Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2069/2000/QĐ-BGTVT về kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ đưọc sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hoá của nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 2069/2000/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 28/07/2000
Ngày có hiệu lực 12/08/2000
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Lã Ngọc Khuê
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2069/2000/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2000

 

QUVẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2069/2000/QĐ-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC SẢN XUẤT, LẮP RÁP THEO THIẾT KẾ VÀ MANG NHÃN HIỆU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC NGOÀI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tồ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ mục 3 điều 3 và mục 4 điều 4 Nghị định số 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định, phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Quyết định 75/TTg ngày 3 tháng 2 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 1192/KCM-GTVT, ngày 12 tháng 6 năm 1996 của Liên Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường và Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 về việc phân công quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế- Vận tải.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ được sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hoá của nước ngoài".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1259 QĐ/KHKT-PCVT ngày 04-6-1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, các Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lã Ngọc Khuê

(Đã ký)

 

QUYĐỊNH

VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC LOẠI PHƯƠNG TIÊN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC SẢN XUẤT LẮP RÁP THEO THIẾT KẾ VÀ MANG NHÃN HIỆU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2069/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Sản xuất, lắp ráp phương tiện cơ giới đường bộ (CGĐB) theo quy định này là việc sử dụng toàn bộ các chi tiết, tổng thành và hệ thống mới 100% từ nguồn nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước để đóng mới, lắp ráp các loại phương tiện CGĐB theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, phù hợp với các quy định hiện hành.

1.2. Thuật ngữ dùng trong quy định này được hiểu như sau:

- Phương tiện CGĐB bao gồm các loại phương tiện được định nghĩa tại TCVN 6211: 1996 "Phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa".

- Tổng thành được hiểu là: thân xe hoặc thùng chở hàng hay thiết bị chuyên dùng lắp đặt trên phương tiện .

- Hệ thống được hiểu là: hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống điện, các đèn chiếu sáng và tín hiệu.

- Sản phẩm được hiểu là: các chi tiết, tổng thành, hệ thống và các phương tiện CGĐB được sản xuất, lắp ráp tại các cơ sở sản xuất.

- Sản phẩm cùng loại là: các sản phẩm có cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng thiết kế, cùng thông số kỹ thuật, cùng mã số nhận dạng (trừ các ký tự thể hiện vị trí tay lái, nơi sản xuất).

Chủ sở hữu công nghiệp được hiểu theo quy định tại Điều 33 chương 4 Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp.

1.3. Đối tượng, phạm vi áp dụng của quy định

- Quy định này được áp dụng cho việc sản xuất, lắp ráp các loại phương tiện CGĐB nói tại mục 1.1, bao gồm cả việc sản xuất các chi tiết, các tổng thành, các hệ thống để lắp ráp các loại phương tiện CGĐB nói trên.

- Quy định này không áp dụng đối với phương tiện CGĐB được sản xuất, lắp ráp dùng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và mục đích đảm bảo an ninh và trật tự an toàn xã hội của Bộ Công an.

1.4. Cơ sở sản xuất:

Cơ sở sản xuất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, có giấy phép đầu tư sản xuất, lắp ráp phương tiện CGĐB hoặc doanh nghiệp trong nước có tư cách pháp nhân, đó đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất, lắp ráp phương tiện CGĐB theo các quy định của pháp luật hiện hành; có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng của các sản phẩm trong quá trình sản xuất, lắp ráp.

1.5. Cơ quan quản lý chất lượng:

Cục Đăng kiểm Việt nam là cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành về chất lượng các loại phương tiện giao thông vận tải (dưới đây gọi tắt là Cơ quan QLCL) tổ chức, tiến hành kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật cho các đối tượng sản phẩm được nêu trong quy định này.

[...]