ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2108/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 402/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Bộ Nội vụ tại Tp.
HCM;
- TT: TU, HĐND
tỉnh (b/c)
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- NC (N14);
- Lưu: VT, Mi33/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2108/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Đã xác định trong Đề án về đẩy mạnh cải
cách hành chính năm 2016-2017 của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện việc ban hành văn bản
QPPL đạt từ 90% trở lên so với chương trình; thực hiện rà soát 100% văn bản QPPL do Ủy ban nhân dân các cấp ban
hành; ban hành hoàn thiện 80% văn bản QPPL còn thiếu trở lên; tự kiểm tra, kiểm tra 02 đợt việc thực hiện văn bản QPPL.
b) Rà soát, cắt giảm 100% quy định thủ
tục hành chính không phù hợp, gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời công bố, niêm yết công khai đúng
quy định 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của địa phương. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính phải có quy trình thực hiện.
Rút ngắn tối thiểu từ 20% đến 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc
các lĩnh vực: Đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường,
thuế, hải quan, điện, bảo hiểm xã hội...
c) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn lại
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện tinh giản biên chế khoảng 350
người; chuyển 100% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên thành công ty cổ phần (đối với các đơn vị đủ điều kiện chuyển đổi)
theo chủ trương phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
d) Phấn đấu đến cuối năm 2016 hoàn
thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; có 90% cán bộ, công chức, viên chức cấp
tỉnh, cấp huyện, công chức cấp xã và 85% cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp nhiệm vụ được giao; 97% cán bộ lãnh đạo, quản lý từ cấp huyện
trở lên đạt chuẩn theo quy định; 75% cán bộ, công chức, viên chức được nhận
xét, đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; 100% cơ quan, tổ chức hành chính
xây dựng hoàn chỉnh bản mô tả công việc và khung năng lực theo Danh mục vị trí
việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt.
đ) Bảo đảm 80% bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả trên địa bàn tỉnh trở lên đạt chuẩn theo quy định hoặc bảo đảm điều
kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị phù hợp nhằm phục vụ tốt cho cá nhân,
tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính; 85% cá nhân, tổ chức hài lòng về sự
phục vụ của cơ quan hành chính trở lên.
e) Có 70% đơn vị sự nghiệp được giao
quyền tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
Chuyển 03 Công ty TNHH Một thành viên thành Công ty cổ phần.
g) Tỷ lệ văn bản và cán bộ, công chức
sử dụng VIC trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt 100%;
có 100% văn bản đi, đến tại UBND cấp xã được thực hiện qua VIC; tỷ lệ thủ tục
hành chính tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thường xuyên được cung cấp trực
tuyến mức độ 3 đạt 80%, trong đó có 30% thực hiện ở mức độ 4; đầu tư trang thiết
bị hoàn thiện Trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu phục vụ hệ thống thông
tin hiện có và mở rộng của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
1. Cải cách thể chế
a) Nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trong
việc thực hiện tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân.
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
cơ quan tư pháp, đội ngũ công chức pháp chế của các cơ quan, đơn vị trong việc tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; điều chỉnh,
bổ sung, từng bước hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật trên tất cả các lĩnh vực.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng và triển khai thực hiện
có hiệu quả kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ động rút ngắn thời gian giải
quyết thủ tục hành chính; tổ chức thông báo rộng rãi để cá nhân, tổ chức biết
thực hiện, giám sát.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới
các thủ tục hành chính theo quy định. Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về công bố,
công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức.
d) Tổ chức đối thoại với tổ chức,
công dân về thủ tục hành chính 6 tháng/lần.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng
quy định; sắp xếp lại các đơn vị trùng lắp về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn để tinh gọn bộ máy, giảm đầu mối,
tránh chồng chéo.
b) Thực hiện chuyển những đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên; công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần theo quy định;
tiếp tục rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng biên chế các đơn vị sự
nghiệp công lập, khắc phục tình trạng “vừa thừa, vừa thiếu” biên chế.
c) Triển khai thực hiện nghiêm túc
“Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
Cà Mau” của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổ chức tổng kết, đánh giá hiệu quả
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2011 - 2015; Đề án
Mekong 120 Cà Mau; Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
d) Tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
năm 2015 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ.
đ) Đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu; gắn công tác CCHC với khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm tại các cơ quan,
đơn vị; thực hiện tinh giản, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi
phạm kỷ luật, mất uy tín.
e) Tăng cường công tác kiểm tra,
tuyên truyền cải cách hành chính.
g) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện
Kế hoạch, đồng thời khuyến khích các cơ quan, đơn vị huy động các nguồn lực hợp
pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ CCHC
Công tác CCHC được triển khai thực hiện
nêu trên gồm 07 nội dung với 24 nhiệm vụ được phân công cho các cơ quan chủ
trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực hiện và hoàn thành (có Phụ
lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ
tại Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) trong tháng 01 năm 2016.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra thực hiện Kế hoạch này; thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo
quy định và yêu cầu của cấp trên; chủ trì, phối hợp hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các nội dung được nêu tại mục 3, 4,
7 Phần II của Kế hoạch và các nội dung liên quan khác.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nội dung tại mục 1, 2 Phần II Kế hoạch
và các nội dung liên quan khác.
4. Vãn phòng UBND tỉnh phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan nâng cao chất lượng, hiệu quả trong quản lý, hoạt động
của Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác CCHC năm
2016; đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang
thiết bị làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành
chính trên địa bàn tỉnh theo quy định; chủ trì, phối hợp hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc kiểm tra thực hiện các nội dung tại mục 5 và điểm đ, mục 6, Phần II
của Kế hoạch này và các nội dung khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các nội dung được
nêu tại điểm a, b, c, d mục 6, Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có
liên quan.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện
điểm e, mục 6 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác liên quan.
d) Ưu tiên đầu
tư hoặc đề nghị cấp thẩm quyền hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp,
sửa chữa phòng làm việc, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả những
nơi chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tập trung rà soát lại trình độ
chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với Đề án vị trí việc
làm, có kế hoạch bồi dưỡng hoặc sắp xếp, giải quyết chính sách đối với những
người không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức phải gắn với vị trí việc làm và nhu cầu thực tế của từng cơ quan, đơn
vị. Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp cho cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên tiếp xúc với công dân.
c) Đề cao trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc tuyển dụng, sử dụng, quản
lý cán bộ, công chức, viên chức gắn với thực hiện chính sách tinh giản biên chế.
d) Thực hiện ứng dụng công nghệ tin học
vào thi tuyển, thi nâng ngạch công chức để đảm bảo chính xác, khách quan. Tổ chức
thí điểm thi cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo,
quản lý từ Giám đốc Sở và tương đương trở xuống.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao hiệu quả và bảo đảm thực
hiện đúng các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thực hiện chuyển đổi hình thức hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công theo quy định; đẩy mạnh xã hội hóa những
lĩnh vực nhà nước không cần trực tiếp quản lý để thực hiện
tinh giản tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và giảm chi công.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin để nâng cao chất lượng công tác kế toán, đảm bảo yêu cầu quản lý ngân
sách, tài chính và tài sản công.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Nâng cao tỷ lệ văn bản và cán bộ,
công chức sử dụng VIC; mở rộng cung cấp trực tuyến ở mức độ
3 và 4, phần mềm "Một cửa điện tử", việc thực hiện chữ ký số tại cơ
quan hành chính nhà nước các cấp. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động Cổng
thông tin điện tử và trang thông tin điện tử.
b) Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp
trụ sở làm việc và trang thiết bị cần thiết cho các cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm
yêu cầu CCHC, nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong việc thực hiện ISO tại các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp
thời các văn bản, quy định về CCHC.
b) Nâng cao năng lực, trách nhiệm của
công chức tham mưu về công tác CCHC; bảo đảm xây dựng, thực hiện các kế hoạch,
báo cáo CCHC chất lượng và đúng quy định, góp phần nâng cao chỉ số CCHC từng cơ
quan, đơn vị và của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố Cà Mau phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để đề xuất sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I.
Cải cách thể chế
|
1. Ban hành Kế hoạch rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quí
IV năm 2015
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
2. Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra và
kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quí
IV năm 2015
|
Sở Tư
pháp
|
|
|
3. Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016.
|
Quyết
định
|
Quí
I năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
|
II.
Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Ban hành Kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quí
IV năm 2015
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
|
2. Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quí
IV năm 2015
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
|
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm
2016.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
4. Tổ chức đối thoại với người dân,
doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính.
|
Báo cáo
|
6 tháng
một lần
|
Các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Các
tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
5. Hướng dẫn ban hành quy chế phối
hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
|
Công
văn
|
Quý
I năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
6. Ban hành Quy chế phối hợp giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
|
Quy
chế
|
Quý
II năm 2016
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
III.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2016
|
Đoàn
kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
IV.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV năm 2015
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
2. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2016-2020.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công
vụ năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2016
|
Tổ
kiểm tra công vụ tỉnh
|
|
|
4. Rà soát, kiểm tra việc thực hiện
quản lý hồ sơ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.
|
Báo
cáo
|
Quý
II năm 2016
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
|
V.
Cải cách tài chính công
|
Kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
kinh phí đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2016
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện
|
|
VI.
Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quý IV năm 2015
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc ứng
dụng công nghệ thông tin năm 2016
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2016
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ngành tỉnh liên quan
|
|
3. Quy định việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Công
văn
|
Quý
I năm 2016
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
4. Đầu tư nâng cao chất lượng Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh.
|
Thông
báo
|
Quý
I năm 2016
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
VII.
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác cải cách hành chính năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ngành cấp tỉnh liên quan
|
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
công tác cải cách hành chính năm 2016.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
|
3. Sửa đổi Quy định xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quyết
định
|
Quý
I năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
4. Hướng dẫn việc xác định Chỉ số
CCHC năm 2015 của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà
Mau.
|
Công
văn
|
Quý
I năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
5. Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2017.
|
Quyết
định
|
Quý IV năm 2016
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|