UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2760 /QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 07 tháng 8 năm 2015
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 881/TTr-SCT ngày 29
tháng 7 năm 2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ
tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều 2. Giao nhiệm vụ:
1. Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu
Lai, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp và Giám đốc Công ty Điện lực Quảng
Nam phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
2. Giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai,
kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây
dựng, Giao thông vận tải, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám
đốc Công ty Điện lực Quảng Nam, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- TCT Điện lực miền Trung;
- Đài PT-TH, Báo QN;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
D:\Dropbox\TAM a\Dien\Dien CN\Quyet dinh\2015\
08.05 QD quy dinh ve TT tiep can dien nang.doc
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 2760 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
Nâng cao trách nhiệm, hiệu
quả phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công
ty Điện lực Quảng Nam và khách hàng trong việc thực hiện tiếp cận điện năng,
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Các cơ quan, đơn vị được
giao giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thời gian tiếp cận điện
năng đối với lưới điện trung áp phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy
trình để đảm bảo thực hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian giải quyết và giảm chi phí thực hiện.
Điều 2.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
một số nội dung về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới
điện trung áp (sau đây gọi chung là tiếp cận điện năng) thuộc trách nhiệm thực
hiện của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Công ty
Điện lực Quảng Nam.
2. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, chủ sở hữu lưới điện trung áp được đề nghị đấu nối để cấp điện cho
khách hàng và khách hàng sử dụng điện liên quan đến tiếp cận điện năng chịu
trách nhiệm thực hiện các nội dung theo Quy định này.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện tiếp cận điện năng
1. Mọi cơ quan, đơn vị
được giao giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng
phải niêm yết, công bố công khai thủ tục hành chính, hồ sơ yêu cầu, mức thu
phí, lệ phí, thời hạn giải quyết theo quy định của nhà nước và Quy định này tại
trụ sở làm việc, trên trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị mình. Thủ tục
hành chính phải đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. Bảo đảm giải quyết công việc
nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng có yêu cầu cấp điện.
2. Các cơ quan, đơn vị
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tích cực,
nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng hơn
nữa so với thời gian yêu cầu của Chính phủ.
Chương II
TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
Điều 4.
Trình tự thực hiện tiếp cận điện năng
Sơ đồ
trình tự thực hiện tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp
Điều 5.
Thủ tục, thời gian thực hiện tiếp cận điện năng
Thủ tục, công việc
|
Cơ quan, đơn vị thực
hiện
|
Thành phần hồ sơ
yêu cầu
|
Thời
gian thực hiện
(ngày
làm việc)
|
Phí, chi phí thực
hiện
(Đồng)
|
Tiếp nhận hồ sơ yêu
cầu cấp điện của khách hàng
|
Công ty Điện lực
Quảng Nam
|
- Văn bản đề nghị
mua điện: bản chính;
- Một trong các
giấy tờ liên quan đến địa điểm dùng điện (chứng minh quyền sở hữu, quyền sử
dụng nhà, đất nơi đăng ký mua điện): bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu;
Trường hợp khách
hàng không có một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện nêu trên
thì Văn bản đề nghị mua điện phải có xác nhận về địa điểm mua điện của UBND
xã, phường sở
tại.
- Một trong các
giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh /giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện/giấy phép đầu tư/quyết định thành lập đơn vị...): bản sao
kèm bản chính để đối chiếu;
- 01 bảng kê thiết
bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện.
Trường hợp khách
hàng mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại
từ 40kW trở lên, cần có thêm đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật
công nghệ của thiết bị sử dụng điện
|
0,5
|
Không thu chi phí
|
Khảo sát hiện
trường
|
Công ty Điện lực
Quảng Nam
|
|
1,5
|
Không thu chi phí
|
Thỏa thuận
đấu nối
|
Công ty Điện lực
Quảng Nam/chủ
sở hữu tài sản lưới điện cần đấu nối
|
- Hồ sơ đề nghị đấu
nối theo mẫu quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT;
- Sơ đồ nguyên lý
các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối;
- Tài liệu kỹ thuật
về trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối
hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế-kỹ thuật của dự
án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện tại
|
3
|
Không thu chi phí
|
Xác nhận sự phù hợp
với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam
|
Sở Công Thương
|
- Văn
bản đề nghị xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực theo phụ
lục 1: bản chính;
- Văn
bản của cấp có thẩm quyền về công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng dự án hoặc
công trình điện: bản sao;
- Văn
bản thỏa thuận điểm đấu nối công trình điện vào lưới điện hiện có của chủ sở
hữu lưới điện đó (trừ trường hợp đấu nối vào lưới điện do chủ đầu tư công
trình đang quản lý): bản sao;
-
Phương án đầu tư xây dựng sơ bộ có bản vẽ kèm theo gồm: quy mô công suất,
phương thức đấu nối, sơ đồ nguyên lý, bản vẽ mặt bằng và công nghệ áp dụng
chủ yếu: bản chính.
|
3
|
Không thu phí
|
Thỏa thuận vị trí
cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện
|
Sở Xây dựng/Sở Giao
thông vận tải/UBND các huyện, thị xã, thành phố/Ban Quản lý Khu kinh tế mở
Chu Lai,
BQL
các
khu công nghiệp
|
- Văn bản đề nghị
thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện: bản chính theo Phụ
lục 2;
- Bản vẽ mặt bằng
xác định vị trí cột điện/trạm biến áp và bản vẽ mặt cắt ngang đại diện thể
hiện hành lang lưới điện: bản chính;
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền: bản sao
|
5
|
Không thu phí
|
Thỏa thuận thiết kế
|
Công ty Điện lực
Quảng Nam
|
- Văn bản đề nghị
thỏa thuận thiết kế: bản chính;
- Hồ sơ thiết kế:
bản chính
|
3
|
Không thu chi phí
|
Cấp phép thi công
đào đường, vỉa hè
|
Sở Giao thông vận
tải/UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1. Cấp phép do Sở
GTVT thực hiện:
- Thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo yêu cầu về thủ tục hành chính của Sở GTVT đã được công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Sở GTVT Quảng Nam
2. Cấp phép do UBND các
huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Đơn/văn bản đề
nghị cấp giấy phép thi công: bản chính;
- Văn bản chấp
thuận thi công công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền (đối với thi công lắp đặt công trình thiết yếu): bản sao;
- Hồ sơ thiết kế và
thiết kế tổ chức thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt: bản chính;
- Biện pháp bảo đảm
an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác hiện có trên đường bộ;
- Biện pháp bảo đảm
an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản lý
dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi
công);
- Biện pháp đảm bảo
vệ sinh môi trường kèm theo văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của UBND
các huyện, thị xã, thành phố: bản sao;
- Hợp đồng xây lắp
(nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không
cần thủ tục này): bản sao
|
5
|
Không thu phí
|
Xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường: bản chính;
- 03
Bản cam kết bảo vệ môi trường bản chính;
- 01
tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại
diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án: bản chính
|
5
|
Không thu lệ phí
|
Nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công ty Điện lực
Quảng Nam
|
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu: bản chính;
- Hồ sơ pháp lý:
bản sao;
- Hồ sơ thiết kế
được duyệt: bản chính;
- Hồ sơ hoàn công:
bản sao;
- Biên bản lắp đặt
hệ thống đo đếm: bản chính;
- Biên bản áp giá
bán điện: bản chính;
- Hợp đồng mua bán
điện: bản chính
|
10
|
Theo quy định của
Bộ Công Thương, trên cơ sở quy mô công trình
|
1. Thời
gian tiếp cận điện năng trong năm 2015 tối đa 36 ngày làm việc, trong đó:
- Thời
gian giải quyết các thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của từng Sở, UBND các
huyện, thị xã, thành phố theo thời gian chi tiết nêu trên, tổng thời gian thực
hiện tối đa 18 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
- Thời
gian giải quyết các thủ tục thuộc trách nhiệm của Công ty Điện lực Quảng Nam tối
đa 18 ngày làm việc.
2. Từ năm
2016 trở đi, thời gian tiếp cận điện năng phải rút ngắn tối đa 35 ngày làm việc.
Điều
6. Trách nhiệm phối hợp thực hiện tiếp cận điện năng
1. Sở
Công Thương thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng
công trình lưới điện trung áp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam.
2. Sở Xây
dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện thủ tục thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến áp và
hành lang an toàn lưới điện, trong đó:
- Đối với
vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác:
Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực
hiện thủ tục thỏa thuận;
- Đối với
vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong Khu kinh tế
mở Chu Lai, khu công nghiệp: Ban Quản lý Khu kinh tế
mở Chu Lai, đơn vị quản
lý khu công nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục
thỏa thuận;
- Đối
với vị trí cột điện, trạm biến áp và hướng tuyến đường dây trong khu vực đô
thị: Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh thoả thuận.
3. Sở
Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục cấp
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác (đào đường, vỉa hè) theo
phân cấp, cụ thể:
- Sở Giao
thông vận tải thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các quốc lộ uỷ
thác quản lý, bao gồm: QL.14B, QL.14D, QL.14E, QL.40B, QL.24C và các tuyến ĐT
trên địa bàn tỉnh, các tuyến quốc lộ còn lại bao gồm: QL.1, QL.14G, đường Hồ
Chí Minh và đường Trường Sơn Đông do Cục Quản lý đường bộ III cấp phép;
- UBND
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác trên các tuyến đường: Hệ thống đường huyện, đường nội
thị, đường đô thị.
4. UBND
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường.
5. Công
ty Điện lực Quảng Nam thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện,
khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, thỏa thuận thiết kế, nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
6. Các
trường hợp Chủ đầu tư cụ thể:
a) Đối
với công trình cấp điện do Công ty Điện lực Quảng Nam đầu tư: Công ty Điện lực
Quảng Nam là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ
chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ quan quản lý nhà nước
giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi
công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng theo
trình tự nêu tại Điều 4 Quy định này. Các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh
Quảng Nam có trách nhiệm phối hợp, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng
thời gian nêu trên.
b) Đối
với công trình cấp điện do khách hàng tự đầu tư:
Bước 1: Công
ty Điện lực Quảng Nam là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của
khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế.
Bước 2: Công
ty Điện lực Quảng Nam hướng dẫn khách hàng thực hiện các nội dung sau:
- Lựa
chọn đơn vị tư vấn thiết kế có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để lập hồ sơ thiết
kế;
- Lập hồ
sơ, thủ tục đúng quy định, gửi các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Nam,
Công ty Điện lực Quảng Nam để giải quyết các thủ tục hành chính theo trình tự
nêu tại Điều 4 Quy định này;
- Lựa
chọn đơn vị thi công có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai thi công bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật, đáp ứng tiến độ và tiết kiệm chi phí đầu tư.
Bước 3: Sau
khi thi công hoàn thành công trình lưới điện trung áp, khách hàng gửi hồ sơ
theo yêu cầu đến Công ty Điện lực Quảng Nam để kiểm tra, tổ chức nghiệm thu
đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở
Công Thương có trách nhiệm:
a) Nghiên
cứu, đề xuất Bộ Công Thương, UBND tỉnh về đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời
gian thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
b) Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện tiếp cận điện năng theo nội dung
trong Quy định này và các quy định có liên quan.
c) Chủ
trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
d) Định
kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh; đề xuất UBND tỉnh xử
lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng theo Quy định này.
2. Sở
Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý
Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm:
a) Xây
dựng mới, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính được giao thực hiện liên quan đến
tiếp cận điện năng vào bộ thủ tục hành chính do cơ quan mình được giao giải
quyết; công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân
công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
b) Báo
cáo, đề xuất các Bộ, ngành, UBND tỉnh đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian
thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng do cơ quan
mình thực hiện.
c) Định
kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) kết
quả thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến tiếp
cận điện năng.
3. Công
ty Điện lực Quảng Nam có trách nhiệm:
a) Nghiên
cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên
quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ
động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu
cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật
tư, đấu thầu… theo hướng đơn giản hóa nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng đối với các công trình do Công ty Điện lực Quảng Nam đầu tư.
c) Hướng
dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn
vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với
khách hàng có yêu cầu cấp điện sao cho đạt hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng.
d) Chủ
trì, phối
hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng đề xuất UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu đối
với công trình lưới điện trung áp sao cho đơn giản, gọn nhẹ nhất, ít chiếm diện
tích đất nhất, phù hợp với địa bàn tỉnh Quảng Nam để thống nhất áp dụng trên
địa bàn tỉnh, từ đó giảm thời gian thiết kế, thi công đối với công trình lưới
điện trung áp do khách hàng tự đầu tư.
e) Niêm
yết công khai tại trụ sở, trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự,
thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng; không thực hiện
thỏa thuận thiết kế, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đối với
các công trình lưới điện chưa có văn bản xác nhận của Sở Công Thương về sự phù
hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam.
f) Định
kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện các thủ
tục về tiếp cận điện năng; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện tiếp cận điện năng.
4. Khách
hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách
nhiệm:
a) Cung
cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện;
cam kết tiến độ yêu cầu cấp điện (thông qua việc nộp bảo lãnh hợp đồng mua bán
điện) với bên bán điện.
b) Lựa
chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn
để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ
yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
c) Kịp
thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện
năng cho Sở Công Thương.
Điều
8. Khen thưởng, kỷ luật
1. Cơ
quan, đơn vị thực hiện các thủ tục liên quan đến rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng có thành tích xuất sắc thì được xét khen thưởng theo quy định hiện
hành.
2. Cơ
quan, đơn vị nào không giải quyết đúng thời gian theo Quy định này, Sở Công
Thương sẽ tổng hợp, gửi Sở Nội vụ để đánh giá, xếp loại về thực hiện cải cách
hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị đó.
Điều
9. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy
định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND tỉnh.
2. Trong
quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất
sửa đổi, bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp./.