ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2069/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 28 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC
PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1841/TTr-SCT ngày 15/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành về lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
đạt mức cấp độ 2.
Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức
công khai lên Trang thông tin điện tử của cơ quan đạt mức cấp độ 2 để tổ chức,
cá nhân biết khai thác và sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám
đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm hành chính công;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày
28 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND
cấp huyện;
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ chuyển cho phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
UBND huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là cơ
quan cấp giấy chứng nhận).
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo
yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp
cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan
có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có
thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp
trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
do cơ quan cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định
ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành
viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác
chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm
(đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù
hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực
tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp
lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận với hồ
sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ
sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn
thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu
mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan cấp Giấy chứng nhận để tổ chức
thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm)
ngày làm việc tính từ khi cơ quan cấp Giấy chứng nhận nhận
được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không
đạt”, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa
phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp
Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản
và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu
4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu
1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu
2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản
sao có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện, thị
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ
sở.
- Phí thẩm định: 1.000.000 đồng
- Lệ phí (Cấp lần đầu): 150.000 đồng/lần
cấp.
(Theo quy định tại Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị
định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 21
tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông
ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ
Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện;
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ
chuyển cho phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là cơ quan
cấp Giấy chứng nhận).
a) Trường
hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
b) Trường
hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh
doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng
nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
c) Trường
hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy
quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất,
mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường
hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Trường
hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu
3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
b) Trường
hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay
đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm
của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
c) Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu
3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi
vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ
sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 22 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Trường
hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy
quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
UBND huyện, thị xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ
sở.
- Phí thẩm định: 1000.000 đồng.
- Lệ phí (cấp lại): 150.000 đồng/lần
cấp.
(Theo quy định tại Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý vệ
sinh an toàn thực phẩm).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
PHỤ LỤC
(kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Bộ Công Thương)
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày………tháng……..năm 20………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều
kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):.........................................................................
Địa chỉ tại:..........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………..Fax:..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
………………………….; ngày cấp: ……………………; Cơ quan cấp:
………………………………………………………………….
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm
xin cấp giấy chứng nhận) :.....................................
Công suất, doanh
thu:.......................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực
tiếp:……..; gián tiếp:…....)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.........................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)
|
Hồ sơ
gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe
để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
|
Ghi
chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo
quy định
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng……..năm 20………
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN
TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:........................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)........................................................................................
- Điện thoại……………………………………….Fax...........................................................
- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;
II. 2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi
theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại
cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức
khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: …..người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:
……………..người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm: ……………….người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất
thực phẩm: ……………..người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong
Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá
trên./.
|
……….,
ngày.…..tháng.…..năm 20……….
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu
có)
|
Ghi
chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Tên cơ sở sản xuất:..........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất:
.........................................................................................................
Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất).........................................................................................
Điện thoại........................................................
Fax………………….………………………..
Mặt hàng sản xuất:.............................................................................................................
Công suất, doanh
thu:........................................................................................................
Đề nghị ...(ghi
tên cơ quan có thẩm quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:...
(ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số:
……………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp
………………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu
có)
|
Ghi
chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM
(Tên
cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phẩm)
Chứng
nhận
Cơ sở:.............................................................................................................................
Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:(1)
........................................................................................................................................
Chủ cơ sở:
.....................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất..............................................................................................................
Điện thoại:...................................................
Fax:…..…….…………………………………
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh, ngày .... tháng .... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTPNL-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày……./……/20………
|
|
|
|
|
Ghi
chú: (1): Ghi cụ thể
tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất