Quyết định 28/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015
Số hiệu | 28/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 03/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Vy Văn Thành |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỐI VỚI DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 58/TTr-BDT ngày 18 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 – 2015 với nội dung sau:
1. Mục tiêu của chính sách: Hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo dân tộc thiểu số của tỉnh thuộc vùng khó khăn nhằm đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo; giảm chênh lệch mức sống giữa các khu vực, các dân tộc.
2. Đối tượng áp dụng: Là hộ gia đình có đủ các điều kiện sau:
a) Là dân tộc thiểu số có dân số dưới 10% tổng dân số toàn tỉnh;
b) Là hộ nghèo trong danh sách hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Là hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Đúng đối tượng, công khai, dân chủ, công bằng. Mỗi hộ được hỗ trợ 1 lần/năm.
4. Hình thức, định mức hỗ trợ:
a) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp bằng hiện vật để phát triển sản xuất là: cây giống, con giống, phân bón.
b) Định mức hỗ trợ: 01 triệu đồng/hộ/năm.
5. Thời gian thực hiện:
Thực hiện trong hai năm, từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
6. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện từ Ngân sách Nhà nước tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc
Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chính sách, cụ thể:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện chính sách.
b) Thẩm định danh sách các đối tượng thụ hưởng chính sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình. Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí hằng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tuyên truyền, phổ biến chính sách. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả của chính sách; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chính sách vào tháng 11 hằng năm.
2. Sở Tài chính