Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 3054/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/10/2016
Ngày có hiệu lực 03/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Lê Minh Ngân
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3054/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 03 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Chương trình hành động số 28-CTr/BCSĐTNMT ngày 15/6/2016 của Ban Cán sự đảng, Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI;

Căn cứ Nghị quyết số 117/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016-2020);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1648/STNMT-TTr ngày 21 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ TN và MT;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ngân

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số  3054/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Thực hiện Chương trình hành động số 28-CTr/BCSĐTNMT ngày 15/6/2016 của Ban Cán sự đảng, Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Quán triệt sâu sắc, tổ chức thể chế hoá, cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI. Trong đó có mục tiêu đẩy mạnh và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, ổn định tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.  

2. Yêu cầu

Thể hiện tinh thần quyết tâm đổi mới, sáng tạo, quyết liệt, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát yêu cầu thực tiễn, bảo đảm tính tổng thể, liên ngành, liên vùng, giải quyết những vấn đề bức xúc của người dân, doanh nghiệp, đáp ứng các mục tiêu lâu dài của ngành và của địa phương.

II. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU

Tăng cường hiệu lực công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai. Thực hiện tốt Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản, tài nguyên nước đến năm 2020. Quản lý, sử dụng có hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên. Nâng cao năng lực phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai. Làm tốt việc ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái môi trường. Đến năm 2020, tỷ lệ thu gom rác thải đô thị đạt 100%; 90% các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn; 85% lượng rác thải tại khu vực nông thôn được thu gom xử lý; 97% dân cư thành thị, 90% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh; tỷ lệ che phủ rừng đạt 69-70%.

III. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Nhiệm vụ của từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành

1.1. Lĩnh vực đất đai

[...]