Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 1239/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Mùa A Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của UBND tỉnh Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
Lĩnh vực tài chính ngân sách |
|
1 |
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước (cấp huyện) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
Lĩnh vực Tài chính ngân sách
1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước (cấp huyện)
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện, công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: + Nếu hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, giải quyết. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do hoặc hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung. Bước 2. Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm tra hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành, báo cáo lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch, trình UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Bước 3. Chủ đầu tư nhận kết quả tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập. - Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 (bản chính). - Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); - Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng. - Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính). - Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính). - Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. 2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). - Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 (bản chính). - Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính). - Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng. - Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán. - Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. 3. Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
Dự án: Nhóm A: 04 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nhóm B: 02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nhóm C: 01 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính. |
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: |
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Mức chi phí: Xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt của dự án (tỷ đồng) + ≤ 5 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,95% + 10 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,65% + 50 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,475% + 100 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,375% + 500 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,225% + 1000 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,15% + ≥10.000 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,08% |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
- Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07/QTDA. - Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các biểu theo Mẫu số: 03, 07, 08/QTDA. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/201; - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; - Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà ở và công sở; - Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; |
Mẫu số 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH