ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2066/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 04
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NĂNG
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN VÀ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng
8 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 23 tháng
8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua phương án đơn giản
hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1451/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân và lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số 06) lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân ban hành kèm theo Quyết định số
2081/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bến Tre và 01 thủ tục hành chính (số 01) lĩnh vực tiêu chuẩn đo
lường chất lượng ban hành kèm theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 15 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (số
06) ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 07 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre và 01 quy
trình nội bộ (số 17) ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 02 tháng
02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 12 quy trình nội bộ được
sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và hạt nhân
|
01
|
2.002384
|
Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử
dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
|
Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Bến Tre
|
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
02
|
2.000212
|
Công bố sử dụng dấu định lượng
|
Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Bến Tre
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực: Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
Thủ tục: Cấp lại giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mã số
TTHC: 2.002384, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế đến UBND tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ - tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh) trong trường hợp giấy phép bị rách, nát, mất. Thời gian nhận hồ sơ:
Vào ngày làm việc trong tuần (trừ Thứ bảy, Chủ nhật và các ngày lễ). Sáng: từ 7
giờ đến 11 giờ. Chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp tỉnh
(Sở Khoa học và Công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép, UBND cấp
tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01
trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Gửi qua đường bưu điện đến tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ* (Mẫu kèm theo);
+ Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy
phép bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa
học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức
xạ (Mẫu số 08- PL IV).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày
03/6/2008.
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 quy định
về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
+ Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ
Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
+ Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Bến Tre.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 08-PL IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi:
................1....................
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép
tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................................... 4. Số Fax:
.......................................................
5. E-mail: ..........................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức2:
...........................................................................................
- Họ và tên: ........................................................................................................................
- Chức vụ:
............................................................................................................
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: ...........Ngày cấp:
...............Cơ quan cấp: .................
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
............................................................................................................
- Ngày cấp: ..................................................................................................................
- Có thời hạn đến ngày:
..............................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
....
|
...........,
ngày.... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ
chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
II. Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
Thủ tục: Công bố sử dụng dấu
định lượng (Mã số TTHC: 2.000212, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở sử dụng dấu định lượng nộp bản công
bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Khoa học và Công nghệ - Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (tỉnh Bến Tre là nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính) trong giờ
làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ Thứ bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ. Chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
+ Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh xem xét, thẩm
định theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố của cơ sở.
+ Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01
trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre);
+ Gửi qua đường bưu điện đến tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ bao gồm: 02 Bản công
bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp
lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày.
+ Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ:
4,5 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 1.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng
đóng gói sẵn (Mẫu 1.CBDĐL Ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây được chứng nhận
đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn.
Đối với cơ sở sản xuất:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Đã thiết lập, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý
định lượng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN.
+ Kết quả đánh giá tại cơ sở đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số
21/2014/TT-BKHCN.
Đối với cơ sở nhập khẩu:
+ Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng
gói sẵn nhóm 2;
+ Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo
lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
+ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
+ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
+ Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói
sẵn.
+ Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc giải thể Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
+ Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Bến Tre.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 1.CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG
DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
....................................
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu: .........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Điện thoại: ...............................; Fax:
....................................; Email: .................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
.................................................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc
nơi nhập khẩu: ...............................
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn hàng
đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng đóng gói
sẵn
|
Lượng danh định (Qn)
|
Khối lượng bao bì
|
|
|
|
|
.......................................................
đã tiếp nhận bản
công bố. Lần tiếp nhận: .....................
............, ngày
........ tháng ........ năm ...........
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất
(nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ
01 bản và Sở Khoa học và Công nghệ lưu 01 bản.
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc