Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau

Số hiệu 2075/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/12/2016
Ngày có hiệu lực 06/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2075/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;

Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016-2017; Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 96/TTr-BQL ngày 24/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lâm Văn Bi

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2075/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

1. Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 12 ngày, thực hiện 23 ngày làm việc.

- Trách nhiệm giải quyết:

+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 13 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 08 ngày làm việc.

+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.

+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định chủ trương đầu tư hoặc từ chối chủ trương đầu tư; gửi quyết định về Ban Quản lý Khu kinh tế để trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 07 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày làm việc.

2. Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 65 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 51 ngày làm việc.

- Trách nhiệm giải quyết:

+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.

+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.

+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo quy định là 18 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 12 ngày.

[...]