Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3417/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 3417/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/11/2016
Ngày có hiệu lực 08/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Nghĩa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3417/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực An toàn thực phẩm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (P. KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;

- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nghĩa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3417/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Phần I

DANH MC THỦ TC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính mi ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Số TT

Tên thủ tc hành chính

I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm

01

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

02

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm

1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và chuyn hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì không tiếp nhận và hướng dẫn một lần cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi và chuyn hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Công chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Trường hợp mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ (giấy cam kết tổ chức, cá nhân tự viết).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1- Thông tư 57/2015/TT-BCT).

- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm.

- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm (Mẫu 2 - Thông tư 57/2015/TT-BCT).

- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm.

- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4

Thời hạn giải quyết

22 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện hoặc Phòng Kinh tế thị xã, thành phố

6

Đi tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1- Thông tư 57/2015/TT-BCT

- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2- Thông tư 57/2015/TT-BCT

- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV - Thông tư 58/2014/TT-BCT

8

Lệ phí (nếu có)

- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở

- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp

9

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

10

Yêu cu, điều kiện thực hiện TTHC

Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật An toàn thực phẩm

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

MẪU 1- Thông tư 57/2015/TT-BCT

[...]