Công văn 1971/BNN-TCTL xây dựng kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1971/BNN-TCTL
Ngày ban hành 29/06/2012
Ngày có hiệu lực 29/06/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hoàng Văn Thắng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1971/BNN-TCTL
V/v xây dựng kế hoạch Chương trình MTQG NS&VSMTNT năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2015

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013 - 2015, Bộ trưởng Bộ nông nghiệp & PTNT - Trưởng ban Ban Chủ nhiệm Chương trình MTQG Nước sạch &VSMTNT đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW xây dựng kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch & VSMTNT năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2015 với nội dung chính như sau:

Phần 1.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2012

I. TÌNH HÌNH CHUNG

- Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến việc thực hiện Chương trình.

- Bối cảnh chung về kinh tế xã hội của tỉnh (GDP, dân số và cơ cấu dân số giữa nông thôn và thành thị, tỷ lệ hộ nghèo, số đơn vị hành chính huyện, xã…).

- Các mục tiêu của kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch &VSMTNT năm 2012.

- Các chương trình, dự án trong và ngoài nước có liên quan đến nước sạch &VSMTNT trên địa bàn tỉnh năm 2012.

- Thực hiện mục tiêu của Chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, mục tiêu phát triển nông thôn mới, cải thiện điều kiện sống và bảo vệ môi trường nông thôn.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Kết quả thực hiện mục tiêu (Biểu 1)

- Về cấp nước: Tổng số dân nông thôn, tỷ lệ số dân nông thôn; tổng số và tỷ lệ người nghèo nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh (HVS) và cấp nước sạch theo QC 02 của Bộ Y tế theo từng loại hình công trình (cấp nước tập trung, giếng khoan, giếng đào…) và chung của cả tỉnh.

- Về nhà tiêu và chuồng trại chăn nuôi hộ gia đình: Tổng số hộ dân nông thôn, tỷ lệ số hộ dân nông thôn; tổng số hộ, tỷ lệ hộ nghèo nông thôn có nhà tiêu và chuồng trại nuôi hợp vệ sinh.

- Về cấp nước và vệ sinh trường học và trạm y tế.

- Về các hoạt động sự nghiệp: Thông tin - Giáo dục - Truyền thông, đào tạo nâng cao năng lực, giám sát và đánh giá, vận hành bảo dưỡng công trình…

2. Kết quả thực hiện về nguồn vốn

Nêu cụ thể các nguồn vốn thực hiện: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, hỗ trợ quốc tế, tín dụng, đóng góp của dân, tư nhân đầu tư, các chương trình, dự án khác có liên quan (Biểu 2, 3, 4).

3. Đánh giá tình hình thực hiện (ưu, nhược điểm và nguyên nhân)

- Công tác tổ chức, chỉ đạo điều hành thực hiện Chương trình: phân cấp quản lý; phối kết hợp của các Sở ban ngành, đặc biệt là 03 ngành Nông nghiệp &PTNT, Y tế và Giáo dục &ĐT; công khai hóa và sự tham gia của người dân.

- Xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật, công tác quy hoạch.

- Kết quả đạt được các mục tiêu cấp nước, vệ sinh và môi trường, trong đó cấp nước và vệ sinh cho người nghèo, xã nghèo và huyện nghèo.

- Kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm, dự án đầu tư, giải ngân, huy động nguồn lực, hợp tác quốc tế; công tác quản lý, khai thác vận hành công trình sau đầu tư, tỷ lệ công trình vận hành kém hiệu quả.

- Kiểm tra giám sát, theo dõi đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện.

- Hoạt động kiểm tra chất lượng nước.

- Hoạt động Thông tin - Giáo dục - Truyền thông, chú trọng đến việc thúc đẩy vệ sinh và hành vi vệ sinh; đào tạo phát triển nguồn nhân lực; khoa học công nghệ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.

4. Những bài học kinh nghiệm và các đề xuất kiến nghị

Chương 2.

[...]