Quyết định 208/QĐ-QLCL năm 2008 ban hành Quy định tạm thời về yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm doanh nghiệp chế biến thủy sản được áp dụng chế độ giảm kiểm tra theo Quyết định 2147/QĐ-BNN-QLCL của Cục trưởng Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Số hiệu | 208/QĐ-QLCL |
Ngày ban hành | 05/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Lương Lê Phương |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/QĐ-QLCL |
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2008 |
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng
01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định tạm thời về tần suất kiểm
tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng
thủy sản xuất khẩu;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý kiểm nghiệm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm doanh nghiệp chế biến thủy sản được áp dụng chế độ giảm kiểm tra theo quy định tại Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Kiểm nghiệm. Trưởng phòng Quản lý Chất lượng Thủy sản và Giám đốc các Trung tâm vùng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI PHÒNG KIỂM NGHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐƯỢC ÁP DỤNG
CHẾ ĐỘ GIẢM KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 208/QĐ-QLCL ngày 05 tháng 09 năm 2008)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Văn bản này quy định các yêu cầu, nội dung và phương pháp đánh giá đối với phòng kiểm nghiệm của doanh nghiệp chế biến thủy sản (sau đây gọi tắt là Phòng kiểm nghiệm) đăng ký được áp dụng chế độ giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 4, Điều 3, Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.1. Phòng kiểm nghiệm có vị trí, thiết kế và tiện nghi phù hợp
2.2. Hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu cơ bản quy định tại TCVN ISO/IEC 17025 bao gồm các nội dung sau:
a. Có đầy đủ văn bản pháp lý, các tài liệu kỹ thuật, phương pháp tham chiếu và các tiêu chuẩn có liên quan.
b. Có các sổ tay chất lượng, các thủ tục đảm bảo chất lượng được phê duyệt và được xem xét, cập nhật định kỳ một cách có hệ thống.
c. Có các phương pháp phân tích đã được phê duyệt hiệu lực.
d. Có thủ tục xử lý và chuẩn bị mẫu thử nghiệm, lưu giữ và bảo quản mẫu, xử lý và báo cáo kết quả thử nghiệm phù hợp.
e. Có hệ thống ghi chép, cập nhật và quản lý hồ sơ phù hợp.
2.3. Có đầy đủ năng lực về nhân sự, trang thiết bị và các điều kiện phòng kiểm nghiệm để có thể phân tích được tất cả các chỉ tiêu (sinh học, hóa học) phù hợp với Khoản 2, Điều 5, Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL ngày 15/7/2008.
a. Các chỉ tiêu chất lượng an toàn vệ sinh theo yêu cầu của chương trình quản lý chất lượng được phê duyệt của doanh nghiệp.
b. Các chỉ tiêu theo yêu cầu của nước nhập khẩu đối với các sản phẩm thủy sản của doanh nghiệp.
2.4. Các phương pháp phân tích được sử dụng trong phòng kiểm nghiệm phải phù hợp và có giới hạn phát hiện (LOD) hoặc giới hạn định lượng (LOQ) đáp ứng các quy định của Việt Nam hoặc quy định có liên quan của nước nhập khẩu.
Danh mục các chỉ tiêu, phương pháp phân tích, giới hạn cho phép theo từng thị trường có áp dụng giảm kiểm tra do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản công bố áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.