Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau

Số hiệu 2108/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Trần Hồng Quân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2108/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cNghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 402/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Bộ Nội vụ tại Tp. HCM;
- TT: TU, HĐND tỉnh (b/c)
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tnh;
- Trung tâm CB-TH;
- NC (N14);
- Lưu: VT, Mi33/12.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2108/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Đã xác định trong Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính năm 2016-2017 của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Thực hiện việc ban hành văn bản QPPL đạt từ 90% trở lên so với chương trình; thực hiện rà soát 100% văn bản QPPL do Ủy ban nhân dân các cấp ban hành; ban hành hoàn thiện 80% văn bản QPPL còn thiếu trở lên; tự kiểm tra, kiểm tra 02 đợt việc thực hiện văn bản QPPL.

b) Rà soát, cắt giảm 100% quy định thủ tục hành chính không phù hợp, gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời công bố, niêm yết công khai đúng quy định 100% thủ tục hành chính thuộc thm quyền giải quyết của địa phương. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính phải có quy trình thực hiện. Rút ngắn tối thiểu từ 20% đến 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, thuế, hải quan, điện, bảo hiểm xã hội...

c) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện tinh giản biên chế khoảng 350 người; chuyển 100% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên thành công ty cổ phần (đối với các đơn vị đủ điều kiện chuyển đổi) theo chủ trương phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

d) Phấn đấu đến cuối năm 2016 hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; có 90% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, công chức cấp xã và 85% cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp nhiệm vụ được giao; 97% cán bộ lãnh đạo, quản lý từ cấp huyện trở lên đạt chuẩn theo quy định; 75% cán bộ, công chức, viên chức được nhận xét, đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; 100% cơ quan, tổ chức hành chính xây dựng hoàn chỉnh bản mô tả công việc và khung năng lực theo Danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt.

đ) Bảo đảm 80% bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh trở lên đạt chuẩn theo quy định hoặc bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị phù hợp nhằm phục vụ tốt cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính; 85% cá nhân, tổ chức hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính trở lên.

e) Có 70% đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. Chuyển 03 Công ty TNHH Một thành viên thành Công ty cổ phần.

g) Tỷ lệ văn bản và cán bộ, công chức sử dụng VIC trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt 100%; có 100% văn bản đi, đến tại UBND cấp xã được thực hiện qua VIC; tỷ lệ thủ tục hành chính tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thường xuyên được cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt 80%, trong đó có 30% thực hiện ở mức độ 4; đầu tư trang thiết bị hoàn thiện Trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu phục vụ hệ thống thông tin hiện có và mở rộng của tỉnh.

II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

1. Cải cách thể chế

a) Nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.

[...]