |
13 |
Phúc Khánh |
33 |
35 |
990 |
495 |
421 |
74 |
14 |
Ngọc Lập |
33 |
34 |
990 |
495 |
421 |
74 |
15 |
Ngọc Đồng |
32 |
31 |
960 |
480 |
408 |
72 |
16 |
Minh Hòa |
31 |
27 |
930 |
465 |
395 |
70 |
17 |
Đồng Lạc |
37 |
39 |
1,110 |
555 |
472 |
83 |
VI |
Đoan Hùng |
132 |
19.382 |
3,960 |
1980 |
1683 |
297 |
1 |
Minh Lương |
17 |
1.738 |
510 |
255 |
217 |
38 |
2 |
Hữu Đô |
12 |
2 |
360 |
180 |
153 |
27 |
3 |
Phúc Lai |
15 |
1.766 |
450 |
225 |
191 |
34 |
4 |
Vân Đồn |
17 |
3.882 |
510 |
255 |
217 |
38 |
5 |
Phú Thứ |
5 |
0.432 |
150 |
75 |
64 |
11 |
6 |
Minh Phú |
3 |
0.108 |
90 |
45 |
38 |
7 |
7 |
Vụ Quang |
13 |
1.2 |
390 |
195 |
166 |
29 |
8 |
Đại Nghĩa |
17 |
5.501 |
510 |
255 |
217 |
38 |
9 |
Hùng Quan |
33 |
2.755 |
990 |
495 |
421 |
74 |
ĐVT: Tr. đồng
STT |
Huyện |
Tổng số hộ |
Tổng diện tích |
Tổng kinh phí |
Đất nông nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất rừng sản xuất |
Đất khác |
|||||||||
Số hộ |
D.tích |
K.
phí |
Số hộ |
D.tích |
K.
phí |
Số hộ |
D.tích |
K.
phí |
Số hộ |
D.tích |
K.
phí |
||||||
1 |
2 |
3 |
|
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
Toàn tỉnh |
1,399 |
1089.7 |
41,970 |
696 |
313.33 |
20,880 |
201 |
122.7 |
6,030 |
489 |
520.7 |
14,670 |
13 |
133 |
390 |
|
I |
Thanh Sơn |
314 |
177 |
9,420 |
222 |
81.23 |
6,660 |
9 |
0.69 |
270 |
83 |
95 |
2,490 |
|
|
|
|
1 |
Địch Quả |
9 |
0.2 |
270 |
9 |
0.2 |
270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thạch Khoán |
22 |
4.67 |
660 |
22 |
4.67 |
660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Võ Miếu |
50 |
30 |
1,500 |
25 |
5 |
750 |
|
|
|
25 |
25 |
750 |
|
|
|
|
4 |
Văn Miếu |
29 |
5.15 |
870 |
20 |
4.46 |
600 |
9 |
0.69 |
270 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khả Cửu |
15 |
18 |
450 |
|
|
|
|
|
|
15 |
18 |
450 |
|
|
|
|
6 |
Thượng Cửu |
40 |
24.72 |
1,200 |
22 |
2.72 |
660 |
|
|
|
18 |
22 |
540 |
|
|
|
|
7 |
Tất Thắng |
25 |
12.82 |
750 |
25 |
12.82 |
750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cự Đồng |
20 |
15.12 |
600 |
20 |
15.12 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tân Minh |
43 |
38.44 |
1,290 |
18 |
8.44 |
540 |
|
|
|
25 |
30 |
750 |
|
|
|
|
10 |
Tân Lập |
22 |
9.86 |
660 |
22 |
9.86 |
660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Yên Lương |
24 |
11 |
720 |
24 |
11 |
720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tinh Nhuệ |
15 |
6.94 |
450 |
15 |
6.94 |
450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tam Nông |
56 |
42.88 |
1,680 |
41 |
37.88 |
1230 |
15 |
5 |
450 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuân Quang |
23 |
32.68 |
690 |
23 |
32.68 |
690 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hương Nha |
33 |
10.2 |
990 |
18 |
5.2 |
540 |
15 |
5 |
450 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thanh Ba |
24 |
1.936 |
720 |
24 |
1.936 |
720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khải xuân |
12 |
1.48 |
360 |
12 |
1.48 |
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ninh Dân |
4 |
0.136 |
120 |
4 |
0.136 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng Yên |
8 |
0.32 |
240 |
8 |
0.32 |
240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tân Sơn |
330 |
283.6 |
9,900 |
78 |
15.9 |
2340 |
|
|
|
252 |
267.7 |
7560 |
|
|
|
|
1 |
Minh Đài |
29 |
3 |
870 |
|
|
|
|
|
|
29 |
3 |
870 |
|
|
|
|
2 |
Xuân Đài |
52 |
51.6 |
1,560 |
25 |
3.6 |
750 |
|
|
|
27 |
48 |
810 |
|
|
|
|
3 |
Vinh Tiền |
17 |
8.5 |
510 |
|
|
|
|
|
|
17 |
8.5 |
510 |
|
|
|
|
4 |
Tam thanh |
78 |
52.7 |
2,340 |
|
|
|
|
|
|
78 |
52.7 |
2,340 |
|
|
|
|
5 |
Long Cốc |
10 |
2.9 |
300 |
1 |
0.3 |
30 |
|
|
|
9 |
2.6 |
270 |
|
|
|
|
6 |
Kim Thượng |
24 |
3.5 |
720 |
24 |
3.5 |
720 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
7 |
Đồng Sơn |
30 |
69 |
900 |
|
|
|
|
|
|
30 |
69 |
900 |
|
|
|
|
8 |
Mỹ Thuận |
26 |
31.5 |
780 |
|
|
|
|
|
|
26 |
31.5 |
780 |
|
|
|
|
9 |
Thạch kiệt |
5 |
10 |
150 |
|
|
|
|
|
|
5 |
10 |
150 |
|
|
|
|
10 |
Thu Cúc |
43 |
42.9 |
1,290 |
28 |
8.5 |
840 |
|
|
|
15 |
34.4 |
450 |
|
|
|
|
11 |
Tân Phú |
16 |
8 |
480 |
|
|
|
|
|
|
16 |
8 |
480 |
|
|
|
|
V |
Yên Lập |
543 |
565 |
16,290 |
199 |
157 |
5970 |
177 |
117 |
5310 |
154 |
158 |
4620 |
13 |
133 |
390 |
|
1 |
Mỹ Lung |
19 |
24 |
570 |
15 |
20 |
450 |
4 |
4 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mỹ Lương |
43 |
36 |
1,290 |
17 |
7 |
510 |
15 |
7 |
450 |
10 |
7 |
300 |
1 |
15 |
30 |
|
3 |
Lương Sơn |
34 |
36 |
1,020 |
10 |
9 |
300 |
12 |
8 |
360 |
11 |
8 |
330 |
1 |
11 |
30 |
|
4 |
Xuân An |
25 |
39 |
750 |
4 |
6 |
120 |
15 |
4 |
450 |
5 |
4 |
150 |
1 |
25 |
30 |
|
5 |
Trung Sơn |
61 |
96 |
1,830 |
35 |
24 |
1050 |
10 |
4 |
300 |
15 |
44 |
450 |
1 |
24 |
30 |
|
6 |
Xuân Viên |
30 |
20 |
900 |
5 |
5 |
150 |
15 |
5 |
450 |
9 |
5 |
270 |
1 |
5 |
30 |
|
7 |
Xuân Thủy |
23 |
25 |
690 |
6 |
7 |
180 |
8 |
6 |
240 |
8 |
6 |
240 |
1 |
6 |
30 |
|
8 |
Hưng Long |
24 |
24 |
720 |
4 |
11 |
120 |
10 |
7 |
300 |
10 |
6 |
300 |
|
|
|
|
9 |
Nga Hoàng |
28 |
30 |
840 |
10 |
9 |
300 |
10 |
9 |
300 |
7 |
7 |
210 |
1 |
5 |
30 |
|
10 |
Thượng Long |
41 |
21 |
1,230 |
18 |
4 |
540 |
10 |
9 |
300 |
13 |
8 |
390 |
|
|
|
|
11 |
Thị Trấn |
21 |
24 |
630 |
7 |
6 |
210 |
6 |
6 |
180 |
7 |
6 |
210 |
1 |
6 |
30 |
|
12 |
Đồng Thịnh |
28 |
24 |
840 |
8 |
8 |
240 |
10 |
8 |
300 |
10 |
8 |
300 |
|
|
|
|
13 |
Phúc Khánh |
33 |
35 |
990 |
10 |
9 |
300 |
11 |
9 |
330 |
11 |
8 |
330 |
1 |
9 |
30 |
|
14 |
Ngọc Lập |
33 |
34 |
990 |
12 |
7 |
360 |
10 |
6 |
300 |
10 |
16 |
300 |
1 |
5 |
30 |
|
15 |
Ngọc Đồng |
32 |
31 |
960 |
11 |
9 |
330 |
10 |
8 |
300 |
10 |
7 |
300 |
1 |
7 |
30 |
|
16 |
Minh Hòa |
31 |
27 |
930 |
15 |
7 |
450 |
9 |
7 |
270 |
6 |
8 |
180 |
1 |
5 |
30 |
|
17 |
Đồng Lạc |
37 |
39 |
1,110 |
12 |
9 |
360 |
12 |
10 |
360 |
12 |
10 |
360 |
1 |
10 |
30 |
|
VI |
Đoan Hùng |
132 |
19.382 |
3,960 |
132 |
19.38 |
3960 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Minh Lương |
17 |
1.738 |
510 |
17 |
1.738 |
510 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hữu Đô |
12 |
2 |
360 |
12 |
2 |
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phúc Lai |
15 |
1.766 |
450 |
15 |
1.766 |
450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vân Đồn |
17 |
3.882 |
510 |
17 |
3.882 |
510 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phú Thứ |
5 |
0.432 |
150 |
5 |
0.432 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Minh Phú |
3 |
0.108 |
90 |
3 |
0.108 |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Vụ Quang |
13 |
1.2 |
390 |
13 |
1 |
390 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đại Nghĩa |
17 |
5.501 |
510 |
17 |
5.501 |
510 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hùng Quan |
33 |
2.755 |
990 |
33 |
2.755 |
990 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Huyện, Thị xã |
Tổng nhu cầu vốn (Triệu đ) |
Lao động có nhu cầu đào tạo nghề |
Số hộ có nhu cầu chuyển đổi nghề |
Ghi chú |
|||||
|
Tổng số |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Số lao động |
Kinh phí |
Số hộ |
Vốn NSTW đầu tư, hỗ trợ |
Vốn vay từ NHCSXH |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
Toàn tỉnh |
35,904 |
30,518 |
5,386 |
1,806 |
7,224 |
1,434 |
7,170 |
21,510 |
|
|
I |
Thanh Sơn |
8,244 |
7,007 |
1,237 |
316 |
1,264 |
349 |
1,745 |
5,235 |
|
|
1 |
Sơn Hùng |
580 |
493 |
87 |
|
|
29 |
145 |
435 |
|
|
2 |
Địch Quả |
360 |
306 |
54 |
45 |
180 |
9 |
45 |
135 |
|
|
3 |
Giáp Lai |
40 |
34 |
6 |
|
|
2 |
10 |
30 |
|
|
4 |
Thạch Khoán |
264 |
224.4 |
39.6 |
11 |
44 |
11 |
55 |
165 |
|
|
5 |
Võ Miếu |
740 |
629 |
111 |
50 |
200 |
27 |
135 |
405 |
|
|
6 |
Văn Miếu |
320 |
272 |
48 |
|
|
16 |
80 |
240 |
|
|
7 |
Khả Cửu |
4 |
3.4 |
0.6 |
1 |
4 |
|
0 |
0 |
|
|
8 |
Đông Cửu |
480 |
408 |
72 |
|
|
24 |
120 |
360 |
|
|
9 |
Thượng Cửu |
932 |
792.2 |
139.8 |
58 |
232 |
35 |
175 |
525 |
|
|
10 |
Cự Thắng |
756 |
642.6 |
113.4 |
49 |
196 |
28 |
140 |
420 |
|
|
11 |
Tất Thắng |
480 |
408 |
72 |
|
|
24 |
120 |
360 |
|
|
12 |
Cự Đồng |
544 |
462.4 |
81.6 |
26 |
104 |
22 |
110 |
330 |
|
|
13 |
Thắng Sơn |
860 |
731 |
129 |
|
|
43 |
215 |
645 |
|
|
14 |
Hương Cần |
140 |
119 |
21 |
10 |
40 |
5 |
25 |
75 |
|
|
15 |
Tân Minh |
512 |
435.2 |
76.8 |
28 |
112 |
20 |
100 |
300 |
|
|
16 |
Tân Lập |
592 |
503.2 |
88.8 |
38 |
152 |
22 |
110 |
330 |
|
|
17 |
Yên Lương |
480 |
408 |
72 |
|
|
24 |
120 |
360 |
|
|
18 |
Yên Lãng |
60 |
51 |
9 |
|
|
3 |
15 |
45 |
|
|
19 |
Lương Nha |
100 |
85 |
15 |
|
|
5 |
25 |
75 |
|
|
II |
Tam Nông |
1,112 |
945 |
167 |
63 |
252 |
43 |
215 |
645 |
|
|
1 |
Hương Nha |
600 |
510 |
90 |
25 |
100 |
25 |
125 |
375 |
|
|
2 |
Xuân Quang |
512 |
435.2 |
76.8 |
38 |
152 |
18 |
90 |
270 |
|
|
III |
Thanh Ba |
20 |
17 |
3 |
|
|
1 |
5 |
15 |
|
|
|
Đồng xuân |
20 |
17 |
3 |
|
|
1 |
5 |
15 |
|
|
VI |
Tân sơn |
11,028 |
9,374 |
1,654 |
642 |
2,568 |
423 |
2,115 |
6,345 |
|
|
1 |
Minh Đài |
860 |
731 |
129 |
35 |
140 |
36 |
180 |
540 |
|
|
2 |
Xuân Đài |
792 |
673.2 |
118.8 |
38 |
152 |
32 |
160 |
480 |
|
|
3 |
Văn Luông |
976 |
829.6 |
146.4 |
54 |
216 |
38 |
190 |
570 |
|
|
4 |
Tân Sơn |
1,016 |
863.6 |
152.4 |
44 |
176 |
42 |
210 |
630 |
|
|
5 |
Vinh Tiền |
400 |
340 |
60 |
35 |
140 |
13 |
65 |
195 |
|
|
6 |
Tam Thanh |
640 |
544 |
96 |
20 |
80 |
28 |
140 |
420 |
|
|
7 |
Kiệt Sơn |
180 |
153 |
27 |
45 |
180 |
|
0 |
0 |
|
|
8 |
Xuân Sơn |
168 |
142.8 |
25.2 |
42 |
168 |
|
0 |
0 |
|
|
9 |
Lai Đồng |
528 |
448.8 |
79.2 |
32 |
128 |
20 |
100 |
300 |
|
|
10 |
Long Cốc |
560 |
476 |
84 |
35 |
140 |
21 |
105 |
315 |
|
|
11 |
Kim Thượng |
596 |
506.6 |
89.4 |
39 |
156 |
22 |
110 |
330 |
|
|
12 |
Đồng Sơn |
700 |
595 |
105 |
5 |
20 |
34 |
170 |
510 |
|
|
13 |
Mỹ Thuận |
724 |
615.4 |
108.6 |
46 |
184 |
27 |
135 |
405 |
|
|
14 |
Thạch Kiệt |
648 |
550.8 |
97.2 |
47 |
188 |
23 |
115 |
345 |
|
|
15 |
Thu Cúc |
932 |
792.2 |
139.8 |
53 |
212 |
36 |
180 |
540 |
|
|
16 |
Tân Phú |
512 |
435.2 |
76.8 |
38 |
152 |
18 |
90 |
270 |
|
|
17 |
Thu Ngạc |
796 |
676.6 |
119.4 |
34 |
136 |
33 |
165 |
495 |
|
|
V |
Yên Lập |
11,328 |
9,629 |
1,699 |
727 |
2,908 |
421 |
2,105 |
6,315 |
|
|
1 |
Mỹ Lung |
960 |
816 |
144 |
60 |
240 |
36 |
180 |
540 |
|
|
2 |
Mỹ Lương |
848 |
720.8 |
127.2 |
52 |
208 |
32 |
160 |
480 |
|
|
3 |
Lương Sơn |
1,064 |
904.4 |
159.6 |
56 |
224 |
42 |
210 |
630 |
|
|
4 |
Xuân An |
560 |
476 |
84 |
40 |
160 |
20 |
100 |
300 |
|
|
5 |
Trung Sơn |
728 |
618.8 |
109.2 |
37 |
148 |
29 |
145 |
435 |
|
|
6 |
Xuân Viên |
492 |
418.2 |
73.8 |
33 |
132 |
18 |
90 |
270 |
|
|
7 |
Xuân Thủy |
548 |
465.8 |
82.2 |
37 |
148 |
20 |
100 |
300 |
|
|
8 |
Hưng Long |
588 |
499.8 |
88.2 |
42 |
168 |
21 |
105 |
315 |
|
|
9 |
Nga Hoàng |
400 |
340 |
60 |
35 |
140 |
13 |
65 |
195 |
|
|
10 |
Thượng Long |
472 |
401.2 |
70.8 |
43 |
172 |
15 |
75 |
225 |
|
|
11 |
Thị Trấn |
420 |
357 |
63 |
45 |
180 |
12 |
60 |
180 |
|
|
12 |
Đồng Thịnh |
728 |
618.8 |
109.2 |
47 |
188 |
27 |
135 |
405 |
|
|
13 |
Phúc Khánh |
712 |
605.2 |
106.8 |
48 |
192 |
26 |
130 |
390 |
|
|
14 |
Ngọc Lập |
980 |
833 |
147 |
45 |
180 |
40 |
200 |
600 |
|
|
15 |
Ngọc Đồng |
472 |
401.2 |
70.8 |
33 |
132 |
17 |
85 |
255 |
|
|
16 |
Minh Hòa |
480 |
408 |
72 |
30 |
120 |
18 |
90 |
270 |
|
|
17 |
Đồng Lạc |
876 |
744.6 |
131.4 |
44 |
176 |
35 |
175 |
525 |
|
|
VI |
Đoan Hùng |
1,180 |
1,003 |
177 |
|
|
59 |
295 |
885 |
|
|
1 |
Phúc Lai |
700 |
595 |
105 |
|
|
35 |
175 |
525 |
|
|
2 |
Hùng Quan |
480 |
408 |
72 |
|
|
24 |
120 |
360 |
|
|
VII |
Cẩm Khê |
1,784 |
1,516 |
268 |
16 |
64 |
86 |
430 |
1,290 |
|
|
1 |
Sơn Nga |
1,140 |
969 |
171 |
|
|
57 |
285 |
855 |
|
|
2 |
Đồng Lương |
100 |
85 |
15 |
|
|
5 |
25 |
75 |
|
|
3 |
Văn Khúc |
24 |
20.4 |
3.6 |
6 |
24 |
|
0 |
0 |
|
|
4 |
Thụy Liệu |
520 |
442 |
78 |
10 |
40 |
24 |
120 |
360 |
|
|
VIII |
Thanh Thủy |
420 |
357 |
63 |
|
|
21 |
105 |
315 |
|
|
1 |
Phượng Mao |
420 |
357 |
63 |
|
|
21 |
105 |
315 |
|
|
IX |
Hạ Hòa |
788 |
670 |
118 |
42 |
168 |
31 |
155 |
465 |
|
|
1 |
Phụ Khánh |
132 |
112.2 |
19.8 |
8 |
32 |
5 |
25 |
75 |
|
|
2 |
Xuân Áng |
208 |
176.8 |
31.2 |
12 |
48 |
8 |
40 |
120 |
|
|
3 |
Vô Tranh |
204 |
173.4 |
30.6 |
11 |
44 |
8 |
40 |
120 |
|
|
4 |
Lệnh Khanh |
132 |
112.2 |
19.8 |
3 |
12 |
6 |
30 |
90 |
|
|
5 |
Yên Luật |
112 |
95.2 |
16.8 |
8 |
32 |
4 |
20 |
60 |
|
ĐVT: Tr. đồng
STT |
Huyện/xã |
Tổng số hộ |
Tổng nhu cầu vốn thực hiện chính sách |
Lao động đi xuất khẩu |
Khoanh nuôi bảo vệ rừng |
Trồng rừng |
||||||||
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay |
Lao động |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay |
Số hộ |
Diện
tích |
Hỗ trợ gạo |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện
tích |
Kinh phí |
|||
1 |
2 |
3 |
|
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Toàn tỉnh |
970 |
19,718 |
17,025 |
816 |
3,264 |
17,025 |
357 |
2,186 |
0 |
5,994 |
613 |
1,277 |
10,460 |
I |
Thanh Sơn |
488 |
6,567 |
5,750 |
365 |
1,460 |
5,750 |
149 |
1,132 |
|
227 |
339 |
773 |
4,880 |
1 |
Địch Quả |
10 |
187 |
275 |
11 |
44 |
275 |
|
|
|
|
10 |
22 |
143 |
2 |
Thạch Khoán |
|
8 |
50 |
2 |
8 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Võ Miếu |
154 |
2,815 |
375 |
150 |
600 |
375 |
9 |
200 |
|
40 |
145 |
218 |
2,175 |
4 |
Văn Miếu |
2 |
54 |
|
|
|
|
2 |
269 |
|
54 |
|
|
|
5 |
Đông Cửu |
|
12 |
75 |
3 |
12 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thượng Cửu |
322 |
3,191 |
3,100 |
124 |
496 |
3,100 |
138 |
663 |
|
133 |
184 |
533 |
2,562 |
7 |
Cự Đồng |
|
68 |
425 |
17 |
68 |
425 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tân Minh |
|
4 |
25 |
1 |
4 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Yên Lương |
|
32 |
200 |
8 |
32 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Lương Nha |
|
164 |
1,025 |
41 |
164 |
1,025 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tinh Nhuệ |
|
32 |
200 |
8 |
32 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tam Nông |
172 |
2,840 |
1,625 |
65 |
260 |
1,625 |
62 |
6 |
|
930 |
110 |
38 |
1,650 |
1 |
Xuân Quang |
172 |
2,700 |
750 |
30 |
120 |
750 |
62 |
6 |
|
930 |
110 |
38 |
1,650 |
2 |
Hương Nha |
|
140 |
875 |
35 |
140 |
875 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thanh Ba |
|
4 |
25 |
1 |
4 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đồng xuân |
|
4 |
25 |
1 |
4 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tân Sơn |
255 |
8,864 |
4,725 |
189 |
756 |
4,725 |
146 |
1,048 |
|
4,838 |
109 |
192 |
3,270 |
1 |
Minh Đài |
9 |
258 |
|
0 |
|
|
8 |
46 |
|
228 |
1 |
2 |
30 |
2 |
Xuân Đài |
18 |
504 |
25 |
1 |
4 |
25 |
2 |
4 |
|
20 |
16 |
24 |
480 |
3 |
Văn Luông |
72 |
3,100 |
|
|
|
|
72 |
620 |
|
3,100 |
|
|
|
4 |
Long Cốc |
2 |
335 |
|
|
|
|
2 |
67 |
|
335 |
|
|
|
5 |
Kim Thượng |
56 |
810 |
1,500 |
60 |
240 |
1,500 |
56 |
114 |
|
570 |
|
|
|
6 |
Mỹ Thuận |
87 |
2,930 |
2,000 |
80 |
320 |
2,000 |
|
|
|
|
87 |
156 |
2,610 |
7 |
Thạch Kiệt |
11 |
919 |
1,150 |
46 |
184 |
1,150 |
6 |
197 |
|
585 |
5 |
10 |
150 |
8 |
Thu Cúc |
|
8 |
50 |
2 |
8 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Yên Lập |
|
456 |
2,850 |
114 |
456 |
2,850 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mỹ Lung |
|
80 |
500 |
20 |
80 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mỹ Lương |
|
40 |
250 |
10 |
40 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lương Sơn |
|
12 |
75 |
3 |
12 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xuân An |
|
24 |
150 |
6 |
24 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trung Sơn |
|
28 |
175 |
7 |
28 |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xuân Viên |
|
32 |
200 |
8 |
32 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xuân Thủy |
|
40 |
250 |
10 |
40 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hưng Long |
|
16 |
100 |
4 |
16 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nga Hoàng |
|
24 |
150 |
6 |
24 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thượng Long |
|
32 |
200 |
8 |
32 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thị Trấn |
|
16 |
100 |
4 |
16 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đồng Thịnh |
|
28 |
175 |
7 |
28 |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Phúc Khánh |
|
24 |
150 |
6 |
24 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Ngọc Lập |
|
20 |
125 |
5 |
20 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Ngọc Đồng |
|
16 |
100 |
4 |
16 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Minh Hòa |
|
12 |
75 |
3 |
12 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Đồng Lạc |
|
12 |
75 |
3 |
12 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Cẩm Khê |
|
52 |
325 |
13 |
52 |
325 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điêu Lương |
|
40 |
250 |
10 |
40 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn Khúc |
|
12 |
75 |
3 |
12 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Hạ Hòa |
55 |
936 |
1,725 |
69 |
276 |
1,725 |
|
|
|
|
55 |
275 |
660 |
1 |
Phụ Khánh |
5 |
120 |
375 |
15 |
60 |
375 |
|
|
|
|
5 |
25 |
60 |
2 |
Xuân Áng |
8 |
144 |
300 |
12 |
48 |
300 |
|
|
|
|
8 |
40 |
96 |
3 |
Vô Tranh |
12 |
204 |
375 |
15 |
60 |
375 |
|
|
|
|
12 |
60 |
144 |
4 |
Lệnh Khanh |
18 |
264 |
300 |
12 |
48 |
300 |
|
|
|
|
18 |
90 |
216 |
5 |
Yên Luật |
12 |
204 |
375 |
15 |
60 |
375 |
|
|
|
|
12 |
60 |
144 |
ĐVT: Tr. đồng
STT |
Huyện, Thị xã |
Tổng số hộ hưởng lợi |
Tổng nhu cầu kinh phí |
Nước sinh hoạt phân tán |
Nước sinh hoạt tập trung |
|||||
Tổng số |
NS Trung ương |
NS địa phương |
Số hộ |
Kinh phí |
Số công trình |
Số hộ hưởng lợi |
Kinh phí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Toàn tỉnh |
8,754 |
112,994 |
96,045 |
16,949 |
2,380 |
3,094 |
85 |
6,374 |
109,900 |
I |
Thanh Sơn |
4,049 |
61,367 |
52,162 |
9,205 |
667 |
867 |
47 |
3,382 |
60,500 |
1 |
Sơn Hùng |
86 |
1337.7 |
1,137 |
201 |
29 |
37.7 |
1 |
57 |
1,300 |
2 |
Địch Quả |
107 |
5240.3 |
4,454 |
786 |
31 |
40.3 |
4 |
76 |
5,200 |
3 |
Giáp Lai |
32 |
41.6 |
35 |
6 |
32 |
41.6 |
|
|
|
4 |
Thạch Khoán |
279 |
2337.7 |
1,987 |
351 |
29 |
37.7 |
2 |
250 |
2,300 |
5 |
Võ Miếu |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
6 |
Văn Miếu |
295 |
5244.2 |
4,458 |
787 |
34 |
44.2 |
4 |
261 |
5,200 |
7 |
Khả Cửu |
79 |
2632.5 |
2,238 |
395 |
25 |
32.5 |
2 |
54 |
2,600 |
8 |
Đông Cửu |
36 |
46.8 |
40 |
7 |
36 |
46.8 |
|
|
|
9 |
Thượng Cửu |
180 |
3945.5 |
3,354 |
592 |
35 |
45.5 |
3 |
145 |
3,900 |
10 |
Cự Thắng |
315 |
3935.1 |
3,345 |
590 |
27 |
35.1 |
3 |
288 |
3,900 |
11 |
Tất Thắng |
34 |
44.2 |
38 |
7 |
34 |
44.2 |
|
|
|
12 |
Cự Đồng |
936 |
6532.5 |
5,553 |
980 |
25 |
32.5 |
5 |
911 |
6,500 |
13 |
Thắng Sơn |
481 |
3928.6 |
3,339 |
589 |
22 |
28.6 |
3 |
459 |
3,900 |
14 |
Hương Cần |
44 |
57.2 |
49 |
9 |
44 |
57.2 |
|
|
|
15 |
Tân Minh |
160 |
6536.4 |
5,556 |
980 |
28 |
36.4 |
5 |
132 |
6,500 |
16 |
Tân Lập |
360 |
5245.5 |
4,459 |
787 |
35 |
45.5 |
4 |
325 |
5,200 |
17 |
Yên Lương |
90 |
7561.1 |
6,427 |
1,134 |
47 |
61.1 |
6 |
43 |
7,500 |
18 |
Yên Lãng |
37 |
48.1 |
41 |
7 |
37 |
48.1 |
|
|
|
19 |
Yên Sơn |
96 |
1359.8 |
1,156 |
204 |
46 |
59.8 |
1 |
50 |
1,300.00 |
20 |
Lương Nha |
119 |
2626 |
2,232 |
394 |
20 |
26 |
2 |
99 |
2,600 |
21 |
Tinh Nhuệ |
258 |
2633.8 |
2,239 |
395 |
26 |
33.8 |
2 |
232 |
2,600 |
II |
Tam Nông |
70 |
91 |
77 |
14 |
70 |
91 |
|
|
|
1 |
Xuân Quang |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
2 |
Văn Lương |
27 |
35.1 |
30 |
5 |
27 |
35.1 |
|
|
|
3 |
Lương Nha |
18 |
23.4 |
20 |
4 |
18 |
23.4 |
|
|
|
III |
Thanh Ba |
603 |
5333.9 |
4,534 |
800 |
103 |
133.9 |
4 |
500 |
5200 |
1 |
Năng yên |
19 |
24.7 |
21 |
4 |
19 |
24.7 |
|
|
|
2 |
Đồng xuân |
8 |
10.4 |
9 |
2 |
8 |
10.4 |
|
|
|
3 |
Khải Xuân |
33 |
42.9 |
36 |
6 |
33 |
42.9 |
|
|
|
4 |
Hoàng cương |
23 |
29.9 |
25 |
4 |
23 |
29.9 |
|
|
|
5 |
Ninh Dân |
125 |
1326 |
1,127 |
199 |
20 |
26 |
1 |
105 |
1,300 |
6 |
Hanh Cù |
139 |
2600 |
2,210 |
390 |
|
|
2 |
139 |
2,600 |
7 |
Võ Lao |
256 |
1300 |
1,105 |
195 |
|
|
1 |
256 |
1,300 |
VI |
Tân Sơn |
1231 |
22865.7 |
19,436 |
3,430 |
589 |
765.7 |
17 |
642 |
22100 |
1 |
Minh Đài |
35 |
45.5 |
39 |
7 |
35 |
45.5 |
|
|
|
2 |
Xuân Đài |
229 |
2649.4 |
2,252 |
397 |
38 |
49.4 |
2 |
191 |
2600 |
3 |
Văn Luông |
33 |
42.9 |
36 |
6 |
33 |
42.9 |
|
|
|
4 |
Tân Sơn |
110 |
2653.3 |
2,255 |
398 |
41 |
53.3 |
2 |
69 |
2600 |
5 |
Vinh Tiền |
116 |
2637.7 |
2,242 |
396 |
29 |
37.7 |
2 |
87 |
2600 |
6 |
Tam Thanh |
83 |
1341.6 |
1,140 |
201 |
32 |
41.6 |
1 |
51 |
1300 |
7 |
Kiệt Sơn |
36 |
46.8 |
40 |
7 |
36 |
46.8 |
|
|
|
8 |
Xuân Sơn |
24 |
31.2 |
27 |
5 |
24 |
31.2 |
|
|
|
9 |
Lai Đồng |
33 |
42.9 |
36 |
6 |
33 |
42.9 |
|
|
|
10 |
Long Cốc |
29 |
37.7 |
32 |
6 |
29 |
37.7 |
|
|
|
11 |
Kim Thượng |
99 |
2644.2 |
2,248 |
397 |
34 |
44.2 |
2 |
65 |
2,600 |
12 |
Đồng Sơn |
37 |
48.1 |
41 |
7 |
37 |
48.1 |
|
|
|
13 |
Mỹ Thuận |
208 |
9146.8 |
7,775 |
1,372 |
36 |
46.8 |
7 |
172 |
9,100 |
14 |
Thạch Kiệt |
42 |
54.6 |
46 |
8 |
42 |
54.6 |
|
|
|
15 |
Thu Cúc |
45 |
58.5 |
50 |
9 |
45 |
58.5 |
|
|
|
16 |
Tân Phú |
35 |
1336.4 |
1,136 |
200 |
28 |
36.4 |
1 |
7 |
1,300 |
17 |
Thu Ngạc |
37 |
48.1 |
41 |
7 |
37 |
48.1 |
|
|
|
V |
Yên Lập |
2208 |
21453.9 |
18,236 |
3,218 |
503 |
653.9 |
16 |
1705 |
20800 |
1 |
Mỹ Lung |
310 |
3945.5 |
3,354 |
592 |
35 |
45.5 |
3 |
275 |
3,900 |
2 |
Mỹ Lương |
522 |
5248.1 |
4,461 |
787 |
37 |
48.1 |
4 |
485 |
5,200 |
3 |
Lương Sơn |
44 |
57.2 |
49 |
9 |
44 |
57.2 |
|
|
|
4 |
Xuân An |
203 |
2629.9 |
2,235 |
394 |
23 |
29.9 |
2 |
180 |
2,600 |
6 |
Xuân Viên |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
7 |
Xuân Thủy |
223 |
2636.4 |
2,241 |
395 |
28 |
36.4 |
2 |
195 |
2,600 |
8 |
Hưng Long |
22 |
28.6 |
24 |
4 |
22 |
28.6 |
|
|
|
9 |
Nga Hoàng |
16 |
20.8 |
18 |
3 |
16 |
20.8 |
|
|
|
5 |
Trung Sơn |
117 |
1358.5 |
1,155 |
204 |
45 |
58.5 |
1 |
72 |
1,300 |
10 |
Thượng Long |
268 |
2641.6 |
2,245 |
396 |
32 |
41.6 |
2 |
236 |
2,600 |
11 |
Thị Trấn |
22 |
28.6 |
24 |
4 |
22 |
28.6 |
|
|
|
12 |
Đồng Thịnh |
30 |
39 |
33 |
6 |
30 |
39 |
|
|
|
13 |
Phúc Khánh |
35 |
45.5 |
39 |
7 |
35 |
45.5 |
|
|
|
14 |
Ngọc Lập |
190 |
1349.4 |
1,147 |
202 |
38 |
49.4 |
1 |
152 |
1,300 |
15 |
Ngọc Đồng |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
16 |
Minh Hòa |
132 |
1328.6 |
1,129 |
199 |
22 |
28.6 |
1 |
110 |
1,300 |
17 |
Đồng Lạc |
24 |
31.2 |
27 |
5 |
24 |
31.2 |
|
|
|
VI |
Đoan Hùng |
393 |
1622.4 |
1,379 |
243 |
248 |
322.4 |
1 |
145 |
1300 |
1 |
Minh Lương |
33 |
42.9 |
36 |
6 |
33 |
42.9 |
|
|
|
2 |
Hữu Đô |
19 |
24.7 |
21 |
4 |
19 |
24.7 |
|
|
|
3 |
Phúc Lai |
26 |
33.8 |
29 |
5 |
26 |
33.8 |
|
|
|
4 |
Minh Phú |
153 |
1310.4 |
1,114 |
197 |
8 |
10.4 |
1 |
145 |
1,300 |
5 |
Vân Đồn |
20 |
26 |
22 |
4 |
20 |
26 |
|
|
|
6 |
Phong Phú |
3 |
3.9 |
3 |
1 |
3 |
3.9 |
|
|
|
7 |
Vụ Quang |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
8 |
Đại Nghĩa |
29 |
37.7 |
32 |
6 |
29 |
37.7 |
|
|
|
9 |
Đông Khê |
12 |
15.6 |
13 |
2 |
12 |
15.6 |
|
|
|
10 |
Yên Kiện |
21 |
27.3 |
23 |
4 |
21 |
27.3 |
|
|
|
11 |
Tây Cốc |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
12 |
Hùng Quan |
27 |
35.1 |
30 |
5 |
27 |
35.1 |
|
|
|
VII |
Cẩm Khê |
65 |
84.5 |
72 |
13 |
65 |
84.5 |
|
|
|
1 |
Tiên Lương |
41 |
53.3 |
45 |
8 |
41 |
53.3 |
|
|
|
2 |
Ngô Xá |
39 |
50.7 |
43 |
8 |
39 |
50.7 |
|
|
|
3 |
Tùng Khê |
4 |
5.2 |
4 |
1 |
4 |
5.2 |
|
|
|
4 |
Tạ Xá |
28 |
36.4 |
31 |
5 |
28 |
36.4 |
|
|
|
5 |
Xương Thịnh |
36 |
46.8 |
40 |
7 |
36 |
46.8 |
|
|
|
6 |
Sơn Tình |
34 |
44.2 |
38 |
7 |
34 |
44.2 |
|
|
|
7 |
Cấp Dẫn |
11 |
14.3 |
12 |
2 |
11 |
14.3 |
|
|
|
8 |
Đồng Lương |
1232 |
6541.6 |
5,560 |
981 |
32 |
41.6 |
5 |
1200 |
6,500 |
9 |
Sơn Nga |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
10 |
Chương Xá |
29 |
37.7 |
32 |
6 |
29 |
37.7 |
|
|
|
11 |
Văn Bán |
33 |
42.9 |
36 |
6 |
33 |
42.9 |
|
|
|
12 |
Yên Dưỡng |
18 |
23.4 |
20 |
4 |
18 |
23.4 |
|
|
|
13 |
Phú Khê |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
14 |
Tuy Lộc |
45 |
58.5 |
50 |
9 |
45 |
58.5 |
|
|
|
15 |
Điêu Lương |
21 |
27.3 |
23 |
4 |
21 |
27.3 |
|
|
|
16 |
Phượng Vỹ |
32 |
41.6 |
35 |
6 |
32 |
41.6 |
|
|
|
17 |
Văn Khúc |
43 |
55.9 |
48 |
8 |
43 |
55.9 |
|
|
|
18 |
Hương Lung |
46 |
59.8 |
51 |
9 |
46 |
59.8 |
|
|
|
19 |
Tam Sơn |
36 |
46.8 |
40 |
7 |
36 |
46.8 |
|
|
|
20 |
Thụy Liễu |
24 |
31.2 |
27 |
5 |
24 |
31.2 |
|
|
|
VIII |
Thanh Thủy |
33 |
42.9 |
36 |
6 |
33 |
42.9 |
|
|
|
1 |
Phượng Mao |
33 |
42.9 |
36 |
6 |
33 |
42.9 |
|
|
|
VIIII |
Hạ Hòa |
102 |
132.6 |
113 |
20 |
102 |
132.6 |
|
|
|
1 |
Phụ Khánh |
12 |
15.6 |
13 |
2 |
12 |
15.6 |
|
|
|
2 |
Xuân Áng |
25 |
32.5 |
28 |
5 |
25 |
32.5 |
|
|
|
3 |
Văn lang |
15 |
19.5 |
17 |
3 |
15 |
19.5 |
|
|
|
4 |
Vô Tranh |
19 |
24.7 |
21 |
4 |
19 |
24.7 |
|
|
|
5 |
Lệnh Khanh |
15 |
19.5 |
17 |
3 |
15 |
19.5 |
|
|
|
6 |
Yên Luật |
16 |
20.8 |
18 |
3 |
16 |
20.8 |
|
|
|
ĐVT: Tr. đồng
STT |
Huyện, Thị xã |
Tổng nhu cầu vốn |
Đất ở |
Duy tu bảo dưỡng |
Kinh phí quản lý |
||||
Số hộ |
Diện
tích |
Kinh phí |
Số công trình |
Số hộ được hưởng lợi |
Kinh phí |
||||
1 |
2 |
3 = 6+9+10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Toàn tỉnh |
39,390 |
2,006 |
488 |
30,090 |
55 |
7,081 |
8,250 |
|
I |
Thanh Sơn |
8,280 |
412 |
108 |
6,180 |
14 |
1,574 |
2,100 |
|
1 |
Địch Quả |
135 |
9 |
0.2 |
135 |
|
|
|
|
2 |
Thạch Khoán |
330 |
2 |
0.04 |
30 |
2 |
|
300 |
|
3 |
Văn Miếu |
465 |
31 |
0.89 |
465 |
|
|
|
|
4 |
Khả Cửu |
600 |
40 |
2.04 |
600 |
|
|
|
|
5 |
Thượng Cửu |
1440 |
46 |
13.2 |
690 |
5 |
180 |
750 |
|
6 |
Cự Thắng |
870 |
8 |
0.16 |
120 |
5 |
1,287 |
750 |
|
7 |
Tất Thắng |
1035 |
49 |
0.98 |
735 |
2 |
107 |
300 |
|
8 |
Cự Đồng |
75 |
5 |
0.1 |
75 |
|
|
|
|
9 |
Thắng Sơn |
765 |
51 |
1.2 |
765 |
|
|
|
|
10 |
Tân Minh |
570 |
38 |
2.5 |
570 |
|
|
|
|
11 |
Tân Lập |
675 |
45 |
0.89 |
675 |
|
|
|
|
12 |
Yên Lương |
630 |
42 |
74.8 |
630 |
|
|
|
|
13 |
Yên Lãng |
585 |
39 |
11.8 |
585 |
|
|
|
|
14 |
Tinh Nhuệ |
105 |
7 |
0.14 |
105 |
|
|
|
|
II |
Tam Nông |
1,515 |
101 |
8 |
1,515 |
|
|
|
|
1 |
Xuân Quang |
525 |
35 |
4.7 |
525 |
|
|
|
|
2 |
Văn Lương |
615 |
41 |
3 |
615 |
|
|
|
|
3 |
Hương Nha |
375 |
25 |
0.5 |
375 |
|
|
|
|
III |
Thanh Ba |
165 |
11 |
0 |
165 |
|
|
|
|
1 |
Năng Yên |
120 |
8 |
0.16 |
120 |
|
|
|
|
7 |
Võ Lao |
45 |
3 |
0.12 |
45 |
|
|
|
|
VI |
Tân Sơn |
9,375 |
395 |
103 |
5,925 |
23 |
1,901 |
3,450 |
|
1 |
Minh Đài |
360 |
24 |
4.80 |
360 |
|
|
|
|
2 |
Xuân Đài |
375 |
15 |
3.00 |
225 |
1 |
185 |
150 |
|
3 |
Tân Sơn |
150 |
|
|
|
1 |
235 |
150 |
|
4 |
Vinh Tiền |
450 |
|
|
|
3 |
158 |
450 |
|
5 |
Kiệt Sơn |
795 |
33 |
7.90 |
495 |
2 |
96 |
300 |
|
6 |
Xuân Sơn |
735 |
19 |
3.00 |
285 |
3 |
170 |
450 |
|
7 |
Lai Đồng |
945 |
53 |
10.60 |
795 |
1 |
113 |
150 |
|
8 |
Long Cốc |
300 |
|
|
|
2 |
107 |
300 |
|
9 |
Kim Thượng |
555 |
7 |
1.40 |
105 |
3 |
232 |
450 |
|
10 |
Đồng Sơn |
795 |
43 |
11.80 |
645 |
1 |
45 |
150 |
|
11 |
Mỹ Thuận |
450 |
30 |
22.00 |
450 |
|
|
|
|
12 |
Thạch Kiệt |
135 |
9 |
1.80 |
135 |
|
|
|
|
13 |
Thu Cúc |
1350 |
40 |
13.40 |
600 |
5 |
484 |
750 |
|
14 |
Tân Phú |
660 |
44 |
8.80 |
660 |
|
|
|
|
15 |
Thu Ngạc |
1320 |
78 |
14.10 |
1170 |
1 |
76 |
150 |
|
V |
Yên Lập |
10,935 |
559 |
182 |
8,385 |
17 |
3,456 |
2,550 |
|
1 |
Mỹ Lung |
825 |
35 |
13 |
525 |
2 |
312 |
300 |
|
2 |
Mỹ Lương |
1200 |
40 |
14 |
600 |
4 |
858 |
600 |
|
3 |
Lương Sơn |
750 |
50 |
18 |
750 |
|
|
|
|
4 |
Xuân An |
690 |
26 |
9.2 |
390 |
2 |
576 |
300 |
|
5 |
Trung Sơn |
840 |
36 |
13.2 |
540 |
2 |
250 |
300 |
|
6 |
Xuân Viên |
810 |
34 |
8.8 |
510 |
2 |
368 |
300 |
|
7 |
Xuân Thủy |
750 |
30 |
8 |
450 |
2 |
406 |
300 |
|
8 |
Hưng Long |
330 |
22 |
8.4 |
330 |
|
|
|
|
9 |
Nga Hoàng |
225 |
15 |
5 |
225 |
|
|
|
|
10 |
Thượng Long |
690 |
36 |
7.2 |
540 |
1 |
256 |
150 |
|
11 |
Thị Trấn |
450 |
30 |
6 |
450 |
|
|
|
|
12 |
Đồng Thịnh |
585 |
39 |
11.8 |
585 |
|
|
|
|
13 |
Phúc Khánh |
675 |
35 |
11 |
525 |
1 |
220 |
150 |
|
14 |
Ngọc Lập |
600 |
40 |
16 |
600 |
|
|
|
|
15 |
Ngọc Đồng |
420 |
28 |
7.6 |
420 |
|
|
|
|
16 |
Minh Hòa |
525 |
25 |
9 |
375 |
1 |
210 |
150 |
|
17 |
Đồng Lạc |
570 |
38 |
15.6 |
570 |
|
|
|
|
VI |
Đoan Hùng |
2,700 |
100 |
2 |
1,500 |
1 |
150 |
150 |
|
1 |
Minh Lương |
255 |
17 |
0.34 |
255 |
|
|
|
|
2 |
Hữu Đô |
180 |
12 |
0.24 |
180 |
|
|
|
|
3 |
Phúc Lai |
90 |
6 |
0.12 |
90 |
|
|
|
|
4 |
Vân Đồn |
120 |
8 |
0.24 |
120 |
|
|
|
|
5 |
Phong Phú |
30 |
2 |
0.04 |
30 |
|
|
|
|
6 |
Vụ Quang |
195 |
13 |
0.39 |
195 |
|
|
|
|
7 |
Đại Nghĩa |
480 |
32 |
1.00 |
480 |
|
|
|
|
8 |
Hùng Quan |
150 |
10 |
0.14 |
150 |
|
|
|
|
9 |
Minh Phú |
1200 |
|
|
|
1 |
150 |
150 |
|
VII |
Cẩm Khê |
5,475 |
365 |
85 |
5,475 |
|
|
|
|
1 |
Tiên Lương |
375 |
25 |
5 |
375 |
|
|
|
|
2 |
Ngô Xá |
270 |
18 |
4 |
270 |
|
|
|
|
3 |
Tùng Khê |
795 |
53 |
0.6 |
795 |
|
|
|
|
4 |
Tạ Xá |
570 |
38 |
0 |
570 |
|
|
|
|
5 |
Xương Thịnh |
315 |
21 |
4 |
315 |
|
|
|
|
6 |
Sơn Tình |
75 |
5 |
1 |
75 |
|
|
|
|
7 |
Cấp Dẫn |
120 |
8 |
2 |
120 |
|
|
|
|
8 |
Đồng Lương |
210 |
14 |
3 |
210 |
|
|
|
|
9 |
Sơn Nga |
210 |
14 |
3 |
210 |
|
|
|
|
10 |
Chương Xá |
510 |
34 |
9 |
510 |
|
|
|
|
11 |
Văn Bán |
540 |
36 |
13 |
540 |
|
|
|
|
13 |
Phú Khê |
195 |
13 |
3 |
195 |
|
|
|
|
14 |
Tuy Lộc |
180 |
12 |
2 |
180 |
|
|
|
|
15 |
Phượng Vỹ |
60 |
4 |
0.8 |
60 |
|
|
|
|
16 |
Điêu Lương |
150 |
10 |
3 |
150 |
|
|
|
|
17 |
Văn Khúc |
450 |
30 |
8 |
450 |
|
|
|
|
18 |
Hương Lung |
75 |
5 |
0.2 |
75 |
|
|
|
|
19 |
Tam Sơn |
375 |
25 |
24 |
375 |
|
|
|
|
VI |
Hạ Hòa |
945 |
63 |
1 |
945 |
|
|
|
|
1 |
Phụ Khánh |
75 |
5 |
0.1 |
75 |
|
|
|
|
2 |
Xuân Áng |
120 |
8 |
0.16 |
120 |
|
|
|
|
3 |
Văn Lang |
120 |
8 |
0.16 |
120 |
|
|
|
|
4 |
Vô Tranh |
225 |
15 |
0.3 |
225 |
|
|
|
|
5 |
Lệnh Khanh |
180 |
12 |
0.24 |
180 |
|
|
|
|
6 |
Yên Luật |
225 |
15 |
0.3 |
225 |
|
|
|
|