Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 39/2002/QĐ-BXD ban hành Tập Định mức dự toán môi trường đô thị (Phần: Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 39/2002/QĐ-BXD
Ngày ban hành 30/12/2002
Ngày có hiệu lực 30/12/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Tống Văn Nga
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2002/QD-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ (PHẦN: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ)

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ:

Căn cứ Nghị định số 38/1998/NĐ-CP ngày 09/06/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được ban hanh kèm theo Lệnh công bố số 02/CTN ngày 09/03/1998 của Chủ tịch nước;

Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ về việc ban hành sửa đổi một số điều tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP.

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Định mức dự toán môi trường đô thị (Phần: Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị)".

Điều 2. Định mức dự toán nêu trên là căn cứ để lập kế hoạch, xây dựng đơn giá, dự toán khối lượng công tác sản xuất, duy trì cây xanh đô thị và có hiệu lực áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01/01/2003; thay thế cho các định mức dự toán sản xuất và duy trì cây xanh đô thị đã được ban hành.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Kinh tế TW;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tòa án Nhân dân tối cao,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở GTCC, Sở XD của các Tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Công báo;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu VP, VKT.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG




Tống Văn Nga

 

Phần I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Định mức dự toán môi trường đô thị quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác: Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị; Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Sản xuất và duy trì cây xanh đô thị …vv.

2. Định mức dự toán môi trường đô thị bao gồm nhiều tập. Tập I là định mức cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị (đã ban hành kèm Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 07/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

3. Tập II quy định định mức cho công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị bao gồm; sản xuất cây giống; trồng và duy trì các loại cây xanh đô thị.

4. Định mức sản xuất và duy trì cây xanh đô thị được xác lập trên cơ sở các căn cứ sau:

- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác công viên - cây xanh đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.

- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.

- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị của các đơn vị làm công tác trên.

5. Nội dung định mức dự toán gồm:

a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Số lượng vật liệu đã bao gồm cả hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.

b) Mức hao phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

c) Mức hao phí xe máy thi công: Là số lượng ca xe máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

6. Kết cấu của tập định mức: Được trình bày theo nhóm. Loại công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị và được mã hóa thống nhất. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

[...]