ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2374/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 09
tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT
THỦY LỢI VÙNG NAM SÔNG GIANH VÀ PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày
9/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập,
thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 1088/TT-SNN ngày 30/ 6/2016
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ
và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Nam sông Gianh và phụ
cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030, kèm theo Báo cáo kết quả thẩm định số
1327/KHĐT-KT ngày 21/6/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết thủy lợi
vùng Nam sông Gianh và phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030, với nội dung chủ
yếu sau:
1. Tên dự án
quy hoạch: Quy hoạch chi tiết thủy
lợi vùng Nam sông Gianh và phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
2. Cơ quan
lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mục tiêu,
yêu cầu của quy hoạch:
a. Mục tiêu của quy
hoạch:
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu
tổng hợp nhằm đưa ra đầy đủ và chi tiết các giải pháp thích hợp để bảo vệ, khai
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nước cũng như phòng chống thiên tai do nguồn
nước gây ra (cấp nước, chống lũ, thoát nước và chống xâm nhập mặn, bảo vệ môi
trường, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng) đáp ứng các
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở
quy hoạch thủy lợi Bắc Quảng Bình.
- Mục tiêu lập quy
hoạch chi tiết:
+ Quy hoạch chi tiết sử dụng hợp lý và
bảo vệ nguồn nước lưu vực sông Gianh và vùng phụ cận làm cơ sở cho việc quản lý
khai thác lưu vực theo Luật Tài nguyên nước;
+ Đề xuất các giải pháp công trình
phục vụ cấp nước, tiêu úng, chống lũ, đáp ứng yêu cầu của các ngành kinh tế,
giảm thiểu các thiệt hại và thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển
dâng;
+ Xác định bước đi của quy hoạch, lựa
chọn công trình ưu tiên trong giai đoạn 2016 ¸ 2020 và giai đoạn 2021 ¸ 2030.
b. Yêu cầu của quy
hoạch:
- Phát triển tổng hợp, phục vụ đa mục
tiêu, đáp ứng được nhu cầu nước để thực hiện được các mục tiêu phát triển của
các ngành kinh tế - xã hội; phù hợp với định hướng, chiến lược hoặc quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Ba Đồn và các địa phương lân
cận, quy hoạch các khu kinh tế, quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các xã
trong vùng nghiên cứu;
- Bảo vệ và phát triển bền vững tài
nguyên nước và môi trường sinh thái;
- Các giải pháp đề xuất phù hợp yêu
cầu hạn chế tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu;
- Có hiệu quả đầu tư cao;
- Lập quy hoạch trên cơ sở các quy
hoạch tổng thể phát triển thủy lợi đã có; tận dụng tối đa các hồ sơ, tài liệu
quy hoạch, dự án đã triển khai trong khu vực (Quy hoạch tổng thể phát triển
thủy lợi, dự án quản lý lũ lụt tổng hợp tỉnh, các dự án an toàn hồ chứa, cấp
nước…) trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ và tiết
kiệm kinh phí.
4. Phạm vi,
thời kỳ lập quy hoạch:
4.1. Phạm vi lập quy
hoạch:
Toàn bộ bờ Nam hạ du lưu vực sông Gianh và các xã vùng phụ cận thuộc các tiểu
vùng số 8 và một phần hạ du sông Son thuộc tiểu vùng 9 trong quy hoạch Thủy lợi
Bắc Quảng Bình. Diện tích vùng nghiên cứu 35.503 ha, trong đó có trên 14.530 ha
đất nông nghiệp.
TT
|
Tên vùng thủy
lợi
|
Ftự
nhiên
(ha)
|
Fn.
nghiệp
(ha)
|
Địa bàn
hành chính
(xã, phường)
|
8
|
Vùng trung
và hạ du lưu vực sông Rào Nan
|
25.831
|
12.374,59
|
- H. Tuyên Hóa: Cao Quảng.
- H. Bố Trạch: Lâm trạch.
- TX Ba Đồn: 9 xã:
Quảng Sơn, Q.Minh, Q. Tiên, Q.Lộc, Q.Tân, Q.Hoá, Q.Trung, Q.Văn, Q.Thuỷ.
|
9
|
Hạ du Lưu vực
sông Son (phần hạ du của tiểu vùng 9)
|
9.672
|
2.154,01
|
H. Bố Trạch: 5 xã: Liên
Trạch, Mỹ Trạch, Hạ Trạch, Bắc Trạch, Thanh Trạch.
|
|
Tổng cộng
|
35.503
|
14.528,60
|
|
4.2. Thời kỳ lập quy
hoạch: Quy
hoạch chi
tiết thủy lợi vùng Nam sông Gianh và phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
5. Thành
phần, nội dung quy hoạch
Thành phần, nội dung quy hoạch chi
tiết thủy lợi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
8302:2009 về Quy hoạch phát triển thủy lợi - Quy định chủ yếu về thiết kế, gồm
các nội dung chính sau:
a. Phân tích các yếu tố và nguồn lực
phát triển:
Điều tra, khảo sát, đánh giá quá trình phát triển; Phân tích, dự báo xu thế
phát triển, cơ hội và thách thức trong tương lai; Xây dựng kịch bản
b. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ phát
triển thủy lợi:
- Quy hoạch cấp nước cho nông nghiệp, dân
sinh, công nghiệp.
- Quy hoạch tiêu nước cho nông nghiệp; các
khu vực dân cư, đô thị, khu công nghiệp và các đối tượng khác có yêu cầu tiêu
thoát nước.
- Quy hoạch phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên
tai do bão lũ.
c. Xây dựng phương án quy hoạch cấp
nước:
- Đánh giá năng lực cấp nước thực tế của công
trình; khả năng nguồn nước của khu vực nghiên cứu dự án; Phân vùng thủy lợi,
tính toán xác định nhu cầu nước hiện tại và tương lai theo các kịch bản, tính
toán cân bằng nước.
- Đề xuất các giải pháp cấp nước cho nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản), công nghiệp, dân sinh, du lịch - dịch
vụ,... trên các mặt:
+ Tiêu chuẩn thiết kế theo các nhu cầu dùng
nước;
+ Giải pháp kỹ thuật: Cấp trực tiếp hay cấp
tạo nguồn;
+ Giải pháp công trình: Các công trình cần
sửa chữa nâng cấp và các công trình xây dựng mới; Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
của các hệ thống công trình cấp nước: Vị trí dự kiến xây dựng, nhiệm vụ, quy mô
và giải pháp kỹ thuật chủ yếu để luận chứng được tính khả thi của quy hoạch.
+ Vốn đầu tư (ước tính), nguồn vốn đầu tư dự
kiến và phân kỳ đầu tư.
d. Xây dựng phương án quy hoạch tiêu -
thoát nước:
- Đánh giá năng lực tiêu thoát nước thực tế
của công trình; khả năng gây ngập lụt trong khu vực nghiên cứu dự án;
- Đề xuất các giải pháp tiêu thoát nước cho
nông nghiệp, khu công nghiệp, khu vực dân sinh ở nông thôn và đô thị trên các
mặt:
+ Tiêu chuẩn thiết kế theo các đối tượng
nghiên cứu quy hoạch;
+ Giải pháp kỹ thuật: Tiêu trọng lực hay động
lực;
+ Giải pháp công trình: Các công trình cần
sửa chữa nâng cấp và các công trình xây dựng mới; Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
của các hệ thống công trình tiêu nước: Vị trí dự kiến xây dựng, nhiệm vụ, quy
mô và giải pháp kỹ thuật chủ yếu để luận chứng được tính khả thi của quy hoạch.
+ Vốn đầu tư (ước tính), nguồn vốn đầu tư dự
kiến và phân kỳ đầu tư.
e. Xây dựng phương án quy hoạch phòng
chống lũ, chống mặn và giảm nhẹ thiên tai do mưa bão, lũ lớn:
- Đánh giá mức độ ngập lụt đã xảy ra; khả
năng gây ngập lụt trong khu vực nghiên cứu dự án trong điều kiện biến đổi khí
hậu và nước biển dâng;
- Đề xuất các giải pháp phòng chống lũ cho
nông nghiệp, khu công nghiệp, khu vực dân sinh ở nông thôn và đô thị trên các
mặt:
+ Tiêu chuẩn phòng chống lũ theo các đối
tượng nghiên cứu quy hoạch;
+ Giải pháp kỹ thuật phòng chống lũ: Giải
pháp công trình, phi công trình;
+ Giải pháp công trình: Các công trình cần
sửa chữa nâng cấp và các công trình xây dựng mới; Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
của các hệ thống công trình phòng chống lũ: Vị trí dự kiến xây dựng, nhiệm vụ,
quy mô và giải pháp kỹ thuật chủ yếu để luận chứng được tính khả thi của quy
hoạch;
+ Giải pháp phi công trình; Đề xuất giải
pháp, biện pháp thực hiện,...
+ Vốn đầu tư (ước tính), nguồn vốn đầu tư dự
kiến và phân kỳ đầu tư.
f. Tổng hợp các công trình trên dòng
chính:
Đánh giá môi trường chiến lược và Phân tích tổng hợp hiệu ích đầu tư thực hiện
quy hoạch.
g. Đề xuất các giải pháp thực hiện mục
tiêu:
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức quản lý nguồn nước, quản lý hệ thống thủy lợi;
trình tự thực hiện quy hoạch và các công trình ưu tiên; Kết luận và kiến nghị,
sản phẩm quy hoạch chi tiết.
6. Sản phẩm của quy
hoạch:
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Yêu cầu
|
I
|
BẢN ĐỒ
|
05
|
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ
1:50.0000
|
|
|
|
Bản đồ hiện trạng thủy
lợi khu vực nghiên cứu
|
|
Bản đồ số - Mapinfo
|
|
Bản đồ quy hoạch
thủy lợi khu vực nghiên cứu
|
|
Bản đồ số - Mapinfo
|
2
|
Bản đồ Át-lát đóng
thành tập phụ lục, khổ A3
|
|
|
II
|
BÁO CÁO
|
09
|
|
1
|
Báo cáo chính
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp
|
|
|
|
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
2
|
Các báo cáo chuyên
đề
|
|
|
|
- Báo cáo hiện
trạng phát triển thủy lợi
|
|
|
|
- Báo cáo khí tượng
- thủy văn
|
|
|
|
- Báo cáo tính toán
quy hoạch cấp nước
|
|
|
|
- Báo cáo tính toán
quy hoạch tiêu-thoát nước
|
|
|
|
- Báo cáo quy hoạch
phòng, chống lũ
|
|
|
|
- Báo cáo thủy
công, kinh tế
|
|
|
|
- Báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
|
|
III
|
ĐĨA CD LƯU HỒ SƠ
GỒM CÁC BÁO CÁO VÀ BẢN ĐỒ
|
05
|
|
7. Dự toán kinh
phí thực hiện: 1.808.000.000 đồng.
(Một tỷ tám
trăm linh tám triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí thực hiện
dự án quy hoạch:
- Chi phí lập nhiệm
vụ quy hoạch:
- Chi phí công bố
đồ án quy hoạch:
- Chi phí quản lý
dự án quy hoạch
- Chi phí bảo hiểm
nghề nghiệp:
- Chi phí dự phòng:
|
1.535.383.000
đồng.
57.577.000
đồng.
53.738.000
đồng.
53.738.000
đồng.
30.708.000
đồng.
76.856.000
đồng.
|
(Chi tiết có các
phụ lục 2, 3, 4 kèm theo)
8. Tiến độ
thực hiện: 12 tháng (Hoàn thành năm 2017). Trong đó:
- Thời gian khảo sát, thu thập số
liệu: 03 tháng.
- Thời gian lập quy hoạch chi tiết: 09
tháng.
(Có phụ lục
Đề cương nhiệm vụ kèm theo)
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện: Bố Trạch, Tuyên Hóa và Chủ tịch UBND thị
xã Ba Đồn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CV XDCB.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Hữu Hoài
|
PHỤ
LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT THỦY LỢI VÙNG NAM
SÔNG GIANH VÀ PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
(Kèm
theo Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh)
I/ MỞ ĐẦU: Sự cần thiết phải lập
quy hoạch, những căn cứ để lập quy hoạch.
II/ PHẦN THỨ NHẤT:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG THỦY LỢI HẠ DU VÙNG NAM SÔNG
GIANH VÀ PHỤ CẬN TRONG THỜI GIAN QUA
1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1.1. Vị trí địa lý:
1.2. Đặc điểm, địa hình, địa mạo
1.3. Đặc điểm Địa chất, thổ nhưỡng gồm: Đặc
điểm địa chất (Địa tầng, Khoáng sản), tiềm năng đất đai thổ nhưỡng:
1.4. Đặc điểm, khí hậu gồm: Chế độ nhiệt,
Nắng, Bốc hơi, Độ ẩm, Gió bão, Mưa.
1.5. Đặc điểm, nguồn nước (Nước mặt,
nước ngầm) gồm: Mạng lưới sông ngòi, Mạng lưới trạm thủy văn và tình hình tài
liệu, Các đặc trưng thủy văn dòng chảy, Nguồn nước mặt ở các vùng thủy lợi,
Phân vùng thủy lợi, Nguồn nước cung cấp cho các vùng, Nguồn nước dưới đất ở
vùng nghiên cứu:
1.6. Các nguồn tài nguyên:
2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
-XÃ HỘI:
2.1. Quá trình phát triển kinh tế xã
hội vùng lập quy hoạch gồm: Phát triển Nền kinh tế chung, Cơ cấu phát triển
kinh tế,
Kết
quả phát triển kinh tế.
2.2. Quá trình phát triển các ngành
kinh tế chủ yếu trên lưu vực có liên qua đến nguồn nước trong những năm gần đây gồm: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy-Hải
sản, Công
nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, Năng lượng, Giao thông, Các ngành khác có
liên quan đến nguồn nước, Cấp nước sinh hoạt; Nhận xét về hiện
trạng phát triển kinh tế.
2.3. Tình hình dân cư, lao động, việc
làm gồm: Dân số, Lao động:
2.4. Nhận xét về nguồn lực dân cư, lao động tác động đến quy hoạch:
3. ĐÁNH GIÁ HIỆN
TRẠNG THỦY LỢI TRONG THỜI GIAN QUA:
3.1. Quá trình phát triển và hiện
trạng thủy lợi vùng nghiên cứu:
3.2. Hiện trạng cấp nước:
3.3. Hiện trạng các công trình tiêu
úng, thoát lũ và các thiên tai khác gồm: Hiện
trạng tiêu úng, Hiện trạng phòng chống lũ, bão trong vùng (Công tác dự
báo- cảnh báo, biện pháp phòng chống lũ mang tính chiến lược, công trình đê- kè
chống lũ, công trình điều tiết thượng nguồn các sông suối), Tình trạng thiên
tai (Thiên tai do hạn hán, thiếu nguồn nước, thiệt hại do lũ bão gây ra, các hình
thức thiên tai khác).
3.4. Tình hình triển khai các dự án
thủy lợi trong lưu vực:
3.5. Những tồn tại và các vấn đền cần
giải quyết: Đánh giá hiện trạng công trình thủy lợi, những thành công và hạn
chế, những
vấn đề trọng tâm cần giải quyết: Về tưới và cấp nước, Về tiêu úng
và chống lũ.
III/ PHẦN THỨ HAI: QUY HOẠCH
CHI TIẾT THỦY LỢI HẠ DU VÙNG NAM SÔNG GIANH VÀ PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN
2030
1. PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030:
1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn giai đoạn 2016 ÷ 2025, tầm nhìn 2030 của các ngành.
1.2. Xu hướng phát triển kinh tế xã
hội của các tỉnh lân cận và vùng nghiên cứu ảnh hưởng đến quy hoạch thủy lợi:
1.3. Các cơ hội và thách thức đối với
công tác phát triển thủy lợi:
2. QUY HOẠCH CẤP
NƯỚC:
2.1. Các kịch bản phát triển thủy lợi
đến năm 2025 và 2030.
2.2. Các tiêu chuẩn về cấp nước:
2.3. Quy hoạch cấp nước: Vùng thủy lợi
cấp nước, Cân bằng nước, Tính toán thủy lực cấp nước, Tổng hợp quy hoạch tưới,
cấp nước.
2.3.5. Khối lượng và kinh phí đầu tư cấp nước cho vùng
nghiên cứu
3. QUY HOẠCH TIÊU ÚNG:
3.1.
Đặc điểm mưa tiêu:
3.2.
Tình trạng úng ngập và hiện trạng tiêu thoát nước:
3.3.
Phân vùng tiêu và hệ số tiêu:
3.4.
Yêu cầu, tiêu chuẩn tính toán tiêu nước:
3.5.
Giải pháp tiêu- thoát:
3.6.
Khối lương và vốn đầu tư thực hiện quy hoạch tiêu:
3.7.
Dự tính khả năng và hiệu quả tiêu thoát theo quy hoạch:
4. QUY HOẠCH CHỐNG
LŨ:
4.1.
Tình trạng mưa lũ:
4.2.
Phân vùng bảo vệ:
4.3.
Hiện trạng ngập lụt và công trình phòng chống lũ hiện có:
4.4.
Yêu cầu, tiêu chuẩn phòng chống lũ:
4.5.
Giải pháp phòng chống lũ:
4.6.
Vốn đầu tư và tác dụng phòng chống lũ:
5. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY HOẠCH:
5.1.
Hiện trạng môi trường sinh thái:
5.2.
Dự báo tác động đối với môi trường khi thực hiện quy hoạch thủy lợi:
5.3.
Giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề môi trường trong thực hiện quy hoạch:
6. DANH MỤC, QUY MÔ
CÁC CÔNG TRÌNH VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
6.1. Tổng hợp Quy mô, nhiệm vụ các
công trình bố trí theo QH:
6.2. Tổng hợp vốn đầu tư:
7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
KINH TẾ XÃ HỘI:
7.1. Hiệu ích định tính:
7.2.
Hiệu ích định lượng: Tổng nhu cầu vốn cho thực hiện quy hoạch, Hiệu ích đầu tư,
Hiệu quả xã hội:
7.3. Hiệu quả về môi trường:
IV/ PHẦN THỨ BA: CÁC
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHI TIẾT THỦY LỢI HẠ DU VÙNG NAM SÔNG GIANH VÀ
PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
1. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU:
1.1.
Giải pháp về cơ chế, chính sách:
1.2.
Giải pháp về nguồn vốn:
1.3.
Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý:
2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
V/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
VI/ DỰ TOÁN CHI PHÍ
LẬP QUY HOẠCH
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|