Quyết định 2059/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 2059/QĐ-BNN-TCTL |
Ngày ban hành | 28/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hoàng Văn Thắng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2059/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1192/QĐ-BNN-TC ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012 cho Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2596/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/10/2011 và số 1454/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/6/2012 cùa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh bổ sung đề cương các hoạt động truyền thông, tập huấn và hướng dẫn phổ biến công nghệ thuộc nguồn vốn sự nghiệp Chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng thẩm định dự toán chi tiết các hoạt động, dự án thuộc thuộc nguồn vốn sự nghiệp Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT năm 2012;
Xét tờ trình số 231/TTr-NS ngày 14 tháng 8 năm 2012 của Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn về việc duyệt dự toán chi tiết các hoạt động, tập huấn và hướng dẫn phổ biến công nghệ thuộc thuộc nguồn vốn sự nghiệp Chương trình MTQGNS và VSMTNT năm 2012;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, với tổng kinh phí 5.072.000.000 đồng (Năm tỷ không trăm bảy hai triệu đồng), trong đó:
1. Các hoạt động truyền thông:
- Tuyên truyền về nước sạch và VSMT trên Báo Nhân dân: 220.000.000 đồng (phụ lục 01a, 01b);
- Tuyên truyền về nước sạch và VSMT trên Báo Nông nghiệp Việt Nam: 150.000.000 đồng (phụ lục 02);
- Tuyên truyền về nước sạch và VSMT trên Báo Nông thôn Ngày nay: 132.000.000 đồng (phụ lục 03);
- Tuyên truyền về nước sạch và VSMT trên Báo Lao động Xã hội: 110.000.000 đồng (phụ lục 04);
- Tuyên truyền trên Thông tấn xã Việt Nam (trang Web và Tạp chí): 195.800.000 đồng (phụ lục 05);
- Sản xuất và phân phối 04 số bản tin Nước sạch và VSMT gửi các tổ chức ban ngành hoạt động trong lĩnh vực NS và VSMT trên toàn quốc: 435.450.000 đồng (phụ lục 06);
- Duy trì, cập nhật, viết và đăng tải bài trên Website http://www.ncerwass.org.vn: 30.000.000 đồng (phụ lục 07);
- Đưa tin phản ánh các hoạt động của Chương trình MTQG trên VTV1: 375.000.000 đồng (phụ lục 8);
- Xây dựng 04 phim tuyên truyền, cổ động phát trên VTV1: 792.200.000 đồng (phụ lục 9);
- Tuyên truyền trên kênh truyền hình Nông nghiệp - Nông thôn VTC16 (chương trình thời sự nông nghiệp và hỏi đáp trong ngày): 490.000.000 đồng (phụ lục 10a, 10b);
- Xây dựng và phát sóng Bản tin truyền hình chuyên đề "NS VSMTNT và cuộc sống": 466.290.000 đồng (phụ lục 11);
- Phát sóng 30 thông điệp tuyên truyền về nước sạch VSMT nông thôn trên Đài tiếng nói Việt Nam: 58.800.000 đồng (phụ lục 12);
- Xây dựng và phát sóng 20 chương trình Tin tức - sự kiện - hỏi đáp về nước sạch và vệ sinh môi trường trên Đài tiếng nói Việt Nam: 90.628.000 đồng (phụ lục 13);
- Xây dựng và phát sóng 03 chương trình tọa đàm về nước sạch và VSMT trên Đài Tiếng nói Việt Nam: 60.522.000 đồng (phụ lục 14);
- Xây dựng mới và phát sóng 05 câu chuyện truyền thanh trên Đài tiếng nói Việt Nam; Chuyển thể 05 câu chuyện truyền thanh từ tiếng Kinh sang tiếng H.Mông và Jrai: 355.050.000 đồng (phụ lục 15);
- In ấn đĩa phim cổ động DVD chuẩn AVI dạng DATA chất lượng tiêu chuẩn và gửi đến Đài truyền hình các địa phương để phát sóng và cấp phát cho các tỉnh sử dụng làm tài liệu truyền thông: 60.000.000 đồng (phụ lục 16);