Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 1569/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Minh Tiến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1569/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 07 tháng 08 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-UBND, ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt mức bình quân diện tích đất sản xuất thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg, trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Văn bản số 490/UBDT-CSDT, ngày 23/5/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc thẩm tra dự thảo Đề án theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 19/TTr-BDT, ngày 14/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Đề án về một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Căn cứ Đề án được duyệt, Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Đề án số 09/ĐA-UBND, ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH
755/TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèo theo Quyết định số: 1569/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, ĐẤT Ở, NƯỚC SINH HOẠT
I. Đặc điểm chung.
Hà Giang là một tỉnh miền núi, biên giới cực bắc của Tổ quốc, có tổng diện tích tự nhiên là 7.914 km2 với trên 277,5 km đường biên giới tiếp giáp với Trung Quốc; phía đông giáp tỉnh Cao Bằng, phía tây giáp tỉnh Lào Cai, phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Bắc giáp với tỉnh Vân Nam và Quang Tây (Trung Quốc). Đơn vị hành chính, gồm có 10 huyện và 01 thành phố, với 195 xã, phường, thị trấn, gồm 2.069 thôn, tổ dân phố. Trong đó có 140 xã, 1.236 thôn đặc biệt khó khăn; 6/62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.
Dân số toàn tỉnh tính đến thời điểm 31/12/2013 có trên 76 vạn người, gồm 19 dân tộc cùng sinh sống, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 89% dân số; trong đó: Dân tộc Mông chiếm 31,15%, Dân tộc Tày chiếm 26,4%; Dân tộc Dao chiếm 15,2%; Dân tộc Kinh chiếm 11% dân số ...
Địa hình phức tạp, nhiều dãy núi cao, suối sâu chia cắt hình thành 03 vùng riêng biệt: Vùng cao núi đá phía bắc gồm có 04 huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, và Quản Bạ; Vùng cao núi đất phía tây gồm có 02 huyện: Hoàng Su phì và Xín Mần; Vùng núi thấp gồm có: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê, Thành phố Hà Giang.
II. Tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt và sự cần thiết phải xây dựng Đề án.
Tỉnh Hà Giang còn rất nhiều khó khăn do điểm xuất phát thấp, các yếu tố đặc thù về vị trí địa lý, địa bàn cư trú, phong tục tập quán, trình độ dân trí, trình độ phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, đặc biệt là chất lượng nguồn nhân lực thấp; tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn cao; kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, nhất là giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt... Hàng năm tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 3,18%, song chưa bền vững, số hộ nghèo và hộ cận nghèo chiếm tỷ lệ cao, năm 2013 tỷ lệ hộ nghèo là 26,95 %, tỷ lệ hộ cận nghèo 14,15 % một bộ phận hộ đồng bào dân tộc thiểu số đã thoát nghèo nhưng không bền vững, nguy cơ tái nghèo cao ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân các dân tộc trong tỉnh.
1. Về đất sản xuất.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1569/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 07 tháng 08 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-UBND, ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt mức bình quân diện tích đất sản xuất thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg, trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Văn bản số 490/UBDT-CSDT, ngày 23/5/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc thẩm tra dự thảo Đề án theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 19/TTr-BDT, ngày 14/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Đề án về một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Căn cứ Đề án được duyệt, Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Đề án số 09/ĐA-UBND, ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH
755/TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèo theo Quyết định số: 1569/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, ĐẤT Ở, NƯỚC SINH HOẠT
I. Đặc điểm chung.
Hà Giang là một tỉnh miền núi, biên giới cực bắc của Tổ quốc, có tổng diện tích tự nhiên là 7.914 km2 với trên 277,5 km đường biên giới tiếp giáp với Trung Quốc; phía đông giáp tỉnh Cao Bằng, phía tây giáp tỉnh Lào Cai, phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Bắc giáp với tỉnh Vân Nam và Quang Tây (Trung Quốc). Đơn vị hành chính, gồm có 10 huyện và 01 thành phố, với 195 xã, phường, thị trấn, gồm 2.069 thôn, tổ dân phố. Trong đó có 140 xã, 1.236 thôn đặc biệt khó khăn; 6/62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.
Dân số toàn tỉnh tính đến thời điểm 31/12/2013 có trên 76 vạn người, gồm 19 dân tộc cùng sinh sống, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 89% dân số; trong đó: Dân tộc Mông chiếm 31,15%, Dân tộc Tày chiếm 26,4%; Dân tộc Dao chiếm 15,2%; Dân tộc Kinh chiếm 11% dân số ...
Địa hình phức tạp, nhiều dãy núi cao, suối sâu chia cắt hình thành 03 vùng riêng biệt: Vùng cao núi đá phía bắc gồm có 04 huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, và Quản Bạ; Vùng cao núi đất phía tây gồm có 02 huyện: Hoàng Su phì và Xín Mần; Vùng núi thấp gồm có: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê, Thành phố Hà Giang.
II. Tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt và sự cần thiết phải xây dựng Đề án.
Tỉnh Hà Giang còn rất nhiều khó khăn do điểm xuất phát thấp, các yếu tố đặc thù về vị trí địa lý, địa bàn cư trú, phong tục tập quán, trình độ dân trí, trình độ phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, đặc biệt là chất lượng nguồn nhân lực thấp; tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn cao; kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, nhất là giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt... Hàng năm tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 3,18%, song chưa bền vững, số hộ nghèo và hộ cận nghèo chiếm tỷ lệ cao, năm 2013 tỷ lệ hộ nghèo là 26,95 %, tỷ lệ hộ cận nghèo 14,15 % một bộ phận hộ đồng bào dân tộc thiểu số đã thoát nghèo nhưng không bền vững, nguy cơ tái nghèo cao ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân các dân tộc trong tỉnh.
1. Về đất sản xuất.
Trong những năm qua Đảng, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số về đất sản xuất, nhưng do nhu cầu hỗ trợ về đất sản xuất của đồng bào là rất lớn trong khi quỹ đất ở các địa phương có hạn nên việc hỗ trợ đất sản xuất theo các chương trình, chính sách chỉ đáp ứng một phần nhỏ tình trạng thiếu đất sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu đất sản xuất, một phần do tỷ lệ tăng dân số cơ học vùng nông thôn miền núi, mặt khác do đặc thù của địa hình, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nghèo cư trú chủ yếu nằm ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, diện tích đất sản xuất phân bố không đồng đều, chủ yếu là núi đá và đồi núi dốc. Theo kết quả rà soát của các huyện, thành phố đến nay toàn tỉnh còn 14.200 hộ thiếu đất sản xuất, với diện tích cần hỗ trợ là 3.526 ha. Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp là: 13.871 hộ; diện tích cần hỗ trợ 3.456,1 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản là: 90 hộ; diện tích 14,6 ha.
- Đất rừng sản xuất: 239 hộ; diện tích 55,3 ha.
2. Đào tạo nghề và chuyển đổi ngành nghề.
Công tác dạy nghề, đào tạo nghề đã được các cấp, các ngành quan tâm, đến cuối năm 2013 toàn tỉnh có 18.208 lao động được dạy nghề, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 32,8%. Tuy nhiên, việc đào tạo nghề ở nông thôn còn nhiều bất cập, tỷ lệ lao động đào tạo nghề chất lượng cao còn thấp, công tác đào tạo nghề chưa gắn với việc giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Chất lượng và số lượng lao động có việc làm còn ít, thu nhập của người lao động còn thấp và chưa bền vững. Đến thời điểm hiện tại số hộ thiếu đất sản xuất có nhu cầu đào tạo nghề và chuyển đổi nghề là rất lớn, trong đó nhu cầu đào tạo nghề là 11.550 lao động, nhu cầu chuyển đổi nghề là 7.168 hộ.
3. Nước sinh hoạt.
3.1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán:
Qua 9 năm triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, thông qua các chương trình, chính sách như Chương trình 134/TTg, Quyết định 1592/TTg, tỉnh Hà giang đã thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 10.347 hộ với tổng kinh phí hỗ trợ là: 10.097,0 triệu đồng. Tuy nhiên, nhu cầu hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán là rất lớn, hiện nay các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở những xã vùng sâu, vùng xa nhất là ở vùng cao núi đá những nơi không thuận lợi về nguồn nước, chủ yếu các hộ dùng nước mưa, do vậy việc hỗ trợ đầu tư xây dựng bể chứa nước, hỗ trợ mùa lũ, téc chứa nước ... cho các hộ gia đình là rất cần thiết. Qua kết quả rà soát của các huyện thị, tổng số hộ đề nghị hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán là 22.406 hộ .
3.2. Hỗ trợ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung:
Do địa hình chia cắt, vốn đầu tư hỗ trợ có hạn nên trong những năm qua các địa phương chủ yếu tập trung đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung ở những nơi thuận tiện gần khu dân cư và có tổng mức đầu tư thấp. Qua 02 năm thực hiện Đề án theo Quyết định 1592/TTg (Bằng nguồn vốn theo Quyết định 1592/TTg và vốn nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn) tỉnh Hà Giang đã đầu tư xây dựng được 113/444 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn 11 huyện, thành phố đạt 25,5 % so với Đề án. Căn cứ Đề án hỗ trợ nước sinh hoạt theo Quyết định 1592/TTg và qua rà soát thực tế tại cơ sở, tổng số công trình tại Đề án 1592/TTg còn 331 công trình chưa được đầu tư, số hộ thụ hưởng là 15.312 hộ.
4. Xuất khẩu lao động, khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng.
- Trong những năm qua, ngoài những chính sách của Trung ương, của tỉnh, nhiều huyện cũng đã ban hành các chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người lao động đi xuất khẩu, tuy nhiên công tác xuất khẩu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt thấp, do hạn chế về trình độ văn hóa cũng như chuyên môn, tay nghề, nên số người tham gia xuất khẩu lao động ở những nước có thu nhập cao còn ít. Mặt khác do phong tục tập quán, tâm lý người lao động ngại đi xa nhà nên việc vận động, đăng ký tham gia xuất khẩu lao động gặp nhiều khó khăn.
- Công tác khoán bảo vệ và trồng rừng trên địa bàn tỉnh đang được thực hiện theo các chương trình dự án như 661 và Nghị quyết 30a. Tính đến cuối năm 2013, tổng diện tích đất đã giao bảo vệ rừng là 547,2 ha. Khoanh nuôi tái sinh rừng 140.000 ha, trồng rừng 108,38 ha. Hiện tại số hộ có nhu cầu khoanh nuôi bảo vệ rừng có 4.745 hộ với diện tích là 21.528 ha; số hộ có nhu cầu trồng rừng là 5.761 hộ, diện tích là 2.520 ha.
5. Nhu cầu hỗ trợ đất ở, duy tu bảo dưỡng, kinh phí quản lý.
- Nhu cầu hỗ trợ đất ở, do đặc thù của địa hình, và địa bàn cư trú của đồng bào dân tộc thiểu số chủ yếu nằm ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao nên nhu cầu về đất ở của các hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số là không lớn, đa số là đã có đất ở nhưng chưa đủ so với diện tích quy định. Qua rà soát tổng số hộ còn thiếu về diện tích và hộ chưa có đất ở là 1.368 hộ với diện tích là 27,32 ha.
- Duy tu bảo dưỡng là việc làm thường xuyên nhằm kiểm tra xử lý những chi tiết, bộ phận hư hỏng của công trình nhằm bảo vệ và duy trì năng lực hoạt động của công trình sau khi kết thúc đầu tư. Qua quá trình khai thác sử dụng một số công trình hiện nay đang xuống cấp cần phải duy tu bảo dưỡng, theo số liệu rà soát của các huyện, thành phố hiện tại số công trình nước sinh hoạt tập trung cần phải duy tu bảo dưỡng trên địa bàn tỉnh là 372 công trình.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN.
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Từ những kết quả đạt đã được và nhu cầu đầu tư hỗ trợ về đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trong những năm tiếp theo, việc xây dựng Đề án về một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang là rất cần thiết từ đó góp phần từng bước ổn định đời sống, xóa đói giảm nghèo bền vững cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
II. Những căn cứ pháp lý
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên Môi trường về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Đề án số 09/ĐA-UBND ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh Hà Giang về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1592/TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về phê duyệt mức bình quân diện tích đất sản xuất thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg, trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Công văn số 490/UBDT-CSDT ngày 23/5/2014 của Ủy ban Dân tộc V/v thẩm tra dự thảo Đề án theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Hà Giang.
I. Mục tiêu Đề án.
Phấn đấu đến hết năm 2016 giải quyết được 70% số hộ thiếu đất ở, đất sản xuất; cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
II. Đối tượng áp dụng.
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung do UBND tỉnh quy định; có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của Nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
III. Các giải pháp thực hiện.
1. Hỗ trợ đất sản xuất.
Trên cơ sở quỹ đất hiện có của các xã, quy hoạch và cân đối bố trí đất để giao cho các hộ nghèo thiếu đất sản xuất. Tiến hành rà soát, thu hồi những diện tích đất đã giao cho các hộ và các Doanh nghiệp, Nông lâm trường không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả để giao lại cho các hộ nghèo còn thiếu đất. Trường hợp những hộ thuộc diện thiếu đất sản xuất, nhưng không có quỹ đất sản xuất để hỗ trợ cho các hộ, thì UBND các huyện, thành phố thực hiện hỗ trợ cho các hộ bằng các chính sách khác như chuyển đổi nghề, xuất khẩu lao động ...
Đối với địa bàn tỉnh Hà Giang do điều kiện địa hình đều là đất đồi núi dốc, độ dốc lớn đất nông nghiệp phần lớn bị rửa trôi và bạc màu do vậy tiếp tục hỗ trợ kinh phí cho 14.200 hộ thiếu đất sản xuất, với diện tích cần hỗ trợ là 3.526 ha để hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn thực hiện làm nương xếp đá để chống rửa trôi đất màu và khai hoang phục hóa cải tạo các diện tích đất bạc màu, cải tạo đất nương rẫy, nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước tiếp tục khai hoang làm ruộng, nuôi trồng thủy sản. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp ổn định dân cư ở các xã biên giới, xây dựng các dự án ổn định dân cư, tiến hành giao đất cho các hộ để các hộ ổn định phát triển sản xuất.
2. Đào tạo nghề và chuyển đổi ngành nghề.
- Công tác đào tạo nghề: Tiếp tục quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội gắn với giảm nghèo - việc làm và dạy nghề; đẩy mạnh, nâng cao chất lượng công tác dạy nghề và đào tạo nghề, tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn đặc biệt là hộ nghèo dân tộc thiểu số; Phát triển các trung tâm tư vấn và giới thiệu việc làm cho người lao động nông thôn; Mở rộng và tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân đầu tư vào khu vực nông thôn nhất là lĩnh vực nông, lâm nghiệp nhằm giải quyết việc làm cho người lao động nông nghiệp tại chỗ, bên cạnh đó tăng cường liên kết với các cơ sở đào tạo nghề chất lượng cao gắn với giải quyết việc làm theo địa chỉ cho 11.550 lao động hiện nay tại địa phương.
- Đối với những hộ chuyển đổi ngành nghề, căn cứ phương án và nhu cầu mua sắm công cụ, máy móc của các hộ ngoài nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước. Ngân hàng chính sách xã hội tạo điều kiện cho 7.168 hộ vay vốn để chuyển đổi ngành nghề; bên cạnh đó huy động tối đa sự tham gia của cộng đồng xã hội, đặc biệt là vai trò nòng cốt của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức Hội đoàn thể từ tỉnh đến xã, phường, thôn trong việc tham gia tuyên truyền, vận động các hộ gia đình tổ chức thực hiện phát triển sản xuất, tạo việc làm nâng cao thu nhập. Chuyển nhanh từ phương thức hỗ trợ cho không sang hỗ trợ có điều kiện, hỗ trợ có thu hồi luân chuyển bảo toàn vốn, chống tư tưởng ỷ lại, đảm bảo tính bền vững trong giảm nghèo.
3. Nước sinh hoạt.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và hộ gia đình tiếp tục hỗ trợ cho 22.406 hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn bằng các hình thức hỗ trợ như đào giếng, xây bể, mua lu, téc chứa nước …, đảm bảo cho hộ gia đình có nước sinh hoạt ổn định, thuận tiện cho sinh hoạt.
- Xây dựng 331 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung phục vụ nước sinh hoạt và sản xuất cho 15.312 hộ. Đối với những nơi thuận lợi về nguồn nước, có dân cư sống tập trung tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình nước sinh hoạt tập trung, xây dựng các bể chứa nước công cộng phù hợp với điều kiện thực hiện của từng vùng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu về nước sinh hoạt và sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, cần thực hiện tốt việc lồng ghép các chương trình dự án, các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn các xã, nhằm phát huy hiệu quả các nguồn vốn đầu tư góp phần xóa đói giảm nghèo một cách vững chắc.
4. Lao động xuất khẩu; khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về xuất khẩu lao động, thực hiện hỗ trợ người lao động có kinh phí học văn hóa, học nghề, học ngoại ngữ; tạo điều kiện cho người lao động được vay vốn xuất khẩu lao động. Liên kết chặt chẽ với các đơn vị, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để đào tạo cho 1.880 lao động đi xuất khẩu và lao động đi làm việc tại các khu công nghiệp trong nước.
- Những hộ có nhu cầu khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng. Đối với 6 huyện nghèo của tỉnh, thực hiện lồng ghép với chính sách bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 30a; các huyện còn lại tiến hành rà soát lại diện tích đất rừng hiện có và đất rừng của các nông lâm trường không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả để giao cho 4.745 hộ nhận khoanh nuôi bảo vệ rừng và 5.761 hộ trồng rừng.
5. Nhu cầu hỗ trợ đất ở, duy tu bảo dưỡng, kinh phí quản lý.
- Để giải quyết nhu cầu về đất ở cho các hộ thiếu đất trên cơ sở các chính sách của Đảng nhà nước đầu tư, tiếp tục thực hiện các chủ trương, giải pháp như: Sắp xếp ổn định dân cư; Di chuyển dân từ các huyện vùng cao núi đá xuống xây dựng kinh tế mới ở vùng thấp trong tỉnh; xây dựng các dự án ổn định dân cư; sắp xếp ổn định dân cư các xã biên giới nhằm giải quyết đất ở cho 1.368 hộ với diện tích đất ở là 27,32 ha.
- Để làm tốt công tác duy tu bảo dưỡng phát huy hiệu quả các công trình nước sinh hoạt phục vụ nhân dân, hàng năm UBND các xã, phường, thị trấn tiến hành rà soát các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung cần duy tu bảo dưỡng, các địa phương xây dựng kế hoạch, thời gian duy tu các công trình theo thứ tự ưu tiên đảm bảo đến hết năm 2016 hoàn thành kế hoạch duy tu, bảo dưỡng cho 372 công trình theo Đề án.
IV. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH.
Cơ chế chính sách thực hiện hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt theo quy định tại Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên Môi trường về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
V. NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Trên cơ sở kết quả rà soát và nhu cầu vốn thực hiện các mục tiêu của Đề án, nhu cầu vốn hỗ trợ như sau:
* Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là: 1.103.946,8 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn đầu tư Trung ương hỗ trợ là: 753.005,5 triệu đồng (chiếm 68,21 %).
+ Vốn vay ngân hàng CSXH: 316.365,0 triệu đồng (Chiếm 28,65 %)
+ Vốn ngân sách địa phương: 34.576,3 triệu đồng (Chiếm 3,14 %)
(Chi tiết xem biểu tổng hợp chung kèm theo)
Gồm các chính sách hỗ trợ sau:
1. Hỗ trợ Đất sản xuất.
Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 424.965,0 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách TW hỗ trợ: 213.000,0 triệu đồng;
- Vốn vay từ Ngân hàng chính sách: 211.965,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu số 01 và 1.1 kèm theo)
2. Hỗ trợ đào tạo nghề và chuyển đổi ngành nghề.
Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 186.440,0 triệu đồng, trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo nghề: nhu cầu kinh phí là: 46.200,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: Nhu cầu vốn Trung ương là 35.840,0 triệu đồng. Vốn vay Ngân hành CSXH là 104.400,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu số 02 kèm theo)
3. Hỗ trợ nước sinh hoạt.
Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 457.965,5 triệu đồng, trong đó:
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Nhu cầu vốn hỗ trợ: 29.127,8 triệu đồng,
- Hỗ trợ xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung: Tổng vốn cần hỗ trợ 428.837,7 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu số 03 và 3.1 kèm theo)
4. Chính sách xuất khẩu lao động; khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng. (Nguồn vốn để thực hiện các chính sách này thực hiện Theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh giao cho cơ quan chức năng của tỉnh tổ chức thực hiện)
Tổng nhu cầu vốn thực hiện là 86.121,7,0 triệu đồng, trong đó:
- Vốn vay lao động đi xuất khẩu: 56.400,0 triệu đồng.
- Vốn khoanh nuôi bảo vệ rừng: Kinh phí hỗ trợ 12.448,9 triệu đồng; hỗ trợ gạo 4.672,8 triệu đồng.
- Vốn hỗ trợ trồng rừng: 12.600,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu số 04 kèm theo)
5. Hỗ trợ đất ở, duy tu bảo dưỡng, kinh phí quản lý.
Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 34.576,3 triệu đồng, trong đó:
- Vốn duy tu bảo dưỡng: 30.821,3 triệu đồng.
- Kinh phí quản lý 3.755,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu số 05 kèm theo)
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN.
Thời gian thực hiện từ năm 2014 - 2016
VII. HIỆU QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
1. Hiệu quả kinh tế:
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và nguồn nhân lực để phát triển kinh tế, đảm bảo về an ninh lương thực, không còn hộ đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo theo mức bình quân chung của tỉnh.
- Đảm bảo duy trì được đời sống kinh tế, từng bước nâng cao thu nhập giúp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn đủ lực tự mình phát triển kinh tế, làm chủ cuộc sống, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các hộ và giữa các vùng, miền trong tỉnh.
2. Hiệu quả xã hội
- Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt trên địa bàn từ đó giúp đồng bào ổn định cuộc sống, hạn chế tình trạng di cư tự do.
- Tạo công ăn việc làm, giúp đồng bào định canh định cư, ổn định sản xuất từng bước xóa đói giảm nghèo bền vững.
- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân từng bước được cải thiện và nâng cao; tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc trên địa bàn; chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững; nhân dân các dân tộc đoàn kết và tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quản lý, chỉ đạo.
1.1. Giao cho Ban chỉ đạo Giảm nghèo - Việc làm và Dạy nghề của tỉnh làm Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 755/TTg cấp tỉnh, bao gồm:
- Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối NNTNMT làm trưởng ban.
- Trưởng Ban Dân tộc tỉnh làm phó ban (là cơ quan thường trực triển khai thực hiện Quyết định 755/TTg).
- Các thành viên Ban chỉ đạo gồm Lãnh đạo các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Lao động Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
1.2. Cấp huyện, thành phố: Giao cho Ban chỉ đạo Giảm nghèo - việc làm và Dạy nghề của các huyện, thành phố làm Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 755/TTg cấp huyện, thành phố.
- Trưởng phòng Dân tộc huyện, thành phố làm phó ban và là cơ quan Thường trực triển khai thực hiện Quyết định 755/TTg.
2. Tổ chức thực hiện.
2.1. Ban chỉ đạo tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến thực hiện cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung của đề án.
2.2. Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực) có trách nhiệm: Trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu đề xuất với UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện Đề án phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời tham mưu, đề xuất với UBND Tỉnh xem xét giải quyết.
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm thực hiện các chính sách của Đề án gửi Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách ở cơ sở đảm bảo chính sách đến với người dân đúng định mức, đúng đối tượng và hiệu quả.
Giao cho Ban Dân tộc tỉnh trực tiếp tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách, báo cáo UBND tỉnh gửi các Bộ ngành Trung ương theo quy định.
2.3. Đối với chính sách Hỗ trợ xuất khẩu lao động và chính sách giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng tại Đề án; Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng ngành, UBND tỉnh giao cụ thể như sau:
- Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố; trên cơ sở cơ chế, chính sách quy định, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai và thực hiện chính sách về giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách để UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
- Giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố; trên cơ sở cơ chế, chính sách quy định, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai và thực hiện chính sách về hỗ trợ xuất khẩu lao động; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách để UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
2.4. Các thành viên ban chỉ đạo trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách ở cơ sở, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của đề án.
2.5. Chủ đầu tư: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Ban chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh về các nội dung hỗ trợ theo Quyết định 755/TTg đảm bảo đúng đối tượng, dân chủ, công khai và đem lại hiệu quả.
Định kỳ hàng tháng, quý và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các chính sách gửi về UBND tỉnh qua Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2.6. Việc cấp phát, thanh quyết toán kinh phí để thực hiện các chính sách phải đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng và theo quy định hiện hành.
Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn nhằm khai thác tiềm năng lao động, đất đai phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập thực hiện xóa đói giảm nghèo bền vững và từng bước nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở tỉnh Hà Giang.
Đề nghị Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương quan tâm và bố trí đủ vốn để tỉnh Hà Giang thực hiện hỗ trợ cho các nội dung chính sách theo Đề án đã được phê duyệt.
Trên đây là Đề án thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
UBND TỈNH HÀ GIANG |
TỔNG NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY
20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Huyện/ Thành phố |
Tổng số hộ |
Tổng nguồn vốn |
Trong đó |
Đất sản xuất |
Vốn đào tạo nghề |
Tổng số lao động |
Chuyển đổi nghề |
Tổng nhu cầu vốn đầu tư hỗ trợ nước sinh hoạt |
Vốn NSĐP |
|||
Vốn đầu tư TW hỗ trợ |
Vốn vay từ NH CSXH |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay từ NH CSXH |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay từ NH CSXH |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+14 |
5=7+9+11+13 |
6=8+12 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng cộng |
59.189,0 |
1.103.946,8 |
753.005,5 |
316.365,0 |
213.000,0 |
211.965,0 |
46.200,0 |
11.550,0 |
35.840,0 |
104.400,0 |
457.965,5 |
34.576,3 |
1 |
Huyện Mèo Vạc |
5.914 |
84.005,9 |
44.908,5 |
34.980,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
11.660,0 |
34.980,0 |
33.248,5 |
4.117,4 |
2 |
Huyện Đồng Văn |
8.006 |
114.186,5 |
68.536,5 |
42.570,0 |
1.680,0 |
1.680,0 |
8.584,0 |
2.146 |
13.630,0 |
40.890,0 |
44.642,5 |
3.080,0 |
3 |
Huyện Yên Minh |
12.614 |
198.984,5 |
136.044,4 |
54.810,0 |
54.810,0 |
54.810,0 |
832,0 |
208 |
1.040,0 |
0,0 |
79.362,4 |
8.130,1 |
4 |
Huyện Quản Bạ |
4.317 |
87.038,6 |
54.986,3 |
30.360,0 |
22.470,0 |
22.470,0 |
12.400,0 |
3.100 |
2.630,0 |
7.890,0 |
17.486,3 |
1.692 |
5 |
Huyện Bắc Mê |
3.204 |
82.096,2 |
60.008,9 |
20.445,0 |
17.460,0 |
17.460,0 |
1.016,0 |
254 |
995,0 |
2.985,0 |
40.537,9 |
1.642,3 |
6 |
Huyện Vị Xuyên |
6.305 |
51.387,7 |
44.098,8 |
4.500,0 |
4.500,0 |
4.500,0 |
4.816,0 |
1.204 |
0,0 |
0,0 |
34.782,8 |
2.788,9 |
7 |
Huyện Bắc Quang |
806,0 |
41.742,1 |
28.825,0 |
12.030,0 |
10.995,0 |
10.995,0 |
0,0 |
0 |
345,0 |
1.035,0 |
17.485,0 |
887,1 |
8 |
Huyện Quang Bình |
1.236 |
63.247,4 |
58.977,2 |
3.420,0 |
4.410,0 |
3.375,0 |
116,0 |
29 |
15,0 |
45,0 |
54.436,2 |
850,2 |
9 |
Huyện Hoàng Su Phì |
8.915 |
126.415,1 |
86.709,8 |
36.315,0 |
26.760,0 |
26.760,0 |
5.212,0 |
1.303 |
3.185,0 |
9.555,0 |
51.552,8 |
3.390,3 |
10 |
Huyện Xín Mần |
7.845 |
252.930,5 |
169.537,3 |
76.605,0 |
69.630,0 |
69.630,0 |
13.224,0 |
3.306 |
2.325,0 |
6.975,0 |
84.358,3 |
6.788,2 |
11 |
Thành phố Hà Giang |
27 |
1.212,3 |
372,8 |
330,0 |
285,0 |
285,0 |
0,0 |
0 |
15,0 |
45,0 |
72,8 |
509,5 |
12 |
Ban chỉ đạo cấp tỉnh |
|
700,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700,0 |
NHU
CẦU HỖ TRỢ TRỰC TIẾP ĐẤT SẢN XUẤT THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Huyện, Thành phố |
Tổng số hộ |
Diện tích (ha) |
Tổng nhu cầu nguồn vốn từ Trung ương |
Ngân sách địa phương |
|
Vốn NSTW hỗ trợ |
Vốn vay từ NHCSXH |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng cộng |
14.200 |
3.526,0 |
213.000,0 |
211.965,0 |
- |
1 |
Huyện Mèo Vạc |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
2 |
Huyện Đồng Văn |
112 |
3,4 |
1.680,0 |
1.680,0 |
- |
3 |
Huyện Yên Minh |
3.654 |
589,2 |
54.810,0 |
54.810,0 |
0 |
4 |
Huyện Quản Bạ |
1498 |
352,7 |
22.470,0 |
22.470,0 |
0 |
5 |
Huyện Bắc Mê |
1164 |
481,4 |
17.460,0 |
17.460,0 |
0 |
6 |
Huyện Vị Xuyên |
300 |
150,0 |
4.500,0 |
4.500,0 |
0 |
7 |
Huyện Bắc Quang |
733 |
76,3 |
10.995,0 |
10.995,0 |
0 |
8 |
Huyện Quang Bình |
294 |
94,6 |
4.410,0 |
3.375,0 |
0 |
9 |
Huyện Hoàng Su Phì |
1784 |
295,3 |
26.760,0 |
26.760,0 |
0 |
10 |
Huyện Xín Mần |
4.642 |
1.475,5 |
69.630,0 |
69.630,0 |
0 |
11 |
Thành phố Hà Giang |
19 |
7,6 |
285,0 |
285,0 |
0 |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, Thành phố |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất rừng sản xuất |
Đất khác |
||||||||
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
||
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng số |
13871 |
3456,1 |
415095,0 |
90 |
14,6 |
2700,0 |
239 |
55,3 |
7170,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1 |
Huyện Mèo Vạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
112 |
3,4 |
3360,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Huyện Yên Minh |
3612 |
579,0 |
108360,0 |
42 |
10,2 |
1260,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Quản Bạ |
1351 |
336,4 |
40530,0 |
15 |
1,5 |
450,0 |
132 |
14,8 |
3960,0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Bắc Mê |
1164 |
481,4 |
34920,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Huyện Vị Xuyên |
300 |
150,0 |
9000,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Huyện Bắc Quang |
660 |
63,7 |
19800,0 |
33 |
2,9 |
990,0 |
40 |
9,8 |
1200,0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Huyện Quang Bình |
246 |
71,4 |
6345,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
48 |
33,2 |
1440,0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Huyện Hoàng Su Phì |
1.784 |
295,3 |
53520,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Huyện Xín Mần |
4.642 |
1475,5 |
139260,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Thành phố Hà Giang |
0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
19 |
7,6 |
570,0 |
0 |
0 |
0 |
NHU
CẦU HỌC NGHỀ, CHUYỂN ĐỔI NGÀNH NGHỀ THEO ĐỀ ÁN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Huyện, Thành phố |
Tổng nhu cầu nguồn vốn TW phân bổ |
Lao động có nhu cầu đào tạo nghề |
Số hộ có nhu cầu chuyển đổi nghề |
Nguồn ngân sách địa phương |
|||
Số lao động |
Kinh phí |
Số hộ |
Vốn NSTW đầu tư, hỗ trợ |
Vốn vay từ NHCSXH |
||||
1 |
2 |
3=5+7+8 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng cộng |
186440,0 |
11550 |
46200,0 |
7168 |
35840,0 |
104400,0 |
0 |
1 |
Huyện Mèo Vạc |
46640,0 |
0 |
0,0 |
2332 |
11660,0 |
34980,0 |
0 |
2 |
Huyện Đồng Văn |
63104,0 |
2146 |
8584,0 |
2726 |
13630,0 |
40890,0 |
0 |
3 |
Huyện Yên Minh |
1872,0 |
208 |
832,0 |
208 |
1040,0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Quản Bạ |
22920,0 |
3100 |
12400,0 |
526 |
2630,0 |
7890,0 |
0 |
5 |
Huyện Bắc Mê |
4996,0 |
254 |
1016,0 |
199 |
995,0 |
2985,0 |
0 |
6 |
Huyện Vị Xuyên |
4816,0 |
1204 |
4816,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Huyện Bắc Quang |
1380,0 |
0 |
0 |
69 |
345,0 |
1035,0 |
0 |
8 |
Huyện Quảng Bình |
176,0 |
29 |
116,0 |
3 |
15,0 |
45,0 |
0 |
9 |
Huyện Hoàng Su Phì |
17952,0 |
1303 |
5212,0 |
637 |
3185,0 |
9555,0 |
0 |
10 |
Huyện Xín Mần |
22524,0 |
3306 |
13224,0 |
465 |
2325,0 |
6975,0 |
0 |
11 |
Thành phố Hà Giang |
60,0 |
0 |
0 |
3 |
15,0 |
45,0 |
0 |
NHU
CẦU HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG, NGÀY
20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Huyện, thành phố |
Tổng số hộ hưởng lợi |
Tổng nhu cầu vốn từ NSTW |
Nước sinh hoạt phân tán |
Nước sinh hoạt tập trung |
Vốn ngân sách địa phương |
|||
Số hộ hưởng lợi |
Kinh phí |
Số công trình |
Số hộ hưởng lợi |
Kinh phí |
|||||
1 |
2 |
3=5+8 |
4=6+9 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
37.718 |
457.965,5 |
22.406 |
29.127,8 |
331 |
15.312 |
428.837,7 |
- |
1 |
Huyện Mèo Vạc |
1414 |
33.248,5 |
575 |
747,5 |
25 |
839 |
32.501,0 |
0 |
2 |
Huyện Đồng Văn |
4413 |
44.642,5 |
2466 |
3.205,8 |
33 |
1947 |
41.436,7 |
0 |
3 |
Huyện Yên Minh |
6122 |
79.362,4 |
3048 |
3.962,4 |
58 |
3074 |
75.400,0 |
0 |
4 |
Huyện Quản Bạ |
2903 |
17.486,3 |
2451 |
3.186,3 |
11 |
452 |
14.300,0 |
0 |
5 |
Huyện Bắc Mê |
2135 |
40.537,9 |
1183 |
1.537,9 |
30 |
952 |
39.000,0 |
0 |
6 |
Huyện Vị Xuyên |
4036 |
34.782,8 |
2756 |
3.582,8 |
24 |
1280 |
31.200,0 |
0 |
7 |
Huyện Bắc Quang |
1025 |
17.485,0 |
450 |
585,0 |
13 |
575 |
16.900,0 |
0 |
8 |
Huyện Quang Bình |
2583 |
54.436,2 |
874 |
1.136,2 |
41 |
1709 |
53.300,0 |
0 |
9 |
Huyện Hoàng Su Phì |
5758 |
51.552,8 |
4656 |
6.052,8 |
35 |
1102 |
45.500,0 |
0 |
10 |
Huyện Xín Mần |
7273 |
84.358,3 |
3891 |
5.058,3 |
61 |
3382 |
79.300,0 |
0 |
11 |
Thành phố Hà Giang |
56 |
72,8 |
56 |
72,8 |
0 |
0 |
- |
0 |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Huyện, thành phố |
Địa điểm |
Dự kiến mức đầu tư |
Trong đó |
Số hộ được hưởng lợi |
Ghi chú |
|
NSTW hỗ trợ |
Vốn khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng cộng |
|
428837,7 |
425687,7 |
3150,0 |
15312 |
|
|
I |
Huyện Mèo Vạc |
|
32501,0 |
32501,0 |
0,0 |
839 |
|
1 |
CT nước sinh hoạt tập trung xóm Há Súng, |
Xã Pả Vi |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
2 |
CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Lủng Vái, |
Xã Tả Lủng |
1300,0 |
1300,0 |
|
62 |
|
3 |
CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Sủng Ú - tổ 2 |
Xã Sủng Máng |
1300,0 |
1300,0 |
|
43 |
|
4 |
CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Sủng Ú - tổ 3 |
Xã Sủng Máng |
1300,0 |
1300,0 |
|
23 |
|
5 |
CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Sủng Khể |
Xã Lũng Chinh |
1300,0 |
1300,0 |
|
32 |
|
6 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Páo Sảng |
Xã Pải Lủng |
1300,0 |
1300,0 |
|
20 |
|
7 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Há Ía |
Xã Cán Chu Phìn |
1300,0 |
1300,0 |
|
60 |
|
8 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Hấu Chua |
Xã Giàng Chu Phìn |
1300,0 |
1300,0 |
|
33 |
|
9 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Tổ 3 xóm Làng Tỉnh Dào A |
Xã Lũng Pù |
1300,0 |
1300,0 |
|
26 |
|
10 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Pó Ngần |
Xã Khâu Vai |
1300,0 |
1300,0 |
|
39 |
|
11 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Pắc Cạm |
Xã Khâu Vai |
1300,0 |
1300,0 |
|
29 |
|
12 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Trù Lủng Trên |
Xã Khâu Vai |
1300,0 |
1300,0 |
|
34 |
|
13 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Vị Ke |
Xã Nậm Ban |
1300,0 |
1300,0 |
|
22 |
|
14 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nậm Lụng |
Xã Nậm Ban |
1300,0 |
1300,0 |
|
31 |
|
15 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nà Nông |
Xã Nậm Ban |
1300,0 |
1300,0 |
|
38 |
|
16 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nậm Chuầy |
Xã Niêm Sơn |
1301,0 |
1301,0 |
|
34 |
|
17 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Pắc Dầu |
Xã Tát Ngà |
1300,0 |
1300,0 |
|
34 |
|
18 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nà Dầu |
Xã Tát Ngà |
1300,0 |
1300,0 |
|
26 |
|
19 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Bản Chiều |
Xã Tát Ngà |
1300,0 |
1300,0 |
|
27 |
|
20 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Po Qua |
Xã Niêm Tòng |
1300,0 |
1300,0 |
|
32 |
|
21 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Sủa Nhè Lử |
Xã Xín Cái |
1300,0 |
1300,0 |
|
31 |
|
22 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Trà Mần |
Xã Sơn Vĩ |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
23 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Phìn Lò |
Xã Sơn Vĩ |
1300,0 |
1300,0 |
|
34 |
|
24 |
CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Lũng Làn |
Xã Sơn Vĩ |
1300,0 |
1300,0 |
|
37 |
|
25 |
Nước SH tập trung (tổ 2) xóm Hoa Cà |
Xã Thượng Phùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
32 |
|
II |
Huyện Đồng Văn |
|
41436,7 |
38286,7 |
3150,0 |
1947 |
|
1 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Cáo Chứ Phìng |
Xã Sảng Tủng |
1.042,5 |
542,5 |
500,0 |
37 |
|
2 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Séo Lủng B |
Xã Sảng Tủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
56 |
|
3 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Sính Thầu |
Xã Sảng Tủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
79 |
|
4 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Séo Sính Lủng |
Xã Sảng Tủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
27 |
|
5 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Ma Lé |
Xã Ma Lé |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
72 |
|
6 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Bản Thùng |
Xã Ma Lé |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
66 |
|
7 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Má Lủng A |
Xã Ma Lé |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
31 |
|
8 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Má Lủng B |
Xã Ma Lé |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
61 |
|
9 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Sì Phài |
TT Đồng Văn |
1.419,8 |
1.169,8 |
250,0 |
64 |
|
10 |
Công trình cấp nước SHTT Xóm Mới |
TT Đồng Văn |
1.378,3 |
1.228,3 |
150,0 |
27 |
|
11 |
Công trình Cấp nước SHTT Má Pắng |
TT Đồng Văn |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
67 |
|
12 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Hấu Đề |
TT Đồng Văn |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
41 |
|
13 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Lũng Cẩm Dưới |
Xã Sủng Là |
1.279,2 |
829,2 |
450,0 |
63 |
|
14 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Sủng Là Dưới |
Xã Sủng Là |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
105 |
|
15 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Mo Pải Phìn |
Xã Sủng Là |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
88 |
|
16 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Mỏ Sí |
Xã Lũng Thầu |
974,8 |
474,8 |
500,0 |
78 |
|
17 |
Công trình Cấp nước SHTT Thôn Tủng A |
Xã Lũng Thầu |
1.184,5 |
734,5 |
450,0 |
67 |
|
18 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Lủng |
Xã Lũng Thầu |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
61 |
|
19 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Sà Tủng Chứ |
Xã Sính Lủng |
1.035,5 |
735,5 |
300,0 |
54 |
|
20 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Ha A |
Xã Sính Lủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
47 |
|
21 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Ha B |
Xã Sính Lủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
54 |
|
22 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Sính Lủng |
Xã Sính Lủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
50 |
|
23 |
Công trình cấp nước SHTT thôn Phìn Sả |
Xã Sính Lủng |
1.000,0 |
1.000,0 |
|
54 |
|
24 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Ha |
Xã Lũng Táo |
1.222,1 |
672,1 |
550,0 |
20 |
|
25 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Mo Só Tủng |
Xã Lũng Táo |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
49 |
|
26 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Khai Hoang |
Thài Phìn Tủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
- |
45 |
|
27 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Chúng Mung |
Thài Phìn Tủng |
1.300,0 |
1.300,0 |
- |
47 |
|
28 |
Công trình Cấp nước SHTT Phố Lũng Phìn |
Lũng Phìn |
1.300,0 |
1.300,0 |
- |
101 |
|
29 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Sủng Sỳ |
Lũng Phìn |
1.300,0 |
1.300,0 |
- |
94 |
|
30 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Cờ Láng |
Lũng Phìn |
1.300,0 |
1.300,0 |
- |
44 |
|
31 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Sủng Lỳ |
Lũng Phìn |
1.000,0 |
1.000,0 |
|
50 |
|
32 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Cán Pảy Hở A |
Lũng Phìn |
1.300,0 |
1.300,0 |
- |
59 |
|
33 |
Công trình Cấp nước SHTT thôn Suối Chín Ván |
Lũng Phìn |
1.300,0 |
1.300,0 |
- |
89 |
|
III |
Huyện Yên Minh |
|
75400,0 |
75400,0 |
0,0 |
3074 |
|
1 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Ruồng |
Xã Sủng Cháng |
1300,0 |
1300,0 |
|
43 |
|
2 |
Công trình cấp nước SHTT thôn Thôn Mào Phố |
Xã Thắng Mố |
1300,0 |
1300,0 |
|
44 |
|
3 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Lý |
Xã Đông Minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
41 |
|
4 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Uốc |
Xã Đông Minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
27 |
|
5 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Tàng Riêu |
Xã Đông Minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
32 |
|
6 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Trò |
Xã Đông Minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
23 |
|
7 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Pà |
Xã Đông Minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
25 |
|
8 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Làng Khác A |
Xã Du Già |
1300,0 |
1300,0 |
|
83 |
|
9 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Ngài Sảng B |
Xã Du Già |
1300,0 |
1300,0 |
|
88 |
|
10 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Thâm Luông |
Xã Du Già |
1300,0 |
1300,0 |
|
108 |
|
11 |
Công trình cấp nước SHTT tổ 2, Thôn Khau Đáy |
Xã Du Già |
1300,0 |
1300,0 |
|
60 |
|
12 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Cáp 1 |
Xã Lũng Hồ |
1300,0 |
1300,0 |
|
65 |
|
13 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Hán |
Thị Trấn Yên minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
47 |
|
14 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Quang |
Thị Trấn Yên minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
15 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bục Bản |
Thị Trấn Yên minh |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
16 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Phìn Tỷ C |
Xã Du Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
17 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Vạc I |
Xã Du Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
18 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Thẩm Nu |
Xã Du Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
35 |
|
19 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Nậm Chộm |
Xã Du Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
28 |
|
20 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Lè |
Xã Du Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
74 |
|
21 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Khai Hoang |
Xã Du Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
21 |
|
22 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Đoàn Kết, Pa Pao |
Xã Bạch Đích |
1300,0 |
1300,0 |
|
34 |
|
23 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Hồng Ngài C |
Xã Sủng Thài |
1300,0 |
1300,0 |
|
44 |
|
24 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Tiến Hòa |
Xã Ngam La |
1300,0 |
1300,0 |
|
55 |
|
25 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Xa Lỳ |
Xã Ngam La |
1300,0 |
1300,0 |
|
67 |
|
26 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Phiêng Chom |
Xã Ngam La |
1300,0 |
1300,0 |
|
43 |
|
27 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Tả Điền |
Xã Ngam La |
1300,0 |
1300,0 |
|
33 |
|
28 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Thôn Xín Chải 1 |
Xã Đường Thượng |
1300,0 |
1300,0 |
|
46 |
|
29 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Cờ Tẩu |
Xã Đường Thượng |
1300,0 |
1300,0 |
|
97 |
|
30 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Phú Tỷ 1 |
Xã Na Khê |
1300,0 |
1300,0 |
|
85 |
|
31 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Rào |
Xã Na Khê |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
32 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Ngàm Soọc |
Xã Mậu Duệ |
1300,0 |
1300,0 |
|
100 |
|
33 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Phiêng Trà |
Xã Mậu Duệ |
1300,0 |
1300,0 |
|
62 |
|
34 |
Công trình cấp nước SHTT Chợ Mậu Duệ |
Xã Mậu Duệ |
1300,0 |
1300,0 |
|
21 |
|
35 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Dầy |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
76 |
|
36 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Lầu |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
84 |
|
37 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Tàng Sảm |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
64 |
|
38 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Tồng Ngào Mông |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
47 |
|
39 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Phiêng Sử |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
40 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Cốc Xa |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
41 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Pác Muốc |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
58 |
|
42 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Cắm |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
35 |
|
43 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Thâm Cang |
Xã Ngọc Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
44 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Của |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
37 |
|
45 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Nhang |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
70 |
|
46 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Lẩu Khắm |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
61 |
|
47 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Khoang |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
97 |
|
48 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Tà Chủ |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
25 |
|
49 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Ngàm Án |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
26 |
|
50 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Hạt Trả |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
114 |
|
51 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Mu |
Xã Mậu Long |
1300,0 |
1300,0 |
|
20 |
|
52 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Khai Hoang Bản Vàng |
Xã Hữu Vinh |
1300,0 |
1300,0 |
|
69 |
|
53 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Môn Vải |
Xã Hữu Vinh |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
54 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Lao Xì Lủng |
Xã Lao Và Chải |
1300,0 |
1300,0 |
|
81 |
|
55 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Là Lũng |
Xã Lao Và Chải |
1300,0 |
1300,0 |
|
77 |
|
56 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Pa Pao |
Xã Lao Và Chải |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
57 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Chế Quà |
Xã Lao Và Chải |
1300,0 |
1300,0 |
|
52 |
|
58 |
Công trình cấp nước SHTT Thôn Khuổi Hao |
Xã Lao Và Chải |
1300,0 |
1300,0 |
|
20 |
|
IV |
Huyện Quản Bạ |
|
14300,0 |
14300,0 |
0,0 |
452 |
|
1 |
CNSH thôn Chúng Trải xã Tả Ván |
Xã Tả Ván |
1300,0 |
1300,0 |
|
46 |
|
2 |
CNSH thôn Sải Giàng Phìn xã Tả Ván |
Xã Tả Ván |
1300,0 |
1300,0 |
|
43 |
|
3 |
CNSH thôn Tả Ván xã Tả Ván |
Xã Tả Ván |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
4 |
CNSH thôn Séo Lủng I xã Thái An |
Xã Thái An |
1300,0 |
1300,0 |
|
36 |
|
5 |
CNSH thôn Lố Thàng I xã Thái An |
Xã Thái An |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
6 |
CNSH thôn Cao Mã xã Cao Mã Pờ |
Xã Cao Mã Pờ |
1300,0 |
1300,0 |
|
38 |
|
7 |
CNSH thôn Lùng Mười xã Quyết tiến |
Xã Quyết Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
32 |
|
8 |
CNSH thôn Bó lách xã Quyết Tiến |
Xã Quyết Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
46 |
|
9 |
CNSH thôn Nặm Lương xã Quyết Tiến |
Xã Quyết Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
10 |
CNSH thôn Trúc Sơn xã Quản Bạ |
Xã Quản Bạ |
1300,0 |
1300,0 |
|
39 |
|
11 |
CNSH thôn Pản Hò Xã Quản Bạ |
Xã Quản Bạ |
1300,0 |
1300,0 |
|
52 |
|
V |
Huyện Bắc Mê |
|
39000,0 |
39000,0 |
0,0 |
952 |
|
1 |
CT nước SHTT Thôn Bản Bó Xóm Cốc Nghè |
Xã Yên Định |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
28 |
|
2 |
CT nước SHTT Trung tâm xã |
Xã Yên Định |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
25 |
|
3 |
CT nước SHTT Thôn Nà Khuổng |
Xã Yên Định |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
29 |
|
4 |
CT nước SHTT Thôn bản Loan |
Xã Yên Định |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
20 |
|
5 |
CT nước SHTT Thôn Nà Xá |
Xã Yên Định |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
37 |
|
6 |
CT nước SHTT Thôn Nà Han |
Xã Yên Định |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
43 |
|
7 |
CT nước SHTT Thôi Khuổi Lùng |
Xã Minh Ngọc |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
30 |
|
8 |
CT nước SHTT Thôn Kim Thạch (Khuổi Bon) |
Xã Minh Ngọc |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
52 |
|
9 |
CT nước SHTT Thôn Nà Thàng, Nà Cau |
Xã Minh Ngọc |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
10 |
CT nước SHTT Thôn Nà Lại |
Xã Thượng Tân |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
32 |
|
11 |
CT nước SHTT Thôn Nà Lại B |
Xã Thượng Tân |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
36 |
|
12 |
CT nước SHTT Thôn Hạ Sơn I |
Xã Lạc Nông |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
24 |
|
13 |
CT nước SHTT Thôn Nà Pâu |
Xã Lạc Nông |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
38 |
|
14 |
CT nước SHTT Thôn Phia Boóc |
Xã Giáp Trung |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
22 |
|
15 |
CT nước SHTT Thôn Nà Đén |
Xã Giáp Trung |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
28 |
|
16 |
CT nước SHTT Thôn Bản Sáp |
Thị Trấn Yên Phú |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
28 |
|
17 |
CT nước SHTT Thôn Giáp Yên |
Thị Trấn Yên Phú |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
44 |
|
18 |
CT nước SHTT Thôn Nà Vuồng |
Xã Yên Phong |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
34 |
|
19 |
CT nước SHTT Thôn Bản Khun |
Xã Yên Phong |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
35 |
|
20 |
CT nước SHTT Thôn Nà Nưa |
Xã Phú Nam |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
40 |
|
21 |
CT nước SHTT Thôn Tấn Khâu |
Xã Phú Nam |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
35 |
|
22 |
CT nước SHTT Thôn Bản Tính (Xóm Nà Phòn) |
Xã Phú Nam |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
38 |
|
23 |
CT nước SHTT Thôn Nà Lỳ |
Xã Yên Cường |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
22 |
|
24 |
CT nước SHTT Thôn Tùng Hản |
Xã Yên Cường |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
22 |
|
25 |
CT nước SHTT Thôn Bản Chung |
Xã Yên Cường |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
24 |
|
26 |
CT nước SHTT Thôn Tiến Xuân |
Xã Yên Cường |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
30 |
|
27 |
CT nước SHTT Thôn Tiến Minh |
Xã Đường Hồng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
35 |
|
28 |
CT nước SHTT Trung tâm xã |
Xã Đường Âm |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
26 |
|
29 |
CT nước SHTT Thôn: Nà Phiêng |
Xã Đường Âm |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
23 |
|
30 |
CT nước SHTT Thôn Cụm Nhùng |
Xã Phiêng luông |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
27 |
|
VI |
Huyện Vị Xuyên |
|
31200,0 |
31200,0 |
0,0 |
1280 |
|
1 |
Cấp NSH thôn Ngài Là Thầu |
Xã Lao Chải |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
32 |
|
2 |
Cấp NSH thôn Lùng Chư Phùng |
Xã Lao Chải |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
38 |
|
3 |
Cấp NSH thôn Nhìu Sang |
Xã Xín Chải |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
35 |
|
4 |
Cấp NSH thôn Nặm Lầu |
Xã Xín Chải |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
30 |
|
5 |
Cấp NSH thôn Nặm Nịch |
Xã Thanh Đức |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
33 |
|
6 |
Cấp NSH thôn Nặm Tẩm |
Xã Thanh Đức |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
38 |
|
7 |
Cấp NSH thôn Nặm Ngặt |
Xã Thanh Thủy |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
40 |
|
8 |
Cấp NSH thôn Lùng Đoóc |
Xã Thanh Thủy |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
41 |
|
9 |
Cấp NSH thôn Cốc Nghè |
Xã Thanh Thủy |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
42 |
|
10 |
Cấp NSH thôn Nặm Tẹ |
Xã Phương Tiến |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
46 |
|
11 |
Cấp NSH thôn Nà Mầu |
Xã Phương Tiến |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
51 |
|
12 |
Cấp NSH thôn Hòa Sơn |
Xã Thuận Hòa |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
73 |
|
13 |
Cấp NSH thôn Tả Lèng |
Xã Minh Tân |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
41 |
|
14 |
Cấp NSH thôn Khuôn Làng |
Xã Tùng Bá |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
15 |
Cấp NSH thôn Hồng Minh |
Xã Tùng Bá |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
62 |
|
16 |
Cấp NSH thôn Tát Kà |
Xã Tùng Bá |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
48 |
|
17 |
Cấp NSH thôn Cốc Thổ |
Xã Ngọc Linh |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
58 |
|
18 |
Cấp NSH thôn Mường |
Xã Bạch Ngọc |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
65 |
|
19 |
Cấp NSH thôn Minh Thành |
Xã Bạch Ngọc |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
102 |
|
20 |
Cấp NSH thôn Riềng |
Xã Ngọc Minh |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
75 |
|
21 |
Cấp NSH thôn Bản Xám |
Xã Ngọc Minh |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
73 |
|
22 |
Cấp NSH thôn Tiến Thành |
Xã Ngọc Minh |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
72 |
|
23 |
Cấp NSH thôn Trung Sơn |
Xã Trung Thành |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
55 |
|
24 |
Cấp NSH thôn Nặm Am |
Xã Thượng Sơn |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
85 |
|
VII |
Huyện Bắc Quang |
|
16900,0 |
16900,0 |
0,0 |
575 |
|
1 |
Cấp nước SHTT thôn Trung |
Xã Thượng Bình |
1300,0 |
1300,0 |
|
38 |
|
2 |
Cấp nước SHTT thôn Cuôm |
Xã Đồng Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
35 |
|
3 |
Cấp nước SHTT thôn Xuân Mới |
Xã Đức Xuân |
1300,0 |
1300,0 |
|
37 |
|
4 |
Cấp nước SHTT khu vực trung tâm thôn Chu Hạ |
Xã Tân Lập |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
5 |
Cấp nước SHTT thôn Khuổi Niếng |
Xã Động Thành |
1300,0 |
1300,0 |
|
55 |
|
6 |
Cấp nước SHTT thôn Bản Buốt |
Xã Đồng Tâm |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
7 |
Cấp nước SHTT thôn Vật Lậu |
Xã Vĩnh Hảo |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
8 |
Cấp nước SHTT thôn Thống Nhất |
Xã Vĩnh Hảo |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
9 |
Cấp nước SHTT thôn Quý Quốc |
Xã Kim Ngọc |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
10 |
Cấp nước SHTT thôn Khuổi Luồn |
Xã Hữu Sản |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
11 |
Cấp nước SHTT thôn Chiến Thắng |
Xã Hữu Sản |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
12 |
Cấp nước SHTT thôn Khuổi Mít |
Xã Hữu Sản |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
13 |
Cấp nước SHTT thôn Hồng Quân |
Xã Việt Hồng |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
VIII |
Huyện Quang Bình |
|
53300,0 |
53300,0 |
0,0 |
1709 |
|
1 |
CT cấp nước SHTT Thôn Kham Nhờ |
Xã Nà Khương |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
38 |
|
2 |
CT cấp nước SHTT Thôn Bó Lầm |
Xã Nà Khương |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
3 |
CT cấp nước SHTT Thôn Thâm Mang |
Xã Nà Khương |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
36 |
|
4 |
CT cấp nước SHTT Thôn Lùng Vi |
Xã Nà Khương |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
41 |
|
5 |
CT cấp nước SHTT Thôn Tùng Cụm |
Xã Nà Khương |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
6 |
CT cấp nước SHTT Thôn Kem |
Xã Tiên Yên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
52 |
|
7 |
CT cấp nước SHTT Thôn Phù Lá |
Xã Tân Nam |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
36 |
|
8 |
CT cấp nước SHTT Thôn Nậm Qua |
Xã Tân Nam |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
35 |
|
9 |
CT cấp nước SHTT Pắc Pèng |
Xã Xuân Minh |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
31 |
|
10 |
CT cấp nước SHTT Thôn Ngòi Han |
Xã Tân Trịnh |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
46 |
|
11 |
CT cấp nước SHTT Thôn Mác Hạ |
Xã Tân Trịnh |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
55 |
|
12 |
CT cấp nước SHTT Thôn Thượng |
Xã Vĩ Thượng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
48 |
|
13 |
CT cấp nước SHTT Thôn Minh |
Xã Vĩ Thượng |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
52 |
|
14 |
CT cấp nước SHTT Thôn Đồng Tiến |
Xã Yên Thành |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
32 |
|
15 |
CT cấp nước SHTT Thôn Đồng Tâm |
Xã Yên Thành |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
40 |
|
16 |
CT cấp nước SHTT Thôn Yên Thượng |
Xã Yên Thành |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
17 |
CT cấp nước SHTT Thôn Thượng Bình |
Xã Yên Thành |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
36 |
|
18 |
CT cấp nước SHTT Thôn Yên Phú |
Xã Yên Hà |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
19 |
CT cấp nước SHTT Thôn Tràng Sát |
Xã Yên Hà |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
56 |
|
20 |
CT cấp nước SHTT Thôn Bản Thín |
Xã Bản Rịa |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
42 |
|
21 |
CT cấp nước SHTT Thôn Minh Tiến |
Xã Bản Rịa |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
35 |
|
22 |
CT cấp nước SHTT Thôn Bản Măng |
Xã Bản Rịa |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
32 |
|
23 |
CT cấp nước SHTT Thôn Tân Tiến |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
24 |
CT cấp nước SHTT Thôn Hồng Sơn |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
34 |
|
25 |
CT cấp nước SHTT Thôn Hòa Bình |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
36 |
|
26 |
CT cấp nước SHTT Thôn Thượng Minh |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
41 |
|
27 |
CT cấp nước SHTT Thôn Thượng Bình |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
40 |
|
28 |
CT cấp nước SHTT Thôn Xuân Hòa |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
38 |
|
29 |
CT cấp nước SHTT Thôn Xuân Chiều |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
36 |
|
30 |
CT cấp nước SHTT Thôn Nậm Cai |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
40 |
|
31 |
CT cấp nước SHTT Thôn Cao Sơn |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
35 |
|
32 |
CT cấp nước SHTT Thôn Xuân Hồng |
Xã Tiên Nguyên |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
42 |
|
33 |
CT cấp nước SHTT Trung tâm xã |
Xã Hương Sơn |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
55 |
|
34 |
CT cấp nước SHTT Thôn Trì |
Xã Xuân Giang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
42 |
|
35 |
CT cấp nước SHTT Thôn Tịnh |
Xã Xuân Giang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
36 |
CT cấp nước SHTT Thôn Kêu |
Xã Xuân Giang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
39 |
|
37 |
CT cấp nước SHTT Thôn Quyền |
Xã Xuân Giang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
38 |
CT cấp nước SHTT Thôn Then |
Xã Xuân Giang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
58 |
|
39 |
CT cấp nước SHTT Thôn Mới |
Xã Xuân Giang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
45 |
|
40 |
CT cấp nước SHTT Thôn Khun |
Xã Bằng Lang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
38 |
|
41 |
CT cấp nước SHTT Thôn Khuổi Thè |
Xã Bằng Lang |
1.300,0 |
1.300,0 |
|
32 |
|
IX |
Huyện Hoàng Su Phì |
|
45500,0 |
45500,0 |
0,0 |
1102 |
|
1 |
Cấp NSH thôn Tân Tiến I |
Xã Tân Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
2 |
Cấp NSH thôn Pắc Ngàm |
Xã Tân Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
3 |
Cấp NSH thôn Cốc Lầy |
Xã Tân Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
25 |
|
4 |
Cấp NSH thôn Bản Chè I |
Xã Tân Tiến |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
5 |
Cấp NSH thôn Lèng Trà Hạ |
Xã Sán Sả Hồ |
1300,0 |
1300,0 |
|
27 |
|
6 |
Cấp NSH thôn Pồ ải |
Xã Đản Ván |
1300,0 |
1300,0 |
|
10 |
|
7 |
Cấp NSH thôn Lùng Nàng |
Xã Đản Ván |
1300,0 |
1300,0 |
|
34 |
|
8 |
Cấp NSH thôn Ma Lù Súng |
Xã Bản Nhùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
9 |
Cấp NSH thôn Ma Lù Vó |
Xã Bản Nhùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
10 |
Cấp NSH thôn Nhíu Sang |
Xã Bản Nhùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
35 |
|
11 |
Cấp NSH thôn Dì Thàng |
Xã Bản Nhùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
28 |
|
12 |
Cấp NSH Xã Bản Luốc |
Xã Bản Luốc |
1300,0 |
1300,0 |
|
37 |
|
13 |
Cấp NSH thôn Chàng Chảy |
Xã Pờ Ly Ngài |
1300,0 |
1300,0 |
|
70 |
|
14 |
Cấp NSH thôn Cốc Mui |
Xã Pờ Ly Ngài |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
15 |
Cấp NSH thôn Cốc Mui Hạ |
Xã Pố Lồ |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
16 |
Cấp NSH thôn Nàng Ha |
Xã Pố Lồ |
1300,0 |
1300,0 |
|
20 |
|
17 |
Cấp NSH thôn Cốc Rạc |
Xã Thàng Tín |
1300,0 |
1300,0 |
|
18 |
|
18 |
Cấp NSH thôn Giáp Trung |
Xã Thàng Tín |
1300,0 |
1300,0 |
|
16 |
|
19 |
Cấp NSH thôn Sơn Thành Hạ |
Xã Nậm Khòa |
1300,0 |
1300,0 |
|
35 |
|
20 |
Cấp NSH thôn Hùng An |
Xã Nậm Khòa |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
21 |
Cấp NSH thôn Nùng Cũ |
Xã Nậm Khòa |
1300,0 |
1300,0 |
|
25 |
|
22 |
Cấp NSH thôn Khòa Trung |
Xã Nậm Khòa |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
23 |
Cấp NSH thôn Sơn Thành Thượng |
Xã Nậm Khòa |
1300,0 |
1300,0 |
|
25 |
|
24 |
Cấp NSH thôn Vinh Quang |
Xã Nậm Khòa |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
25 |
Cấp NSH thôn Thành Công |
Xã Bản Péo |
1300,0 |
1300,0 |
|
15 |
|
26 |
Cấp NSH thôn Nậm Dịch |
Xã Bản Péo |
1300,0 |
1300,0 |
|
17 |
|
27 |
Cấp NSH thôn Tả Hồ Piên |
Xã Nậm Ty |
1300,0 |
1300,0 |
|
35 |
|
28 |
Cấp NSH thôn Yên Sơn |
Xã Nậm Ty |
1300,0 |
1300,0 |
|
15 |
|
29 |
Cấp NSH xóm làng Mông thôn Nậm Piên |
Xã Nậm Ty |
1300,0 |
1300,0 |
|
43 |
|
30 |
Cấp NSH thôn Tân Thành |
Xã Hồ Thầu |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
31 |
Cấp NSH thôn Đoàn Kết |
Xã Hồ Thầu |
1300,0 |
1300,0 |
|
25 |
|
32 |
Cấp NSH thôn Lê Hồng Phong |
Xã Nam Sơn |
1300,0 |
1300,0 |
|
60 |
|
33 |
Cấp NSH thôn Ông Hạ |
Xã Thông Nguyên |
1300,0 |
1300,0 |
|
30 |
|
34 |
Cấp NSH thôn Sán Hậu |
Xã Chiến Phố |
1300,0 |
1300,0 |
|
17 |
|
35 |
Cấp NSH thôn Nậm Rế |
Xã Thèn Chu Phìn |
1300,0 |
1300,0 |
|
40 |
|
X |
Huyện Xín Mần |
|
79300,0 |
79300,0 |
0,0 |
3382 |
0,0 |
1 |
Cấp nước SH thôn Nấm Lu |
Xã Nấm Dẩn |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
2 |
Cấp nước SH thôn Nấm Chà |
Xã Nấm Dẩn |
1300,0 |
1300,0 |
|
56 |
|
3 |
Cấp nước SH thôn Ngăm Lâm |
Xã Nấm Dẩn |
1300,0 |
1300,0 |
|
57 |
|
4 |
Cấp nước SH thôn Bản Bó |
Xã Nà Chì |
1300,0 |
1300,0 |
|
75 |
|
5 |
Cấp nước SH thôn Đại Thắng |
Xã Nà Chì |
1300,0 |
1300,0 |
|
70 |
|
6 |
Cấp nước SH thôn Nậm Khương |
Xã Nà Chì |
1300,0 |
1300,0 |
|
65 |
|
7 |
Cấp nước SH thôn Thôm Thọ |
Xã Nà Chì |
1300,0 |
1300,0 |
|
70 |
|
8 |
Cấp nước SH thôn Nguyên Thành |
Xã Nà Chì |
1300,0 |
1300,0 |
|
72 |
|
9 |
Cấp nước SH thôn Phiêng Lang |
Xã Khuôn Lùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
80 |
|
10 |
Cấp nước SH thôn Nậm Phang |
Xã Khuôn Lùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
85 |
|
11 |
Cấp nước SH thôn Xuân Hòa |
Xã Khuôn Lùng |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
12 |
Cấp nước SH thôn Xín Chải |
Xã Bản Ngò |
1300,0 |
1300,0 |
|
52 |
|
13 |
Cấp nước SH thôn Chù Chải |
Xã Bản Ngò |
1300,0 |
1300,0 |
|
53 |
|
14 |
Cấp nước SH thôn Thính Tằng |
Xã Bản Ngò |
1300,0 |
1300,0 |
|
51 |
|
15 |
Cấp nước SH thôn Thắng Lợi |
Xã Bản Ngò |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
16 |
Cấp nước SH thôn Bản Phố |
Xã Chí Cà |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
17 |
Cấp nước SH thôn Nà Hái |
Xã Chí Cà |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
18 |
Cấp nước SH thôn Chí Cà Hạ |
Xã Chí Cà |
1300,0 |
1300,0 |
|
47 |
|
19 |
Cấp nước SH thôn Lủng Cháng |
Xã Thèn Phàng |
1300,0 |
1300,0 |
|
51 |
|
20 |
Cấp nước SH thôn Cốc Coọc |
Xã Thèn Phàng |
1300,0 |
1300,0 |
|
52 |
|
21 |
Cấp nước SH thôn Na Sai |
Xã Thèn Phàng |
1300,0 |
1300,0 |
|
53 |
|
22 |
Cấp nước SH thôn Khâu Táo |
Xã Thèn Phàng |
1300,0 |
1300,0 |
|
55 |
|
23 |
Cấp nước SH thôn Dì Thàng |
Xã Chế Là |
1300,0 |
1300,0 |
|
47 |
|
24 |
Cấp nước SH thôn Xỉn Khâu |
Xã Chế Là |
1300,0 |
1300,0 |
|
43 |
|
25 |
Cấp nước SH thôn Cốc Đông |
Xã Chế Là |
1300,0 |
1300,0 |
|
45 |
|
26 |
Cấp nước SH thôn Cốc Cộ |
Xã Chế Là |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
27 |
Cấp nước SH thôn Khấu Xỉn |
Xã Pà Vày Sủ |
1300,0 |
1300,0 |
|
65 |
|
28 |
Cấp nước SH thôn Xi Khà Lá |
Xã Pà Vày Sủ |
1300,0 |
1300,0 |
|
58 |
|
29 |
Cấp nước SH thôn Thào Chư Ván |
Xã Pà Vày Sủ |
1300,0 |
1300,0 |
|
60 |
|
30 |
Cấp nước SH thôn Lủng Sán |
Xã Nàn Ma |
1300,0 |
1300,0 |
|
49 |
|
31 |
Cấp nước SH thôn Nấm Pé |
Xã Tả Nhíu |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
32 |
Cấp nước SH thôn Vai Lũng |
Xã Tả Nhíu |
1300,0 |
1300,0 |
|
57 |
|
33 |
Cấp nước SH thôn Na Hu |
Xã Tả Nhíu |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
34 |
Cấp nước SH thôn Cốc Cam |
Xã Tả Nhíu |
1300,0 |
1300,0 |
|
51 |
|
35 |
Cấp nước SH thôn Cốc Mui |
Xã Ngán Chiên |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
36 |
Cấp nước SH thôn Hồ Sán |
Xã Ngán Chiên |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
37 |
Cấp nước SH thôn Na Mẩu |
Xã Ngán Chiên |
1300,0 |
1300,0 |
|
51 |
|
38 |
Cấp nước SH thôn Ma Lỳ Sán |
Xã Ngán Chiên |
1300,0 |
1300,0 |
|
53 |
|
39 |
Cấp nước SH thôn Ta Hạ |
Xã Ngán Chiên |
1300,0 |
1300,0 |
|
52 |
|
40 |
Cấp nước SH thôn Lùng Vai |
Xã Cốc rế |
1300,0 |
1300,0 |
|
62 |
|
41 |
Cấp nước SH thôn Đông Thang |
Xã Cốc rế |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
42 |
Cấp nước SH thôn Cốc Đông |
Xã Cốc rế |
1300,0 |
1300,0 |
|
55 |
|
43 |
Cấp nước SH thôn Chang Khau |
Xã Cốc rế |
1300,0 |
1300,0 |
|
53 |
|
44 |
Cấp nước SH thôn Nậm Cương |
Xã Quảng Nguyên |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
45 |
Cấp nước SH thôn Vĩnh Tiến |
Xã Quảng Nguyên |
1300,0 |
1300,0 |
|
62 |
|
46 |
Cấp nước SH thôn Quang Vinh |
Xã Quảng Nguyên |
1300,0 |
1300,0 |
|
52 |
|
47 |
Cấp nước SH thôn Vinh Quang |
Xã Quảng Nguyên |
1300,0 |
1300,0 |
|
56 |
|
48 |
Cấp nước SH thôn Nậm Choong |
Xã Quảng Nguyên |
1300,0 |
1300,0 |
|
46 |
|
49 |
Cấp nước SH thôn Quảng Thượng |
Xã Quảng Nguyên |
1300,0 |
1300,0 |
|
47 |
|
50 |
Cấp nước SH thôn Pạc Thảy |
Xã Thu Tà |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
51 |
Cấp nước SH thôn Hồ Thầu |
Xã Thu Tà |
1300,0 |
1300,0 |
|
56 |
|
52 |
Cấp nước SH thôn Ngài Thầu |
Xã Thu Tà |
1300,0 |
1300,0 |
|
55 |
|
53 |
Cấp nước SH thôn Ngài Chò |
Xã Thu Tà |
1300,0 |
1300,0 |
|
58 |
|
54 |
Cấp nước SH thôn Đông Nhâu |
Xã Thu Tà |
1300,0 |
1300,0 |
|
50 |
|
55 |
Cấp nước SH thôn Nấm Ta |
Xã Trung Thịnh |
1300,0 |
1300,0 |
|
52 |
|
56 |
Cấp nước SH thôn Cốc Đông |
Xã Trung Thịnh |
1300,0 |
1300,0 |
|
51 |
|
57 |
Cấp nước SH thôn Suôi Thầu |
Xã Nàn Xỉn |
1300,0 |
1300,0 |
|
46 |
|
58 |
Cấp nước SH thôn Xà Chải |
Xã Nàn Xỉn |
1300,0 |
1300,0 |
|
53 |
|
59 |
Cấp nước SH thôn Péo Suối Ngài |
Xã Nàn Xỉn |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
60 |
Cấp nước SH thôn Díu Hạ |
Xã Bản Díu |
1300,0 |
1300,0 |
|
60 |
|
61 |
Cấp nước SH thôn Ngam Lim |
Xã Bản Díu |
1300,0 |
1300,0 |
|
54 |
|
NHU
CẦU HỖ TRỢ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG, KHOANH NUÔI BẢO VỆ RỪNG, TRỒNG RỪNG THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QĐ SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Huyện, thành phố |
Tổng số hộ |
Tổng nhu cầu thực hiện chính sách |
Lao động đi xuất khẩu |
Khoanh nuôi bảo vệ rừng |
Trồng rừng |
|||||||
Lao động |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Hỗ trợ gạo |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
||||
1 |
2 |
3 |
4=6+7+10+11+14 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
12386 |
86121,7 |
1880 |
0 |
56400,0 |
4745 |
21528,0 |
4672,8 |
12448,9 |
5761 |
2520,0 |
12600,0 |
1 |
Huyện Mèo Vạc |
360 |
10800,0 |
360 |
0 |
10800,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Huyện Đồng Văn |
439 |
5457,5 |
164 |
0 |
4920,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
275 |
107,5 |
537,5 |
3 |
Huyện Yên Minh |
150 |
4500,0 |
150 |
0 |
4500,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Quản Bạ |
2601 |
15758,3 |
196 |
0 |
5880,0 |
2079 |
7798,1 |
4672,842 |
4211,0 |
326 |
198,9 |
994,5 |
5 |
Huyện Bắc Mê |
235 |
7.050,0 |
235 |
0 |
7.050,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Huyện Vị Xuyên |
1159 |
20895,0 |
604 |
0 |
18120,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
555 |
555,0 |
2775,0 |
7 |
Huyện Bắc Quang |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,0 |
0,0 |
8 |
Huyện Quang Bình |
14 |
178,0 |
4 |
0 |
120,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
11,6 |
58,0 |
9 |
Huyện Hoàng Su Phì |
98 |
2940,0 |
98 |
0 |
2940,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
0 |
0 |
10 |
Huyện Xín Mần |
7.330 |
18542,9 |
69 |
0 |
2070,0 |
2.666 |
13729,9 |
0 |
8237,9 |
4.595 |
1647,0 |
8235,0 |
11 |
Thành phố Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
NHU
CẦU HỖ TRỢ ĐẤT Ở, DUY TU BẢO DƯỠNG, KINH PHÍ QUẢN LÝ THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Huyện, thành phố |
Tổng nhu cầu vốn |
Đất ở |
Duy tu bảo dưỡng |
Kinh phí quản lý |
||||
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh Phí |
Số công trình |
Số hộ được hưởng lợi |
Kinh Phí |
||||
1 |
2 |
3=6+9+10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
34576,3 |
1368 |
27,32 |
0,0 |
372 |
16984 |
30821,3 |
3755,0 |
1 |
Huyện Mèo Vạc |
4117,4 |
0 |
0,00 |
0 |
46 |
1808 |
3767,4 |
350,0 |
2 |
Huyện Đồng Văn |
3080,0 |
124 |
2,48 |
0 |
35 |
1769 |
2730,0 |
350,0 |
3 |
Huyện Yên Minh |
8130,1 |
1210 |
24,20 |
0 |
95 |
5604 |
7780,1 |
350,0 |
4 |
Huyện Quản Bạ |
1692,3 |
11 |
0,22 |
0 |
17 |
794 |
1392,3 |
300,0 |
5 |
Huyện Bắc Mê |
1642,3 |
0 |
0,00 |
0 |
17 |
428 |
1392,3 |
250,0 |
6 |
Huyện Vị Xuyên |
2788,9 |
0 |
0,00 |
0 |
31 |
1368 |
2538,9 |
250,0 |
7 |
Huyện Bắc Quang |
887,1 |
0 |
0,00 |
0 |
9 |
390 |
737,1 |
150,0 |
8 |
Huyện Quang Bình |
850,2 |
22 |
0,40 |
0 |
8 |
260 |
655,2 |
195,0 |
9 |
Huyện Hoàng Su Phì |
3390,3 |
0 |
0,00 |
0 |
31 |
37 |
3030,3 |
360,0 |
10 |
Huyện Xín Mần |
6788,2 |
0 |
0,00 |
0 |
78 |
4365 |
6388,2 |
400,0 |
11 |
Thành phố Hà Giang |
509,5 |
1 |
0,02 |
0 |
5 |
161 |
409,5 |
100,0 |
12 |
Ban chỉ đạo cấp tỉnh |
700,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
700,0 |