Quyết định 1850/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 1850/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Phan Trọng Tấn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1850/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng, danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận;
Căn cứ Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ (lần 1);
Theo đề nghị của UBND huyện Hạ Hòa (Tờ trình số 976/TTr-UBND ngày 22/6/2022) và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 464/TTr-TNMT ngày 08/7/2022).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hạ Hòa với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất:
- Diện tích đất nông nghiệp là 26.819,09 ha, giảm 121,85 ha so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Diện tích đất phi nông nghiệp là 7.208,61 ha, thực tăng 122,28ha so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Diện tích đất chưa sử dụng là 122,81 ha, giảm 0,43 ha so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Các chỉ tiêu diện tích khác giữ nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hạ Hòa đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Biểu chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích kế hoạch được duyệt (ha) |
Diện tích điều chỉnh bổ sung kế hoạch (ha) |
So sánh |
|
|
|
|
|
|
I |
LOẠI ĐẤT |
|
34.150,51 |
34.150,51 |
- |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
26.940,94 |
26.819,09 |
-121,85 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
- |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
4.704,76 |
4.665,56 |
-39,20 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
3.412,83 |
3.384,69 |
-28,14 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
1.101,30 |
1.057,67 |
-43,63 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7.130,61 |
7.126,45 |
-4,16 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1.288,37 |
1.288,37 |
- |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
670,00 |
670,00 |
- |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
10.808,80 |
10.778,83 |
-29,97 |
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
129,85 |
129,85 |
- |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
1.225,00 |
1.219,40 |
-5,60 |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
12,10 |
12,81 |
0,71 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
7.086,33 |
7.208,61 |
122,28 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
- |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
248,86 |
248,86 |
- |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
395,46 |
395,46 |
- |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
200,00 |
200,00 |
- |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
- |
75,00 |
75,00 |
2.5 |
Đất thương mại dịch vụ |
TMD |
312,20 |
352,00 |
39,80 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
56,72 |
60,44 |
3,72 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
41,29 |
41,29 |
- |
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
20,17 |
20,17 |
- |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
2.419,71 |
2.413,76 |
-5,95 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
- |
- |
Đất giao thông |
DGT |
1.543,73 |
1.537,74 |
-5,99 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
609,17 |
608,03 |
-1,14 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
20,11 |
20,11 |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7,38 |
7,38 |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo |
DGD |
73,69 |
74,57 |
0,88 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
15,58 |
16,03 |
0,45 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
13,47 |
13,47 |
- |
- |
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
1,79 |
1,79 |
- |
- |
Đất có di tích lịch sử văn hóa |
DDT |
6,30 |
6,3 |
- |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
7,08 |
7,08 |
- |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
17,58 |
17,58 |
- |
- |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
97,32 |
97,17 |
-0,15 |
- |
Đất chợ |
DCH |
6,51 |
6,51 |
- |
2.12 |
Đất khu vui chơi giải trí công cộng |
DKV |
19,81 |
19,81 |
- |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
835,08 |
848,15 |
13,07 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
132,82 |
147,76 |
14,94 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
13,08 |
13,08 |
- |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
1,16 |
1,16 |
- |
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
7,44 |
7,44 |
- |
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
1.573,72 |
1.573,72 |
- |
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
808,81 |
790,51 |
-18,30 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
123,24 |
122,81 |
-0,43 |
2. Danh mục công trình, dự án điều chỉnh: Tổng số 30 dự án, trong đó:
- Dự án bổ sung mới: 26 dự án.
- Dự án điều chỉnh: 04 dự án.
(Chi tiết theo phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Hạ Hòa; tham mưu thực hiện việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. UBND huyện Hạ Hòa có trách nhiệm: