Quyết định 1752/QĐ-BTC năm 2019 về giải mật một phần nội dung Quyết định 04/2018/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 1752/QĐ-BTC
Ngày ban hành 03/09/2019
Ngày có hiệu lực 03/09/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đinh Tiến Dũng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1752/-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIẢI MẬT MỘT PHẦN NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2018/QĐ-TTG NGÀY 26/6/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Căn cPháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hưng dẫn thc hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-BTC ngày 17/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Hội đồng giải mật Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg của Thủ tưng Chính phủ;

Xét đề nghị của Hội đồng giải mật Quyết định s04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tưng Chính phủ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải mật một phần nội dung Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đại lý giám sát hải quan.

Điều 2. Nội dung được giải mật bao gồm các quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018; quy định thủ tục hành chính về việc đăng ký, công nhận đại lý giám sát hải quan; chấm dứt đại lý giám sát hải quan; đăng ký, cấp số hải quan giám sát phương tiện và giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan; quyền và nghĩa vụ của đại lý giám sát hải quan; nội dung cụ thể được nêu tại phụ lục I và phụ lục II đính kèm theo quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Website Bộ T
ài chính;
- Lưu: VT, TCHQ.

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-BTC về việc Giải mật một phần nội dung Quyết định số 04/2018/QĐ-7Tg ngày 26/6/2018 của Thủ tưng Chính phủ)

Nội dung Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:

Điều 4: Đăng ký, công nhận Đại lý giám sát hải quan

1. Để trở thành Đại lý giám sát hải quan, doanh nghiệp Việt Nam nộp qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến Tổng cục Hải quan 01 bộ hồ sơ đăng ký gồm các chứng từ sau:

a) Văn bản đề nghị công nhận Đại lý giám sát hải quan theo mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm Quyết định này;

b) Giấy tờ công nhận kinh doanh kho bãi, đa điểm (kho ngoại quan hoặc kho CFS hoặc kho hàng không kéo dài hoặc địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung hoặc địa điểm chuyển phát nhanh, hàng bưu chính) còn hiệu lực được cấp bi cơ quan có thm quyn theo quy định tại Nghị định s68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ: nộp 01 bản chụp có công chng hoặc chứng thực (trường hợp doanh nghiệp nộp qua đường bưu chính) hoặc nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiêu (trường hợp doanh nghiệp nộp trực tiếp).

Kho bãi, địa điểm nêu tại khoản này phải thuộc địa bàn quản lý của một trong các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phương tiện vận tải hàng hóa của doanh nghiệp Trung Quốc được phép hoạt động (cửa khẩu xuất nhập cảnh, nơi đi và nơi đến, bến đi và bến đến, tuyến đường và trạm dừng ngh, nơi xếp dỡ hàng hóa) theo quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung và văn bản hướng dẫn có liên quan.

2. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đăng ký Đại lý giám sát hải quan của doanh nghiệp Việt Nam nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này và xử lý như sau:

a) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp đáp ứng quy định (đầy đủ hồ sơ và hợp lệ), trong thời hạn 05 ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận Đại lý giám sát hải quan cho doanh nghiệp theo mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm Quyết định này;

b) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tng cục Hải quan có văn bản thông báo nội dung chưa hợp lệ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh lại hồ sơ;

c) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp chưa đy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hsơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo thành phần hồ sơ thiếu và yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ (nêu rõ chứng từ thiếu);

[...]