ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1881/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng
3 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng
7 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3668/TTr-STNMT ngày 18 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực tài
nguyên nước (số 2) ban hành kèm theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung 01 quy
trình nội bộ (số 01) ban hành kèm theo Quyết định số 2490/QĐ-UBND ngày 27 tháng
10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền tiếp nhận và
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Tài nguyên nước
|
|
1.001645
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ
chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công
trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng
nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10m3/giây trở lên;
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan,
giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc
sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn
hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3 /ngày đêm trở lên
|
Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 7
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội
tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường
hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa,
đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10m3/giây
trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng
khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất
thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng
không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ
sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023)
đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng hình thức trực tiếp,
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh (địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn). Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng
07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ.
Bước 3: Thực hiện lấy ý kiến và ra văn bản trả lời:
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, gửi văn bản xin ý
kiến hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân huyện phê duyệt ra văn bản trả lời.
Bước 4. Trả kết quả: Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện gửi văn bản đến Bộ phận Một cửa để trả lời cho Chủ dự án.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý
kiến kèm theo hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND huyện bằng hình thức trực tiếp,
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn/
+ Thực hiện lấy ý kiến và ra văn bản trả lời: Phòng
Tài nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp
bổ sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án nếu các cơ quan có yêu cầu và
trực tiếp báo cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến để làm
rõ các vấn đề liên quan đến dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, tiếp
thu, giải trình các ý kiến góp ý. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải
trình là thành phần của hồ sơ dự án khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt
ra văn bản trả lời.
+ Trả kết quả: Bộ phận Một cửa của UBND huyện gửi
văn bản trả lời cho Chủ dự án bằng hình thức trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến.
- Thành phần, hồ sơ:
+ Thuyết minh và thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng
công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình cơ quan có thẩm quyền
thẩm định dự án*;
+ Kế hoạch triển khai xây dựng công trình*;
+ Tiến độ xây dựng công trình*;
+ Dự kiến tác động của việc khai thác, sử dụng nước
và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử
dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công
trình, thời gian công trình không vận hành*;
+ Các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, đảm bảo nước
cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong
quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành*;
+ Các thông tin quy định tại khoản 1 điều 3 của Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023*;
+ Các số liệu, tài liệu khác liên quan đến việc
khai thác, sử dụng tài nguyên nước*.
+ Quy mô, phương án chuyển nước (đối với dự án có
chuyển nước)*.
- Thời hạn giải quyết:
Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp
hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho
ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi cho chủ đầu tư.
Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước nội
tỉnh:
- Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các Cơ quan, tổ chức có liên quan
cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với
chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời xin ý kiến.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên nước năm 2012.
+ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP 01/02/2023 của Chính phủ
ngày quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
* Thành phần hồ sơ số
hóa bắt buộc