Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
Số hiệu | 188/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 26/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Lò Mai Kiên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 26 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La (Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính trước đây đã được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính hủy bỏ hoặc bãi bỏ trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
1 |
T-SLA-180412-TT |
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 - Luật Đấu thầu số 43/2014/QH13 - Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; |
Tài chính ngân sách |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SƠN LA
1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước
T-SLA-180412-TT
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. - Khi tiếp nhận hồ sơ báo cáo quyết toán do chủ đầu tư trình duyệt, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình đối chiếu với phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính. - Kiểm tra nội dung các biểu mẫu báo cáo quyết toán do chủ đầu tư lập, đối chiếu với biểu mẫu quy định trong Thông tư của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do hoặc hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung. Bước 2. Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm tra hồ sơ quyết toán báo cáo UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt. Bước 3. Chủ đầu tư nhận kết quả tại Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 19/2011/TT-BTC (bản chính); - Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao); - Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao); - Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao); - Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính); - Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị; - Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan. 2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); - Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11, Thông tư 19/2011/TT-BTC (bản chính); - Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao); - Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao). Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án . |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
Dự án: Nhóm A: 07 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nhóm B: 05 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nhóm C: 04 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Dự án lập BCKT KTXD: 03 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
- Lệ phí (nếu có): |
- Phí thẩm tra quyết toán công trình hoàn thành Mức phí: Theo tổng mức đầu tư (tỷ đồng) + ≤ 5 tỷ - Thẩm tra phê duyệt: 0,38% + 10 tỷ - Thẩm tra phê duyệt: 0,26% + 50 tỷ - Thẩm tra phê duyệt: 0,19% + 100 tỷ - Thẩm tra phê duyệt: 0,15% + 500 tỷ - Thẩm tra phê duyệt: 0,09% + 1000 tỷ - Thẩm tra phê duyệt: 0,06% + ≥10.000 tỷ - Thẩm tra phê duyệt: 0,032% |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục): |
- Đối với dự án hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA - Đối với hạng mục công trình hoàn thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA - Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; - Luật Đấu thầu số 43/2014/QH13; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11; - Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về ban hành quy chế quản lý đầu tư; Nghị định số: 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000; Nghị định số: 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; - Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; |
Lưu ý: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
Mẫu số 01/GHSQT