ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1859/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 04 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016- 2025
CÓ XÉT ĐẾN 2035 - HỢP PHẦN QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ
ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương quy định nội dung,
trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển
điện lực;
Căn cứ Quyết định số
3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ
Công thương) về việc ban hành đơn giá quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Công văn số
5046/BCT-TCNL ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công thương về việc lập quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2016-2025
có xét đến 2035;
Xét Tờ trình số 58/TTr-SCT ngày
12 tháng 8 năm 2014 của Sở Công thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán
kinh phí lập quy hoạch điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có
xét đến 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp
sau các trạm 110kV,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy
hoạch điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - quy
hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV như sau:
1. Đề cương và dự toán kinh phí lập
quy hoạch phát triển điện lực tỉnh - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới
điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV (Đính kèm theo Quyết định này).
2. Dự toán kinh phí là:
3.853.713.000 đồng (Ba tỷ, tám trăm năm mươi ba triệu, bảy trăm mười ba ngàn đồng).
Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: 12 tháng kể
từ khi được bố trí vốn.
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành có liên quan để tổ chức lập hợp phần quy
hoạch nêu trên và báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
A- ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN
LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035 HƠP PHẦN: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN
LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU TRẠM 110KV
(Kèm theo Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I:
THUYẾT
MINH
Lời mở đầu:
Giới thiệu tổng quát và các căn cứ
pháp lý liên quan lập quy hoạch.
Chương 1.
HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
1.1. Nguồn
điện cấp điện cho khu vực.
1.2. Lưới
điện:
a) Thống kê lưới điện hiện trạng
theo các cấp điện áp và chủ sở hữu bao gồm tiết diện, chiều dài đối với đường
dây, số trạm, số máy, dung lượng đối với trạm biến áp;
b) Thống kê tình hình vận hành lưới
điện, bao gồm thông số kỹ thuật và mang tải các đường dây và trạm biến áp theo
các cấp điện áp;
c) Thống kê tình hình sự cố lưới
điện 5 năm gần đây;
d) Diễn biến tiêu thụ điện năng
qua các năm theo các thành phần phụ tải.
1.3. Tình
hình cung cấp và tiêu thụ điện:
a) Đánh giá
tình hình cung cấp điện;
b) Đánh giá
tình hình sử dụng điện.
1.4. Đánh
giá tình hình thực hiện giai đoạn trước:
a) Tổng hợp nhu cầu điện, tốc độ
tăng trưởng, khối lượng lưới điện và vốn đầu tư thực hiện giai đoạn trước, so
sánh với quy hoạch;
b) Đánh giá việc thực hiện của quy
hoạch trước.
1.5. Nhận
xét và đánh giá chung:
a) Nhận xét về
hiện trạng nguồn và lưới điện;
b) Ưu, nhược
điểm chính việc thực hiện quy hoạch giai đoạn trước;
c) Khả năng
liên kết lưới điện khu vực.
Chương 2.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đặc điểm tự nhiên:
a) Vị trí địa
lý, đặc điểm tự nhiên;
b) Địa hình,
khí hậu, thủy văn.
2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
a) Đặc điểm xã hội;
b) Hiện trạng
kinh tế;
c) Tình hình
phát triển các ngành nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng, thương mại
- dịch vụ.
2.3. Phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội;
a) Dự báo tình
hình phát triển dân số, các khu đô thị mới, tình hình đô thị hóa nông thôn, các
khu vực kinh tế;
b) Phát triển
nông - lâm - thủy sản, các hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp;
c) Phát triển
công nghiệp - xây dựng;
d) Các vấn đề
khác liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực.
Chương 3.
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
3.1. Số liệu
dự báo theo quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
3.2. Cập nhật
dự báo nhu cầu điện:
a) Các yếu tố phát
sinh;
b) Tính toán, cập
nhật dự báo nhu cầu điện.
3.3. Phân
vùng phụ tải và tính toán cơ cấu tiêu thụ điện.
Chương 4.
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI
ĐIỆN
4.1. Tính toán
nhu cầu công suất và điện năng, cân bằng công suất theo từng năm cho giai đoạn
mười (10) năm đầu và các mốc năm (5) năm cho giai đoạn tiếp theo trong giai đoạn
quy hoạch của vùng trạm 110kV quy hoạch.
4.2. Thiết kế
sơ đồ lưới điện trung áp chi tiết sau các trạm biến áp 110kV:
a) Những
nguyên tắc cơ bản khi thiết kế sơ đồ cung cấp điện;
b) Thiết kế sơ
đồ lưới điện trung áp chi tiết sau các trạm biến áp 110kV;
c) Danh mục
các đường dây trung áp và trạm biến áp phân phối cần đầu tư xây dựng trong giai
đoạn quy hoạch.
Chương 5.
CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỀN BỀN
VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
5.1. Các vấn đề
về môi trường của chương trình phát triển lưới điện.
5.2. Cơ chế bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực.
Chương 6.
TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG
TRÌNH ĐIỆN
6.1. Tổng hợp
nhu cầu sử dụng đất cho các công trình trạm biến áp, địa điểm bố trí trạm.
6.2. Tổng hợp
nhu cầu sử dụng đất cho các công trình đường dây, hướng tuyến bố trí đường dây.
Chương 7.
KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
7.1. Khối lượng
đầu tư xây dựng và tiến độ xây dựng.
7.2. Tổng vốn
đầu tư và các nguồn vốn cho từng cấp điện áp trung và hạ áp.
Chương 8.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
8.1. Điều kiện
phân tích.
8.2. Phân tích
kinh tế:
a) Phân tích
hiệu quả kinh tế vốn đầu tư cho phương án được chọn;
b) Phân tích độ
nhậy.
Chương 9.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
9.1. Cơ chế tổ
chức thực hiện.
9.2. Cơ chế
tài chính.
Chương 10.
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
10.1. Tóm tắt
nội dung hợp phần quy hoạch:
a) Tóm tắt các
nội dung chính của hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ
áp sau các trạm 110kV;
b) Tóm tắt các
ưu khuyết điểm của hệ thống lưới điện phân phối, các tồn tại trong công tác quản
lý, vận hành trong những năm trước, những ưu điểm mà khả năng hợp phần quy hoạch
sẽ mang lại.
10.2. Kết luận
và kiến nghị:
a) Tổng hợp
các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới
điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
a) Kết luận;
b) Kiến nghị.
Phần II:
PHỤ
LỤC
Phụ lục 1:
Danh mục phụ tải công nghiệp và xây dựng.
Phụ lục 2:
Danh mục phụ tải nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản.
Phụ lục 3:
Danh mục phụ tải dịch vụ, thương mại.
Phụ lục 4: Nhu
cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư.
Phụ lục 5: Nhu
cầu điện cho các hoạt động khác.
Phụ lục 6:
Danh mục trạm biến áp trung áp.
Phụ lục 7: Kết
quả tính toán chế độ lưới điện trung áp các giai đoạn.
Phụ lục 8: Khối
lượng xây dựng, cải tạo đường dây trung áp.
Phụ lục 9: Khối
lượng xây dựng, cải tạo trạm biến áp trung áp.
Phụ lục 10: Khối
lượng xây dựng, cải tạo đường dây hạ áp.
Phụ lục 11: Bảng
tính phân tích kinh tế.
Phần III:
BẢN
VẼ
1. Bản đồ địa lý lưới điện trung
áp:
Thể hiện vị trí, tên các trạm nguồn,
trạm biến áp trung áp, các tuyến dây trung áp sau các trạm 110kV.
2. Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung
áp sau các trạm 110kV:
Thể hiện tên, công suất trạm nguồn,
các trạm biến áp trung áp, tiết diện, chiều dài các tuyến dây trung áp.
3. Bản đồ chi tiết lưới điện hạ áp
sau các trạm biến áp trung áp:
Thể hiện vị trí, tên các trạm biến
áp trung áp, các tuyến đường dây trục hạ áp sau các trạm biến áp trung áp (Tỷ lệ
từ 1: 2000 đến 1: 10000).
B- DỰ TOÁN KINH PHÍ
LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035
HỢP PHẦN: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN
LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU TRẠM 110KV
I. Căn cứ pháp lý lập dự toán:
- Căn cứ theo
đơn giá quy hoạch phát triển điện lực đã được Bộ Công nghiệp ban hành tại Quyết
định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005.
- Căn cứ Văn bản
số 10521/BCT-TCNL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng theo lương tối thiểu quy định tại Nghị định
70/2011/NĐ-CP.
- Căn cứ Thông
tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp hội nghị đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Quyết
định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Căn cứ khối
lượng tính chi phí lập quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp dự kiến
xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp trong giai đoạn 2016 - 2025.
II. Khối lượng lưới điện xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp
dự kiến trong giai đoạn quy hoạch 2016-2025.
- Các công
trình lưới điện phải đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy cho các phụ tải điện
của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025; khối lượng lưới điện trung và hạ áp
xây dựng mới được tính toán trên cơ sở tận dụng hết năng lực hiện có, sau đó mới
tính tới cải tạo, mở rộng. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp lưới điện
để đáp ứng nhu cầu điện của tỉnh đến năm 2025 trước mắt là tạm tính và sẽ được
chuẩn xác lại sau khi khảo sát, thiết kế quy hoạch được cấp thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt.
- Căn cứ quy
hoạch và tình hình thực hiện quy hoạch chi tiết phát triển điện lực các huyện,
thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, có dự báo đến 2020; trên cơ sở
các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh có tính đến năm 2025, dự kiến khối lượng lưới
điện trung và hạ áp đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp trong giai đoạn
2016 - 2025, trong đó khối lượng để tính toán chi phí lập quy hoạch trong giai
đoạn 2016-2025 (không tính khối lượng kế thừa chuyển tiếp từ quy hoạch giai đoạn
trước), bao gồm:
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng giai đoạn 2016-2025
|
Khối lượng tính chi phí lập quy hoạch giai đoạn 2016-2025
|
I. Xây dựng mới
|
|
|
|
1. Đường dây trung
áp
|
km
|
1.057
|
631
|
2. Đường dây trung
thế ngầm
|
km
|
217
|
173
|
3. Đường dây hạ áp
|
km
|
1.825
|
644
|
4. Trạm biến áp
trung áp
|
kVA
|
1.231.000
|
492.000
|
II. Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
1. Đường dây trung
áp
|
km
|
120
|
120
|
2. Đường dây hạ áp
|
km
|
250
|
250
|
3. Trạm biến áp
trung áp
|
kVA
|
100.000
|
100.000
|
III. Tổng dự
toán kinh phí là: 3.853.713.000 đồng (Ba tỷ, tám trăm năm mươi ba triệu, bảy
trăm mười ba ngàn đồng).
Dự toán kinh phí này là cơ sở để tổ
chức thực hiện lập quy hoạch phát triển điện lực. Chi phí lập quy hoạch được
quyết toán trên cơ sở đơn giá quy hoạch mới (trong trường hợp Bộ Công thương
ban hành Thông tư thay thế Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005
của Bộ Công nghiệp) và theo khối lượng quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt,
khối lượng nghiệm thu thanh quyết toán A-B.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025 XÉT ĐẾN 2035 HỢP PHẦN: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT
TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV
(Kèm theo Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng thực hiện
|
Đơn giá (đồng/đv)
|
Hệ số điều chỉnh
|
Thành tiền (đồng)
|
Đ/v tính
|
Số lượng
|
Khc1
|
Khc2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 4x5x6x7
|
A
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
|
|
|
|
|
3.258.112.302
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
2.640.370.891
|
1
|
Đường dây trung áp nổi:
|
km
|
631
|
|
|
|
188.035.176
|
|
- Từ >1 km đến 20 km
|
km
|
20
|
149.719
|
1,0
|
2,738
|
8.198.612
|
|
- Từ >20 km đến 50 km
|
km
|
30
|
149.719
|
0,9
|
2,738
|
11.068.1: 27
|
|
- Từ >50 km đến 90 km
|
km
|
50
|
149.719
|
0,8
|
2,738
|
16.397.225
|
|
Từ >100 km trở lên
|
km
|
531,0
|
149.719
|
0,7
|
2,738
|
152.371.212
|
2
|
Đường dây trung thế ngầm
|
km
|
173,0
|
149.719
|
1,05
|
2,738
|
74.463.8197
|
3
|
Đường dây hạ áp nổi
|
km
|
644,0
|
|
|
|
307.054.910
|
|
- Từ >1 km đến 20 km
|
km
|
20,0
|
239.730
|
1,0
|
2,738
|
13.127.615
|
|
- Từ >20 km đến 50 km
|
km
|
30,0
|
239.730
|
0,9
|
2,738
|
17.722.280
|
|
- Từ >50 km đến 100 km
|
km
|
50,0
|
239.730
|
0,8
|
2,738
|
26.255.230
|
|
- Từ > 100 km trở lên
|
km
|
544,0
|
239.730
|
0,7
|
2,738
|
249.949.786
|
4
|
Trạm biến áp trung áp
|
KVA
|
492.000
|
|
|
|
1.823.731.421
|
|
Trạm biến áp (QH mới)
|
KVA
|
120.000
|
2.876
|
1,0
|
2,738
|
944.938.560
|
|
Trạm biến áp (chuyển tiếp có điều chỉnh từ QH
giai đoạn trước)
|
KVA
|
372.000
|
2.876
|
0,3
|
2,738
|
878.792.8161
|
II
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
|
321.549.384
|
1
|
Đường dây trung áp:
|
km
|
120
|
149.719
|
0,4
|
2,738
|
19.676.670
|
2
|
Đường dây hạ áp
|
km
|
250
|
239.730
|
0,4
|
2,738
|
65.638.074
|
3
|
Trạm biến áp trung áp
|
KVA
|
100.000
|
2.876
|
0,3
|
2,738
|
236.234.640
|
|
Tổng (I+II)
|
|
|
|
|
|
2.961.920.275
|
|
Chi phí thiết kế quy
hoạch sau thuế VAT (10%)
|
|
|
|
|
|
3.258.112.302
|
B
|
Chi phí khảo sát,
thu thập số liệu
|
|
|
|
|
|
94.400.000
|
1
|
Công tác, lưu trú:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công tác phí: 4 người x 30 ngày
|
Người.ngày
|
120
|
150.000
|
|
|
18.000.000
|
|
- Lưu trú: 2 phòng x 30 ngày
|
Ngày.phòng
|
60
|
240.000
|
|
|
14.400.0: 00
|
2
|
Chi phí xăng xe
|
Km
|
2.000
|
6.000
|
|
|
12.000.000
|
3
|
Chi phí thu thập số liệu (Điện lực, các sở
ngành, địa phương)
|
toàn bộ
|
|
|
|
|
50.000.000
|
C
|
Chi phí thẩm định,
phê duyệt quy hoạch 2,5%*(A+B)
|
|
|
|
|
|
83.812.808
|
D
|
Chi phí quản lý
và công bố quy hoạch 2%*(A+B)
|
|
|
|
|
|
67.050.246
|
E
|
Chi phí dự phòng:
10%*(A+B+C+D)
|
|
|
|
|
|
350.337.536
|
|
Tổng toàn bộ
(A+B+C+D+E)
|
|
|
|
|
|
3.853.712.892
|
|
Lấy tròn
|
|
|
|
|
|
3.853.713.000
|
Ghi chú:
- Khối lượng
các hạng mục lưới điện chỉ tỉnh trong giai đoạn 2016-2025.
- Đơn giá quy
hoạch phát triển điện lực được áp dụng theo Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng
11 năm 2005 của Bộ công nghiệp (Theo chỉ đạo của Bộ Công Thương tại Văn bản số
5046/BCT-TCNL ngày 09 tháng 6 năm 2014).
- Chi phí dự
phòng tạm tính 10% chi phí lập quy hoạch (do Bộ Công thương đang xây dựng Thông
tư hướng dẫn, xác định quản lý chi phí quy hoạch phát triển điện lực thay thế
Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 20055 về đơn giá lập quy hoạch
phát triển điện lực).
Hệ số hiệu
chỉnh:
- Khc1: Hệ số
hiệu chỉnh được lấy theo Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của
Bộ Công nghiệp.
- Khc2: Hệ số
hiệu chỉnh được lấy theo Văn bản số 10521/BCT-NL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Công thương hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng theo lương tối thiểu quy định
tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP.