Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 56/2017/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Số hiệu 56/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/08/2017
Ngày có hiệu lực 21/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2017/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 21 tháng 08 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: s201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; s92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và qun lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thphát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chyếu;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 về Quy hoạch tài nguyên nước tnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4279/STNMT-NBHĐ ngày 16/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính sau:

1. Quan điểm ca quy hoạch

- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An; phục vụ, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước, chủ động phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh;

- Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội trong qun lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu qutài nguyên nước, phòng, chng và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035 đối với nước mặt có tính đến tác động của biến đi khí hậu và nước mặt là nguồn cấp nước chính cho các ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu của quy hoạch

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Quản lý, phân bổ nguồn nước đảm bảo hài hòa, hợp lý giữa các ngành, tổ chức, cá nhân dùng nước, cấp đủ nước cho các ngành kinh tế, ưu tiên đảm bảo 100% nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp có giá trị cao; Bảo vệ tài nguyên nước không bị ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt, bảo vệ chức năng nguồn nước; Phòng, chng và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm đảm bảo an ninh lâu dài về tài nguyên nước, góp phn thúc đẩy, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

2.2.1. Đảm bo nguồn cấp nước sinh hoạt đến năm 2020 là 117 triệu m3/năm; đến 2025 là 125 triệu m3/năm và đến năm 2035 là 180,2 triệu m3/năm;

2.2.2. Đảm bo nước cho phát triển công nghiệp đến năm 2020 là 123,7 triệu m3/năm đến 2025 là 222,74 triệu m3/năm và đến năm 2035 là 420,74 triệu m3/năm;

2.2.3. Phân bổ hài hòa, hợp lý tài nguyên nước giữa các vùng/tiểu vùng, lưu vực/tiểu lưu vực cho ngành nông nghiệp với nhu cầu nước năm 2020 là 2,334 tỷ m3/năm, đến năm 2025 là 2,339 tỷ m3/năm và đến năm 2035 là 2,282 tỷ m3/năm;

2.2.4. Quản lý việc xây dựng, vận hành các công trình khai thác phía thượng lưu, đảm bảo lượng nước cấp nước cho hệ thống Bara Đô Lương với lưu lượng 44,0m3/giây và cống Nam Đàn với lưu lượng 40,55m3/giây. Duy trì dòng chảy tối thiểu trên các sông chính: Sông C, sông Hiếu, sông Giăng, sông Nậm Mô, sông Con, sông Hoàng Mai, sông Ca Lò, sông Hầu và sông Thái;

2.2.5. Quản lý, bảo vệ để khai thác hiệu quả, ổn định, lâu dài nguồn nước mặt với tổng lượng có thể khai thác khoảng 16,25 tỷ m3/năm;

2.2.6. Qun lý, bảo vệ nguồn nước, xây dựng các công trình để khai thác, đáp ứng cho sinh hoạt và các nhu cầu khác (không kể nước cho thủy điện) trên phạm vi toàn tnh đến năm 2020 đạt 2,65 t m3/năm, đến năm 2025 là 2,767 tỷ m3/năm và đến năm 2035 là 2,96 tỷ m3/năm, trong trường hợp biến đổi khí hậu, đảm bảo tổng nhu cầu nước của các ngành theo các giai đoạn của quy hoạch là: 2,81 tỷ m3/năm vào năm 2020, 2,74 tỷ m3/năm vào năm 2025 và năm 2035 là 2,93 tỷ m3/năm;

2.2.7. Quản lý, bảo vệ tài nguyên nước không bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, đảm bảo chức năng nguồn nước, đáp ứng mục tiêu chất lượng nước cho các ngành, các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

a) Giai đoạn 2017-2025: Bảo vệ tài nguyên nước mặt đáp ứng chất lượng cho các mục đích sử dụng đạt mức B1÷A2 theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT;

b) Giai đoạn 2026-2035: Bảo vệ tài nguyên nước mặt đạt mức A2÷A1 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT;

[...]