Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 1750/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đặng Trí Dũng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1750/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ văn bản số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 960/TTr-SGDĐT ngày 28/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
TÍNH CẤP THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Những năm qua, công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cơ bản đáp ứng nhiệm vụ được giao. Phẩm chất đạo đức, lập trường, tư tưởng chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng được nâng cao. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đã thực hiện nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của đất nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn có những hạn chế nhất định, chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo cần tiếp tục được quan tâm bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy; nâng cao kỹ năng giảng dạy tích hợp liên môn; điều chỉnh cơ cấu giáo viên một số môn học nhằm đảm bảo, cân đối khi triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Đồng thời khi Luật Giáo dục ngày 14/6/2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020, thì trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên được nâng lên để đáp ứng nhu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Trước các lý luận và thực tiễn đặt ra trong tình hình hiện nay, việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Lâm Đồng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết để có những giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm chuẩn bị tốt đội ngũ và bố trí sử dụng đội ngũ hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo tại địa phương.
1. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
2. Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
3. Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
4. Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1750/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ văn bản số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 960/TTr-SGDĐT ngày 28/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
TÍNH CẤP THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Những năm qua, công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cơ bản đáp ứng nhiệm vụ được giao. Phẩm chất đạo đức, lập trường, tư tưởng chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng được nâng cao. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đã thực hiện nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của đất nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn có những hạn chế nhất định, chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo cần tiếp tục được quan tâm bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy; nâng cao kỹ năng giảng dạy tích hợp liên môn; điều chỉnh cơ cấu giáo viên một số môn học nhằm đảm bảo, cân đối khi triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Đồng thời khi Luật Giáo dục ngày 14/6/2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020, thì trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên được nâng lên để đáp ứng nhu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Trước các lý luận và thực tiễn đặt ra trong tình hình hiện nay, việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Lâm Đồng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết để có những giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm chuẩn bị tốt đội ngũ và bố trí sử dụng đội ngũ hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo tại địa phương.
1. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
2. Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
3. Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
4. Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
5. Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
6. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
7. Kế hoạch số 3688/KH-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
8. Kế hoạch số 1157/KH-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tỉnh về việc đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục mầm non tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025;
9. Kế hoạch số 1511/KH-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh về việc bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
10. Kế hoạch số 9011/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng năm 2021.
Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên toàn tỉnh là 18.410 người (cán bộ quản lý: 1.508 người; giáo viên: 16.902 người). Trong đó:
- Giáo dục mầm non: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên mầm non toàn tỉnh là 3.845 người (cán bộ quản lý: 474 người, giáo viên: 3.371 người).
- Giáo dục tiểu học: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học toàn tỉnh là 6.608 người (cán bộ quản lý: 536 người, giáo viên: 6.072 người).
- Giáo dục trung học cơ sở: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên trung học cơ sở toàn tỉnh là 5.141 người (cán bộ quản lý: 347 người, giáo viên: 4.794 người).
- Giáo dục trung học phổ thông: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên trung học phổ thông toàn tỉnh là 2.816 người (cán bộ quản lý: 151 người, giáo viên: 2.665 người).
a) Giáo dục mầm non
|
Số lượng |
Trình độ |
|||
Thạc
sĩ |
Đại
học |
Cao
đẳng |
Trung
cấp |
||
CBQL |
474 |
12 (2,53%) |
453 (95,57%) |
8 (1,69%) |
1 (0,21%) |
Giáo viên |
3.371 |
2 (0,06%) |
2.218 (65,80%) |
901 (26,73%) |
250 (7,41%) |
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn:
Trình độ đào tạo so với chuẩn |
||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
3.845 |
2.685 |
69,83 |
909 |
23,64 |
251 |
6,53 |
(Đính kèm Phụ lục 1)
b) Giáo dục tiểu học
|
Số lượng |
Trình độ |
|||
Thạc
sĩ |
Đại
học |
Cao
đẳng |
Trung
cấp |
||
CBQL |
536 |
16 (3%) |
509 (95%) |
8 (1,5%) |
3 (0,5%) |
Giáo viên |
6.072 |
5 (0,08%) |
4.128 (68%) |
1.632 (26,90%) |
307 (5,02%) |
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn
Trình độ đào tạo so với chuẩn |
||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
6.608 |
21 |
0,3 |
4.637 |
70,2 |
1.950 |
29,5 |
(Đính kèm Phụ lục 2)
c) Giáo dục trung học cơ sở
|
Số lượng |
Trình độ |
|||
Thạc
sĩ |
Đại
học |
Cao
đẳng |
Trung
cấp |
||
CBQL |
347 |
35 (10,1%) |
310 (89,3%) |
2 (0,6%) |
|
Giáo viên |
4.794 |
34 (0,7%) |
3.792 (79,1%) |
968 (20,2%) |
|
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn:
Trình độ đào tạo so với chuẩn |
||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
5.141 |
69 |
1,3 |
4.102 |
79,8 |
970 |
18,9 |
(Đính kèm Phụ lục 3)
3.2.4. Giáo dục trung học phổ thông
|
Số lượng |
Trình độ |
||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
||
SL (%) |
SL (%) |
SL (%) |
||
CBQL |
151 |
1 (0,6%) |
79 (52,3%) |
71 (47,1%) |
Giáo viên |
2.665 |
3 (0,1%) |
316 (11,9%) |
2.346 (88%) |
(Đính kèm Phụ lục 4)
Tỷ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn toàn ngành là 15.239/18.410 (82,8%); Tỷ lệ chưa đạt chuẩn là 3.171/18.410 (17,2%).
3. Việc bố trí, sắp xếp đội ngũ, biên chế hợp đồng giáo viên
a) Giáo dục mầm non
Đã thực hiện tuyển dụng 3.240 giáo viên, hợp đồng 131 giáo viên. Hiện đang thiếu 111 giáo viên.
b) Giáo dục tiểu học
Đã thực hiện tuyển dụng 5.859 giáo viên, hợp đồng 213 giáo viên.
Hiện đang thiếu 166 giáo viên ở các vị trí:
STT |
Vị trí việc làm |
Thiếu |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
93 |
2 |
Âm nhạc |
7 |
3 |
Mỹ thuật |
5 |
4 |
Thể dục |
3 |
5 |
Tiếng Anh |
25 |
6 |
Tiếng Pháp |
2 |
7 |
Tin học |
29 |
8 |
Tổng phụ trách |
2 |
Tổng |
166 |
c) Giáo dục trung học cơ sở
Đã thực hiện tuyển dụng 4.716 giáo viên, hợp đồng 78 giáo viên.
Hiện đang thiếu 103 giáo viên ở các vị trí:
STT |
Vị trí việc làm |
Thiếu |
1 |
Ngữ văn |
15 |
2 |
Toán học |
13 |
3 |
Vật lý |
5 |
4 |
Hóa học |
2 |
5 |
Sinh học |
7 |
6 |
Tin học |
11 |
7 |
Lịch sử |
4 |
8 |
Địa lí |
10 |
9 |
GDCD |
10 |
10 |
Thể dục |
4 |
11 |
Tiếng Anh |
6 |
12 |
Tiếng Pháp |
0 |
13 |
Công nghệ |
6 |
14 |
Mỹ thuật |
7 |
15 |
Âm nhạc |
3 |
Tổng |
103 |
d) Giáo dọc trung học phổ thông
Đã thực hiện tuyển dụng 2.590 giáo viên, hợp đồng 75 giáo viên. Năm 2021 thực hiện tuyển dụng bổ sung:
STT |
Vị trí việc làm |
Thiếu |
1 |
Ngữ văn |
29 |
2 |
Toán học |
25 |
3 |
Vật lý |
15 |
4 |
Hóa học |
11 |
5 |
Sinh học |
9 |
6 |
Tin học |
13 |
7 |
Lịch Sử |
5 |
8 |
Địa lí |
6 |
9 |
GDCD |
8 |
10 |
Thể dục |
5 |
11 |
Tiếng Anh |
17 |
12 |
Tiếng Pháp |
2 |
13 |
Công nghệ |
2 |
Tổng |
147 |
Đánh giá chung về đội ngũ: Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề, có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn vươn lên trong công tác; số lượng giáo viên giảng dạy cơ bản đáp ứng nhu cầu thực tế của các đơn vị; nhiều cán bộ quản lý, giáo viên có năng lực quản lý, năng lực dạy học khá tốt. Tuy nhiên, trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên của cán bộ quản lý, giáo viên chưa cao; năng lực chuyên môn của một số cán bộ quản lý và giáo viên còn hạn chế, khả năng tiếp thu, vận dụng các phương pháp, kỹ thuật mới để đáp ứng yêu cầu công tác còn gặp không ít khó khăn. Cơ cấu giáo viên theo môn học ở bậc Tiểu học và bậc Trung học cơ sở chưa đảm bảo khi triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.
4. Thực hiện các chế độ chính sách
a) Thực hiện tốt cơ chế quản lý, định mức lao động, chế độ chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
b) Phân bổ giáo viên cơ bản đáp ứng yêu cầu của các đơn vị, tuy nhiên chưa đảm bảo theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
c) Thực hiện đầy đủ những chính sách hiện hành đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
d) Quan tâm thực hiện ổn định đời sống, đáp ứng nhu cầu cho đội ngũ nhà giáo công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thông qua việc vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ xây nhà công vụ, cơ sở vật chất cho giáo viên nhằm thu hút và khuyến khích cán bộ, giáo viên vào công tác ở các vùng này và đáp ứng yêu cầu về nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Công tác truyền thông, nâng cao nhận thức
a) Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên trong ngành giáo dục được quán triệt sâu sắc về mục tiêu, lộ trình, kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
b) Tăng cường và phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan quản lý giáo dục; quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các văn bản chỉ đạo khác của Đảng, Nhà nước, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và toàn xã hội về vai trò, vị trí, trách nhiệm của nhà giáo và nhiệm vụ xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng cao; giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, trong sáng về đạo đức, tận tụy với nghề nghiệp, làm trụ cột thực hiện các mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Xây dựng đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 nhằm bảo đảm đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; chuẩn hóa về trình độ đào tạo; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình.
1. Hàng năm tuyển dụng đủ số lượng, cơ cấu giáo viên theo nhu cầu cho các cơ sở giáo dục đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. 100% giáo viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục ngày 14/6/2019.
3. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý được bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình giáo dục, sách giáo khoa mới.
4. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường.
5. 100% nhà giáo, cán bộ quản lý tham gia và hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
6. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng; có ít nhất 90% đạt từ mức độ Khá trở lên theo chuẩn.
7. 100% nhà giáo hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi được bổ nhiệm làm cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
8. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp quy định hiện hành.
9. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông đảm bảo đúng theo lộ trình quy định. Cụ thể như sau:
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Đối với giáo dục Mầm non: 100% cán bộ quản lý, 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn, trong đó có 3,5% cán bộ quản lý có trình độ thạc sĩ trở lên, 78% giáo viên trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ đại học trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/03/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
- Đối với giáo dục Tiểu học: 100% cán bộ quản lý, 85% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 4% cán bộ quản lý, 1% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
- Đối với giáo dục THCS: 100% cán bộ quản lý, 90% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 12% cán bộ quản lý, 1,5% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu đạt tỷ lệ 60% cán bộ quản lý, 13% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên. Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
b) Đến tháng 12 năm 2030
- Đối với giáo dục Mầm non: phấn đấu 5% cán bộ quản lý có trình độ thạc sĩ trở lên, 90% giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ đại học trở lên).
- Đối với giáo dục Tiểu học: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 5% cán bộ quản lý, 2% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).
- Đối với giáo dục THCS: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 15% cán bộ quản lý, 3% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).
- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu 70% cán bộ quản lý, 15% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp của các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT quy định theo Thông tư liên tịch số 06/2015-TTLT-BNV-BGDĐT ngày 16/3/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 16/2017-TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; 100% các trường TH trên địa bàn huyện dạy học 2 buổi/ngày theo đúng chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình
a) Ngành Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với ngành Nội vụ tham mưu, đề xuất UBND cấp huyện và UBND tỉnh đảm bảo đủ số lượng giáo viên và cán bộ quản lý cho các cơ sở giáo dục công lập đúng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, hoạt động dạy và học; đáp ứng mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông 2018.
b) Hàng năm, rà soát có phương án sắp xếp, điều hòa đội ngũ giáo viên hợp lý; kịp thời bổ sung giáo viên theo nhu cầu cần thiết đặc biệt là các môn học mới.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
a) Triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo cho giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Hàng năm cử cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các khóa bồi dưỡng theo kế hoạch. Cụ thể: Các lớp bồi dưỡng hướng dẫn dạy học môn học (theo tài liệu hướng dẫn dạy học chương trình giáo dục phổ thông 2018). Triển khai đầy đủ, nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm thực hiện đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo.
c) Cử cán bộ quản lý, giáo viên tham gia tập huấn bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học. Tổ chức bồi dưỡng phương pháp dạy học tích cực cho cán bộ quản lý, giáo viên các đơn vị, trường học; quan tâm sát sao đến việc sử dụng đồ dùng dạy học, học liệu điện tử,...
d) Thành lập tổ giáo viên cốt cán để tổ chức các chuyên đề, dự giờ, tư vấn, hỗ trợ cho đội ngũ giáo viên các lớp về điều chỉnh nội dung, sử dụng phương pháp và tổ chức dạy học nhằm từng bước đẩy mạnh chất lượng giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh.
đ) Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng của mỗi cán bộ quản lý, giáo viên.
e) Phát huy hiệu quả của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán được cử đi bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 tại Đại học Sư phạm Đà Nẵng. Phân công số cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán giúp đỡ cán bộ quản lý, giáo viên khác. Đảm bảo 100% giáo viên được bồi dưỡng và hoàn thành các module bồi dưỡng theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Nhằm triển khai có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, cần tập trung vào các nhóm nhiệm vụ và giải pháp như sau:
1. Bảo đảm số lượng giáo viên theo cơ cấu môn học
a) Ngành Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND các cấp theo thẩm quyền bố trí đủ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn cho các đơn vị, trường học.
b) Tiếp tục triển khai sắp xếp, cơ cấu và đẩy mạnh tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập; từ đó có thêm biên chế để tuyển dụng giáo viên.
c) Có kế hoạch tuyển dụng phù hợp: Ưu tiên tuyển dụng những loại hình giáo viên còn thiếu, giáo viên có trình độ cao, học giỏi; bố trí sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp, khoa học.
d) Cần có phương án chủ động đào tạo mới/đào tạo Văn bằng 2/đào tạo liên thông/bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để có nguồn tuyển dụng giáo viên cho các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018: giáo viên môn tin học và công nghệ, giáo viên môn ngoại ngữ 2, giáo viên hoạt động trải nghiệm, giáo viên môn lịch sử và địa lý, giáo viên môn khoa học tự nhiên, giáo viên môn giáo dục nghệ thuật, giáo viên hướng nghiệp.
đ) Lập phương án bố trí giáo viên theo môn dạy ở 2 trường trên cùng địa bàn trong trường hợp chưa tuyển dụng được giáo viên; điều chuyển giáo viên từ nơi thừa sang nơi thiếu.
e) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy các môn tích hợp Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.
g) Triển khai bồi dưỡng giáo viên về chương trình, sách giáo khoa theo các module và lộ trình bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ
a) Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND các cấp theo thẩm quyền triển khai kế hoạch nâng chuẩn trình độ của giáo viên đúng theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
b) Tập trung bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý, năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là năng lực triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Chú trọng công tác bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, phương pháp dạy học tích hợp liên môn, cách thức tổ chức hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
c) Đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nhằm chuẩn hóa chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao năng lực đội ngũ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục trong thời kỳ mới. Đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn và vượt chuẩn trình độ chuyên môn theo vị trí việc làm, phù hợp với thực trạng đội ngũ nhà giáo và điều kiện của các cơ sở giáo dục; đào tạo nâng chuẩn trình độ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đảm bảo đúng lộ trình, đạt mục tiêu đề ra.
d) Cử giáo viên tham gia đào tạo, đào tạo lại để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý giáo dục, năng lực giảng dạy, năng lực dạy học các môn tích hợp cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo đúng địa chỉ và nhu cầu sử dụng thực tiễn, gắn nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu quy hoạch và sử dụng lâu dài.
đ) Mỗi nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phải có kế hoạch tự bồi dưỡng, thực hiện có hiệu quả chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch bồi dưỡng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về lộ trình bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Xây dựng mỗi cơ sở giáo dục là một trung tâm bồi dưỡng giáo viên, có chế độ khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học.
3. Công tác truyền thông
a) Chủ động tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền phối hợp các ban, ngành làm tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về vai trò, vị trí và sự cần thiết của việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
b) Thường xuyên, sâu sát nắm bắt thông tin, tư tưởng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đề xuất và giải quyết, xử lý kịp thời các tâm tư, nguyện vọng chính đáng của cán bộ quản lý và giáo viên, tạo động lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Về kinh phí
a) Kinh phí ngân sách nhà nước bố trí để thực hiện nhiệm vụ đào tạo và đảm bảo các chế độ, chính sách chi cho việc đào tạo nâng chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo theo quy định hiện hành;
b) Huy động các nguồn kinh phí của cá nhân, tổ chức hỗ trợ cho việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý giáo dục.
5. Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát
a) Ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức, triển khai hoàn thành tốt các mục tiêu và nội dung đề án này.
b) Triển khai công tác kiểm tra chuyên môn, chuyên đề kết hợp với kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra trách nhiệm của các đơn vị, trường học trong việc thực hiện đề án, việc chấp hành các quy định của pháp luật và công tác quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo.
c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện xử lý kiến nghị của các đoàn kiểm tra, thanh tra theo Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nhằm nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ quản lý, giáo viên trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công.
1. Khái toán: Đính kèm phụ lục 5.
2. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Kinh phí để thực hiện các nội dung khác của đề án thực hiện từ:
- Nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án về giáo dục và đào tạo của địa phương;
- Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp, đóng góp của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục;
- Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
1. Năm 2021
a) Xây dựng, phê duyệt Đề án.
b) Tổ chức triển khai, tuyên truyền, vận động, thực hiện Đề án.
c) Xây dựng, điều chỉnh hoàn thiện, bổ sung cơ chế chính sách liên quan đến việc thực hiện Đề án.
d) Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch số 9011/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng năm 2021.
2. Từ năm 2021 đến năm 2025
a) Tiếp tục tuyên truyền, triển khai thực hiện Đề án.
b) Thực hiện nội dung Đề án đối với tất cả các đơn vị trường học, các đơn vị liên quan, tập trung vào một số công việc trọng tâm sau:
- Rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý. Lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo trên cơ sở nhu cầu mỗi cấp học, đáp ứng cho đổi mới chương trình, sách giáo khoa mới;
- Tổ chức thực hiện các lớp tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên, các khóa học bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý giáo dục cho nhà giáo và cán bộ quản lý;
- Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng hàng năm.
c) Kiểm tra, đánh giá, sơ kết thực hiện Đề án vào cuối năm 2025.
3. Từ năm 2025 đến năm 2030
a) Tiếp tục thực hiện nội dung Đề án đối với tất cả các đơn vị trường học, các đơn vị liên quan (có bổ sung, điều chỉnh sau khi sơ kết); Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng hàng năm.
b) Kiểm tra, đánh giá, tổng kết thực hiện Đề án vào cuối năm 2030. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Đề án, trên cơ sở chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng kế hoạch định hướng thực hiện cho giai đoạn sau năm 2030.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành và cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể cho từng năm và giai đoạn để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
b) Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Đề án để bổ sung, điều chỉnh cũng như đề ra giải pháp, chính sách đồng bộ, đảm bảo thực hiện tốt Đề án phù hợp với thực tiễn địa phương; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện Đề án báo cáo UBND tỉnh.
c) Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Đề án của địa phương, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện Đề án.
d) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND theo thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí cho nhiệm vụ đào tạo và đảm bảo các chế độ, chính sách chi cho việc đào tạo nâng chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo theo quy định hiện hành.
đ) Hàng năm hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất việc phân bổ số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đảm bảo đầy đủ theo nhu cầu và quy định; xác định nhu cầu tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động cán bộ quản lý trường học, bồi dưỡng, đào tạo nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh phê duyệt ngân sách hàng năm cho sự nghiệp giáo dục; ngân sách đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lộ trình thực hiện nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, đáp ứng các yêu cầu về chuẩn giáo viên, chuẩn cán bộ quản lý theo Luật Giáo dục nhằm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện; Hướng dẫn các cơ sở giáo dục cử giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo từng môn học, cấp học.
b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn; xác định thời gian giáo viên tham gia đào tạo; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm vừa học.
c) Xây dựng kế hoạch hàng năm; bố trí kinh phí; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về công tác này.
d) Kiểm tra, xử lý vi phạm việc bố trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo; kết quả, tiến độ và các quy định liên quan đến thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên và thực hiện chế độ, chính sách theo quy định.
6. Các đơn vị trường học
Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể cho từng năm và giai đoạn để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
Định kỳ báo cáo việc thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án về Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định./.
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ MẦM NON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
TT |
Huyện/TP |
Tổng số CBQL, GV |
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
||||||||||||||||
Tổng số CBQL |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Tổng số GV |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Di Linh |
414 |
52 |
4 |
7,69 |
48 |
92,31 |
|
|
|
|
362 |
|
|
216 |
59,67 |
108 |
29,83 |
38 |
10,50 |
2 |
Đạ Tẻh |
226 |
27 |
|
|
26 |
96,30 |
1 |
3,7 |
|
|
199 |
|
|
125 |
62,81 |
47 |
23,62 |
27 |
13,57 |
3 |
Lâm Hà |
474 |
55 |
2 |
3,64 |
53 |
96,36 |
|
|
|
|
419 |
|
|
279 |
66,59 |
113 |
26,97 |
27 |
6,44 |
4 |
Đơn Dương |
312 |
42 |
1 |
2,38 |
41 |
97,62 |
|
|
|
|
270 |
|
|
173 |
64,07 |
82 |
30,37 |
15 |
5,56 |
5 |
Đức Trọng |
354 |
42 |
1 |
2,38 |
40 |
95,24 |
1 |
|
|
|
312 |
|
|
232 |
74,36 |
79 |
25,32 |
1 |
0,32 |
6 |
Bảo Lâm |
388 |
45 |
4 |
8,89 |
41 |
91,11 |
|
|
|
|
343 |
|
|
233 |
67,93 |
71 |
20,70 |
39 |
11,37 |
7 |
Bảo Lộc |
546 |
65 |
|
|
58 |
89,23 |
6 |
9,2 |
1 |
1,5 |
481 |
|
|
258 |
53,64 |
170 |
35,34 |
53 |
11,02 |
8 |
Đạ Huoai |
129 |
22 |
|
|
22 |
100 |
|
|
|
|
107 |
|
|
88 |
82,24 |
14 |
13,08 |
5 |
4,67 |
9 |
Lạc Dương |
164 |
21 |
|
|
21 |
100 |
|
|
|
|
143 |
|
|
85 |
59,44 |
56 |
39,16 |
2 |
1,40 |
10 |
Đam Rông |
227 |
23 |
|
|
23 |
100 |
|
|
|
|
204 |
|
|
136 |
66,67 |
47 |
23,04 |
21 |
10,29 |
11 |
Cát Tiên |
186 |
29 |
|
|
29 |
100 |
|
|
|
|
157 |
|
|
103 |
65,61 |
37 |
23,57 |
17 |
10,83 |
12 |
Đà Lạt |
425 |
51 |
|
|
51 |
100 |
|
|
|
|
374 |
2 |
0,50 |
290 |
77,54 |
77 |
20,59 |
5 |
1,34 |
|
Tổng |
3.845 |
474 |
12 |
2,53 |
453 |
95,57 |
8 |
1,69 |
1 |
0,21 |
3.371 |
2 |
0,06 |
2.218 |
65,80 |
901 |
26,73 |
250 |
7,41 |
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN
TT |
Huyện/TP |
Trình độ đào tạo CBQL, GV |
Chia ra |
|||||||||||||||||||
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
|||||||||||||||||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số CBQL |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng Số GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Di Linh |
414 |
268 |
64,73 |
108 |
26,09 |
38 |
9,18 |
52 |
52 |
100 |
|
|
|
|
362 |
216 |
59,67 |
108 |
29,83 |
38 |
10,50 |
2 |
Đạ Tẻh |
226 |
151 |
66,80 |
48 |
21,20 |
27 |
11,9 |
27 |
26 |
96,3 |
1 |
3,70 |
|
|
199 |
125 |
62,80 |
47 |
23,60 |
27 |
13,60 |
3 |
Lâm Hà |
474 |
334 |
70,46 |
113 |
23,84 |
27 |
5,70 |
55 |
55 |
100 |
|
|
|
|
419 |
279 |
66,59 |
113 |
26,97 |
27 |
6,44 |
4 |
Đơn Dương |
312 |
215 |
68,90 |
82 |
26,30 |
15 |
4,80 |
42 |
42 |
100 |
|
|
|
|
270 |
173 |
64,10 |
82 |
30,40 |
15 |
5,60 |
5 |
Đức Trọng |
354 |
273 |
77,12 |
80 |
22,60 |
1 |
0,28 |
42 |
41 |
97,62 |
1 |
2,38 |
|
|
312 |
232 |
74,36 |
79 |
25,32 |
1 |
0,32 |
6 |
Bảo Lâm |
388 |
278 |
71,65 |
71 |
18,30 |
39 |
10,05 |
45 |
45 |
100 |
|
|
|
|
343 |
233 |
67,93 |
71 |
20,70 |
39 |
11,37 |
7 |
Bảo Lộc |
546 |
316 |
57,88 |
176 |
32,23 |
54 |
9,89 |
65 |
58 |
89,23 |
6 |
9,23 |
1 |
1,54 |
481 |
258 |
53,64 |
170 |
35,34 |
53 |
11,02 |
8 |
Đạ Huoai |
129 |
110 |
85,27 |
14 |
10,85 |
5 |
3,88 |
22 |
22 |
100 |
|
|
|
|
107 |
88 |
82,24 |
14 |
13,08 |
5 |
4,67 |
9 |
Lạc Dương |
164 |
106 |
64,63 |
56 |
34,15 |
2 |
1,22 |
21 |
21 |
100 |
|
|
|
|
143 |
85 |
59,44 |
56 |
39,16 |
2 |
1,40 |
10 |
Đam Rông |
227 |
159 |
70,04 |
47 |
20,70 |
21 |
|
23 |
23 |
100 |
|
|
|
|
204 |
136 |
66,67 |
47 |
23,04 |
21 |
10,29 |
11 |
Cát Tiên |
186 |
132 |
70,97 |
37 |
19,89 |
17 |
9,14 |
29 |
29 |
100 |
|
|
|
|
157 |
103 |
65,61 |
37 |
23,57 |
17 |
10,83 |
12 |
Đà Lạt |
425 |
343 |
80,71 |
77 |
18,12 |
5 |
1,18 |
51 |
51 |
100 |
|
|
|
|
374 |
292 |
78,07 |
77 |
20,59 |
5 |
1,34 |
|
Tổng |
3.845 |
2.685 |
69,83 |
909 |
23,64 |
251 |
6,53 |
474 |
465 |
98,10 |
8 |
1,69 |
1 |
0,21 |
3.371 |
2.220 |
65,86 |
901 |
26,73 |
250 |
7,41 |
III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
TT |
Huyện/TP |
Tổng số CBQL, GV |
CBQL, GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn |
CBQL, GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn |
CBQL, GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo |
Ghi chú |
|||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Di Linh |
414 |
376 |
90,82 |
38 |
9,18 |
23 |
5,56 |
|
2 |
Đạ Tẻh |
226 |
199 |
88,05 |
27 |
11,95 |
24 |
10,62 |
|
3 |
Lâm Hà |
474 |
447 |
94,30 |
27 |
5,70 |
15 |
3,16 |
|
4 |
Đơn Dương |
312 |
297 |
95,19 |
15 |
4,81 |
4 |
1,28 |
|
5 |
Đức Trọng |
354 |
353 |
99,72 |
1 |
0,28 |
|
|
|
6 |
Bảo Lâm |
388 |
349 |
89,95 |
39 |
10,05 |
39 |
10,05 |
|
7 |
Bảo Lộc |
546 |
492 |
90,11 |
54 |
9,89 |
54 |
9,89 |
|
8 |
Đạ Huoai |
129 |
124 |
96,12 |
5 |
3,88 |
|
|
|
9 |
Lạc Dương |
164 |
162 |
98,78 |
2 |
1,22 |
2 |
1,22 |
|
10 |
Đam Rông |
227 |
206 |
90,75 |
21 |
9,25 |
7 |
3,08 |
|
11 |
Cát Tiên |
186 |
169 |
90,86 |
17 |
9,14 |
10 |
5,38 |
|
12 |
Đà Lạt |
425 |
420 |
98,82 |
5 |
1,18 |
5 |
1,18 |
|
|
Tổng |
3.845 |
3.594 |
93,47 |
251 |
6,53 |
183 |
4,76 |
|
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
TT |
Huyện/TP |
Tổng số CBQL, GV |
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
||||||||||||||||
Tổng số CBQL |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Tổng số GV |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Di Linh |
929 |
72 |
1 |
1,39 |
71 |
98,61 |
|
|
|
|
857 |
|
|
494 |
57,64 |
276 |
32,21 |
87 |
10,15 |
2 |
Đạ Tẻh |
298 |
24 |
|
|
23 |
95,80 |
1 |
4,20 |
|
|
274 |
|
|
155 |
56,60 |
107 |
39,10 |
12 |
4,40 |
3 |
Lâm Hà |
805 |
67 |
1 |
1,49 |
66 |
98,51 |
|
|
|
|
738 |
|
|
468 |
63,41 |
259 |
35,10 |
11 |
1,49 |
4 |
Đơn Dương |
528 |
47 |
|
|
41 |
87,20 |
5 |
10,60 |
1 |
2,10 |
481 |
|
|
329 |
68,40 |
139 |
28,90 |
13 |
2,70 |
5 |
Đức Trọng |
794 |
56 |
|
|
55 |
98,20 |
1 |
1,79 |
|
|
738 |
1 |
0,14 |
540 |
73,17 |
191 |
25,90 |
6 |
0,81 |
6 |
Bảo Lâm |
666 |
49 |
2 |
4,08 |
47 |
95,90 |
|
|
|
|
617 |
|
|
423 |
68,56 |
146 |
23,70 |
48 |
7,78 |
7 |
Bảo Lộc |
734 |
56 |
2 |
3,57 |
53 |
94,60 |
1 |
1,80 |
|
|
678 |
1 |
0,15 |
479 |
70,65 |
165 |
24,30 |
33 |
4,87 |
8 |
Đạ Huoai |
188 |
20 |
|
|
20 |
100 |
|
|
|
|
168 |
|
|
125 |
74,40 |
42 |
25,00 |
1 |
0,60 |
9 |
Lạc Dương |
181 |
13 |
1 |
7,69 |
12 |
92,30 |
|
|
|
|
168 |
1 |
|
117 |
69,64 |
45 |
26,80 |
5 |
2,98 |
10 |
Đam Rông |
382 |
35 |
2 |
5,71 |
32 |
91,40 |
|
|
1 |
2,90 |
347 |
|
|
233 |
67,15 |
54 |
15,60 |
60 |
17,29 |
11 |
Cát Tiên |
262 |
27 |
1 |
3,70 |
25 |
92,60 |
|
|
1 |
3,70 |
235 |
|
|
128 |
54,47 |
83 |
35,30 |
24 |
10,21 |
12 |
Đà Lạt |
841 |
70 |
6 |
8,57 |
64 |
91,40 |
|
|
|
|
771 |
2 |
0,30 |
637 |
82,62 |
125 |
16,20 |
7 |
0,91 |
|
Tổng |
6.608 |
536 |
16 |
3 |
509 |
95 |
8 |
1,5 |
3 |
0,5 |
6.072 |
5 |
0,08 |
4.128 |
68 |
1.632 |
26,90 |
307 |
5,02 |
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN
TT |
Huyện/TP |
Trình độ đào tạo CBQL, GV |
Chia ra |
|||||||||||||||||||
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
|||||||||||||||||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số CBQL |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
1 |
Di Linh |
929 |
1 |
0,11 |
565 |
60,82 |
363 |
39,07 |
72 |
1 |
1,40 |
71 |
98,61 |
|
|
857 |
|
|
494 |
57,64 |
363 |
42,36 |
2 |
Đạ Tẻh |
298 |
|
|
178 |
59,73 |
120 |
40,27 |
24 |
|
|
23 |
95,83 |
1 |
4,17 |
274 |
|
|
155 |
56,57 |
119 |
43,43 |
3 |
Lâm Hà |
807 |
1 |
0,12 |
534 |
66,17 |
270 |
33,46 |
67 |
1 |
1,50 |
66 |
98,51 |
|
|
740 |
|
|
468 |
63,24 |
272 |
36,76 |
4 |
Đơn Dương |
528 |
|
|
370 |
70,08 |
158 |
29,92 |
47 |
|
|
41 |
87,23 |
6 |
12,77 |
481 |
|
|
329 |
68,40 |
152 |
31,60 |
5 |
Đức Trọng |
794 |
1 |
0,13 |
595 |
74,94 |
198 |
24,94 |
56 |
|
|
55 |
98,21 |
1 |
1,79 |
738 |
1 |
0,14 |
540 |
73,17 |
197 |
26,69 |
6 |
Bảo Lâm |
666 |
2 |
0,30 |
470 |
70,57 |
194 |
29,13 |
49 |
2 |
4,10 |
47 |
95,92 |
|
|
617 |
|
|
423 |
68,56 |
194 |
31,44 |
7 |
Bảo Lộc |
734 |
3 |
0,41 |
532 |
72,48 |
199 |
27,11 |
56 |
2 |
3,60 |
53 |
94,64 |
1 |
1,79 |
678 |
1 |
0,15 |
479 |
70,65 |
198 |
29,20 |
8 |
Đạ Huoai |
188 |
|
|
145 |
77,13 |
43 |
22,87 |
20 |
|
|
20 |
100,00 |
|
|
168 |
|
|
125 |
74,40 |
43 |
25,60 |
9 |
Lạc Dương |
181 |
2 |
1,10 |
129 |
71,27 |
50 |
27,62 |
13 |
1 |
7,70 |
12 |
92,31 |
|
|
168 |
1 |
0,60 |
117 |
69,64 |
50 |
29,76 |
10 |
Đam Rông |
380 |
2 |
0,53 |
265 |
69,74 |
115 |
30,26 |
35 |
2 |
5,70 |
32 |
91,43 |
1 |
2,86 |
347 |
|
|
233 |
67,15 |
114 |
32,85 |
11 |
Cát Tiên |
262 |
1 |
0,38 |
153 |
58,40 |
108 |
41,22 |
27 |
1 |
3,70 |
25 |
92,59 |
1 |
3,70 |
235 |
|
|
128 |
54,47 |
107 |
45,53 |
12 |
Đà Lạt |
841 |
8 |
0,95 |
701 |
83,35 |
132 |
15,70 |
70 |
6 |
8,60 |
64 |
91,43 |
|
|
771 |
2 |
0,26 |
637 |
82,62 |
132 |
17,12 |
|
Tổng |
6.608 |
21 |
0,3 |
4.637 |
70,2 |
1.950 |
29,5 |
536 |
16 |
2,99 |
509 |
94,96 |
11 |
2,05 |
6.074 |
5 |
0,08 |
4.128 |
67,96 |
1.941 |
31,96 |
III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
TT |
Huyện/TP |
Tổng số CBQL, GV |
CBQL, GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn |
CBQL, GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn |
CBQL, GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo |
Ghi chú |
|||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Di Linh |
929 |
566 |
60,93 |
363 |
39,07 |
242 |
26,05 |
|
2 |
Đạ Tẻh |
298 |
178 |
59,73 |
120 |
40,27 |
86 |
28,86 |
|
3 |
Lâm Hà |
807 |
535 |
66,29 |
270 |
33,46 |
187 |
23,17 |
|
4 |
Đơn Dương |
528 |
370 |
70,08 |
158 |
29,92 |
104 |
19,70 |
|
5 |
Đức Trọng |
794 |
596 |
75,06 |
198 |
24,94 |
113 |
14,23 |
|
6 |
Bảo Lâm |
666 |
472 |
70,87 |
194 |
29,13 |
180 |
27,03 |
|
7 |
Bảo Lộc |
734 |
535 |
72,89 |
199 |
27,11 |
62 |
8,45 |
|
8 |
Đạ Huoai |
188 |
145 |
77,13 |
43 |
22,87 |
4 |
2,13 |
|
9 |
Lạc Dương |
181 |
131 |
72,38 |
50 |
27,62 |
46 |
25,41 |
|
10 |
Đam Rông |
380 |
267 |
70,26 |
115 |
30,26 |
50 |
13,16 |
|
11 |
Cát Tiên |
262 |
154 |
58,78 |
108 |
41,22 |
55 |
20,99 |
|
12 |
Đà Lạt |
841 |
709 |
84,30 |
132 |
15,70 |
132 |
15,70 |
|
|
Tổng |
6.608 |
4.658 |
70,49 |
1.950 |
29,51 |
1.261 |
19,08 |
|
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ THCS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
TT |
Đơn vị |
Tổng số CBQL, GV |
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
||||||||||||
Tổng số CBQL |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Tổng số GV |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
|||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Trường THCS & THPT Đống Đa |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
2 |
10 |
17 |
85 |
1 |
5 |
2 |
Trường THCS & THPT Xuân Trường |
32 |
2 |
|
|
2 |
100 |
|
|
30 |
|
|
6 |
20 |
24 |
80 |
3 |
Trường THCS & THPT Tà Nung |
11 |
1 |
|
|
|
|
1 |
100 |
10 |
|
|
8 |
80 |
2 |
20 |
4 |
Trường THCS & THPT Chi Lăng |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
3 |
7 |
30 |
70 |
10 |
23 |
5 |
Trường THCS & THPT Tây Sơn |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
61 |
|
|
45 |
74 |
16 |
26 |
6 |
Trường THCS & THPT Đa Sar |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
16 |
70 |
7 |
30 |
7 |
Trường THCS & THPT Lộc Bắc |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
10 |
62,50 |
6 |
37,5 |
8 |
Trường PT DTNT THCS và THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng |
21 |
2 |
|
|
2 |
100 |
|
|
19 |
|
|
19 |
100 |
|
|
9 |
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn |
23 |
1 |
|
|
1 |
100 |
|
|
22 |
|
|
18 |
82 |
4 |
18 |
10 |
Trường THCS & THPT Đạ Nhim |
24 |
1 |
|
|
1 |
100 |
|
|
23 |
|
|
18 |
78 |
5 |
22 |
11 |
Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
1 |
3,85 |
19 |
73,08 |
6 |
23,08 |
12 |
Huyện Di Linh |
700 |
52 |
6 |
11,54 |
46 |
88,46 |
|
|
648 |
|
|
491 |
75,77 |
157 |
24,23 |
13 |
Huyện Đạ Tẻh |
180 |
16 |
|
|
15 |
93,80 |
1 |
6,30 |
164 |
|
|
109 |
66,46 |
55 |
33,54 |
14 |
Huyện Lâm Hà |
620 |
45 |
3 |
6,67 |
42 |
93,33 |
|
|
575 |
1 |
0,17 |
433 |
75,30 |
141 |
24,52 |
15 |
Huyện Đơn Dương |
434 |
31 |
3 |
9,68 |
28 |
90,32 |
|
|
403 |
3 |
0,74 |
305 |
75,68 |
95 |
23,57 |
16 |
Huyện Đức Trọng |
646 |
41 |
2 |
4,88 |
39 |
95,12 |
|
|
605 |
2 |
0,33 |
481 |
79,50 |
122 |
20,17 |
17 |
Huyện Bảo Lâm |
534 |
39 |
3 |
7,69 |
36 |
92,31 |
|
|
495 |
|
|
425 |
85,86 |
70 |
14,14 |
18 |
Thành phố Bảo Lộc |
548 |
30 |
4 |
13,33 |
26 |
86,67 |
|
|
518 |
6 |
1,16 |
450 |
86,87 |
62 |
11,97 |
19 |
Huyện Đạ Huoai |
147 |
14 |
|
|
14 |
100 |
|
|
133 |
|
|
120 |
90,23 |
13 |
9,77 |
20 |
Huyện Lạc Dương |
102 |
10 |
4 |
40 |
6 |
60 |
|
|
92 |
1 |
1,09 |
70 |
76,09 |
21 |
22,83 |
21 |
Huyện Đam Rông |
274 |
26 |
5 |
19,23 |
21 |
80,77 |
|
|
248 |
1 |
0,40 |
195 |
78,63 |
52 |
20,97 |
22 |
Huyện Cát Tiên |
231 |
21 |
|
|
21 |
100 |
|
|
210 |
1 |
0,48 |
158 |
75,24 |
51 |
24,29 |
23 |
Thành phố Đà Lạt |
425 |
15 |
5 |
33,33 |
10 |
66,67 |
|
|
410 |
13 |
3,17 |
349 |
85,12 |
48 |
11,71 |
Tổng |
5.141 |
347 |
35 |
10,10 |
310 |
89,30 |
2 |
0,60 |
4.794 |
34 |
0,70 |
3.792 |
79,10 |
968 |
20,20 |
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN
TT |
Đơn vị |
Trình độ đào tạo CBQL, GV |
Chia ra |
|||||||||||||||||||
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
|||||||||||||||||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số CBQL |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
1 |
Trường THCS & THPT Đống Đa |
20 |
2 |
10 |
17 |
85 |
1 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
2 |
10 |
17 |
85 |
1 |
5 |
2 |
Trường THCS & THPT Xuân Trường |
32 |
|
|
8 |
25 |
24 |
75 |
2 |
|
|
2 |
100 |
|
|
30 |
|
|
6 |
20 |
24 |
80 |
3 |
Trường THCS & THPT Tà Nung |
11 |
|
|
8 |
72,73 |
3 |
27,27 |
1 |
|
|
|
|
1 |
100 |
10 |
|
|
8 |
80 |
2 |
20 |
4 |
Trường THCS & THPT Chi Lăng |
43 |
3 |
6,98 |
30 |
69,77 |
10 |
23,26 |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
3 |
7 |
30 |
70 |
10 |
23 |
5 |
Trường THCS & THPT Tây Sơn |
61 |
|
|
45 |
73,77 |
16 |
26,23 |
|
|
|
|
|
|
|
61 |
|
|
45 |
74 |
16 |
26 |
6 |
Trường THCS & THPT Đạ Sar |
23 |
|
|
16 |
69,57 |
7 |
30,43 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
16 |
70 |
7 |
30 |
7 |
Trường THCS & THPT Lộc Bắc |
16 |
|
|
10 |
62,50 |
6 |
37,50 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
10 |
62,50 |
6 |
37,50 |
8 |
Trường PT DTNT THCS và THPT LHPN tỉnh Lâm Đồng |
21 |
|
|
21 |
100 |
|
|
2 |
|
|
2 |
100 |
|
|
19 |
|
|
19 |
100 |
|
|
9 |
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn |
23 |
|
|
19 |
82,61 |
4 |
17,39 |
1 |
|
|
1 |
100 |
|
|
22 |
|
|
18 |
82 |
4 |
18 |
10 |
Trường THCS & THPT Đạ Nhim |
24 |
|
|
19 |
79,17 |
5 |
20,83 |
1 |
|
|
1 |
100 |
|
|
23 |
|
|
18 |
78 |
5 |
22 |
11 |
Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp |
26 |
1 |
3,45 |
21 |
72,41 |
6 |
23,08 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
1 |
3,85 |
19 |
73,08 |
6 |
23,08 |
12 |
Huyện Di Linh |
700 |
6 |
0,86 |
537 |
76,71 |
157 |
22,43 |
52 |
6 |
11,54 |
46 |
88,46 |
|
|
648 |
|
|
491 |
75,77 |
157 |
24,23 |
13 |
Huyện Đạ Tẻh |
180 |
|
|
124 |
68,89 |
56 |
31,11 |
16 |
|
|
15 |
93,80 |
1 |
6,3 |
164 |
|
|
109 |
66,46 |
55 |
33,54 |
14 |
Huyện Lâm Hà |
620 |
4 |
0,65 |
475 |
76,61 |
141 |
22,74 |
45 |
3 |
6,67 |
42 |
93,33 |
|
|
575 |
1 |
0,17 |
433 |
75,30 |
141 |
24,52 |
15 |
Huyện Đơn Dương |
434 |
6 |
1,38 |
333 |
76,73 |
95 |
21,89 |
31 |
3 |
9,68 |
28 |
90,32 |
|
|
403 |
3 |
0,74 |
305 |
75,68 |
95 |
23,57 |
16 |
Huyện Đức Trọng |
646 |
4 |
0,62 |
520 |
80,50 |
122 |
18,89 |
41 |
2 |
4,88 |
39 |
95,12 |
|
|
605 |
2 |
0,33 |
481 |
79,50 |
122 |
20,17 |
17 |
Huyện Bảo Lâm |
534 |
3 |
0,56 |
461 |
86,33 |
70 |
13,11 |
39 |
3 |
7,69 |
36 |
92,31 |
|
|
495 |
|
|
425 |
85,86 |
70 |
14,14 |
18 |
Thành phố Bảo Lộc |
548 |
10 |
1,82 |
476 |
86,86 |
62 |
11,31 |
30 |
4 |
13,33 |
26 |
86,67 |
|
|
518 |
6 |
1,16 |
450 |
86,87 |
62 |
11,97 |
19 |
Huyện Đạ Huoai |
147 |
|
|
134 |
91,16 |
13 |
8,84 |
14 |
|
|
14 |
100 |
|
|
133 |
|
|
120 |
90,23 |
13 |
9,77 |
20 |
Huyện Lạc Dương |
102 |
5 |
4,90 |
76 |
74,51 |
21 |
20,59 |
10 |
4 |
40,00 |
6 |
60 |
|
|
92 |
1 |
1,087 |
70 |
76,09 |
21 |
22,83 |
21 |
Huyện Đam Rông |
274 |
6 |
2,19 |
216 |
78,83 |
52 |
18,98 |
26 |
5 |
19,23 |
21 |
80,77 |
|
|
248 |
1 |
0,40 |
195 |
78,63 |
52 |
20,97 |
22 |
Huyện Cát Tiên |
231 |
1 |
0,43 |
179 |
77,49 |
51 |
22,08 |
21 |
|
|
21 |
100 |
|
|
210 |
1 |
0,48 |
158 |
75,24 |
51 |
24,29 |
23 |
Thành phố Đà Lạt |
425 |
18 |
4,24 |
359 |
84,47 |
48 |
11,29 |
15 |
5 |
33,33 |
10 |
66,67 |
|
|
410 |
13 |
3,17 |
349 |
85,12 |
48 |
11,71 |
|
Tổng |
5.141 |
69 |
13 |
4.102 |
79,80 |
970 |
18,90 |
347 |
35 |
10,09 |
310 |
89,34 |
2 |
0,6 |
4.794 |
34 |
0,70 |
3.792 |
79,1 |
968 |
20,20 |
III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
TT |
Đơn vị |
Tổng số CBQL, GV |
CBQL, GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn |
CBQL, GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn |
CBQL, GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo |
Ghi chú |
|||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Trường THCS & THPT Đống Đa |
20 |
19 |
95 |
1 |
5 |
1 |
5 |
|
2 |
Trường THCS & THPT Xuân Trường |
32 |
8 |
25 |
24 |
75 |
24 |
75 |
|
3 |
Trường THCS & THPT Tà Nung |
11 |
8 |
72,70 |
3 |
27,30 |
3 |
27,27 |
|
4 |
Trường THCS & THPT Chi Lăng |
43 |
33 |
76,70 |
10 |
23,30 |
10 |
23,26 |
|
5 |
Trường THCS & THPT Tây Sơn |
61 |
45 |
73,80 |
16 |
26,20 |
16 |
26,23 |
|
6 |
Trường THCS & THPT Đa Sar |
23 |
16 |
69,60 |
7 |
30,40 |
7 |
30,43 |
|
7 |
Trường THCS & THPT Lộc Bắc |
16 |
10 |
62,50 |
6 |
37,50 |
6 |
37,50 |
|
8 |
Trường PT DTNT THCS và THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng |
21 |
21 |
100 |
|
|
|
|
|
9 |
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn |
23 |
19 |
82,60 |
4 |
17,40 |
4 |
17,39 |
|
10 |
Trường THCS & THPT Đạ Nhim |
24 |
19 |
79,20 |
5 |
20,80 |
5 |
20,83 |
|
11 |
Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp |
26 |
20 |
76,90 |
6 |
23,10 |
7 |
24,14 |
|
12 |
Huyện Di Linh |
700 |
543 |
77,60 |
157 |
22,40 |
119 |
17 |
|
13 |
Huyện Đạ Tẻh |
180 |
124 |
68,90 |
56 |
31,10 |
54 |
30 |
|
14 |
Huyện Lâm Hà |
620 |
479 |
77,30 |
141 |
22,70 |
119 |
19,19 |
|
15 |
Huyện Đơn Dương |
434 |
339 |
78,10 |
95 |
21,90 |
76 |
17,51 |
|
16 |
Huyện Đức Trọng |
646 |
524 |
81,10 |
122 |
18,90 |
101 |
15,63 |
|
17 |
Huyện Bảo Lâm |
534 |
464 |
86,90 |
70 |
13,10 |
65 |
12,17 |
|
18 |
Thành phố Bảo Lộc |
548 |
486 |
88,70 |
62 |
11,30 |
27 |
4,93 |
|
19 |
Huyện Đạ Huoai |
147 |
134 |
91,20 |
13 |
8,80 |
2 |
1,36 |
|
20 |
Huyện Lạc Dương |
102 |
81 |
79,40 |
21 |
20,60 |
19 |
18,63 |
|
21 |
Huyện Đam Rông |
274 |
222 |
81 |
52 |
19 |
6 |
2,19 |
|
22 |
Huyện Cát Tiên |
231 |
180 |
77,90 |
51 |
22,10 |
47 |
20,35 |
|
23 |
Thành phố Đà Lạt |
425 |
377 |
88,70 |
48 |
11,30 |
48 |
11,29 |
|
|
Tổng |
5.141 |
4.171 |
81,10 |
970 |
18,90 |
766 |
14,89 |
|
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ THPT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
Trường |
Tổng số CBQL, GV |
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
||||||||||||
Tổng số CBQ |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Tổng số GV |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
|||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Trường PT DTNT THCS và THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng |
22 |
2 |
|
|
|
|
2 |
100 |
20 |
|
|
|
|
20 |
100 |
2 |
Trường PT DTNT THPT tỉnh Lâm Đồng |
45 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
42 |
|
|
11 |
26,19 |
31 |
73,81 |
3 |
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn |
43 |
2 |
|
|
|
|
2 |
100 |
41 |
|
|
|
|
41 |
100 |
4 |
Trường THCS & THPT Lộc Bắc |
15 |
2 |
|
|
1 |
50 |
1 |
50 |
13 |
|
|
|
|
13 |
100 |
5 |
Trường THCS & THPT Tà Nung |
19 |
2 |
|
|
|
|
2 |
100 |
17 |
|
|
1 |
5,88 |
16 |
94,12 |
6 |
Trường THCS & THPT Đa Sar |
17 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
14 |
|
|
2 |
14,29 |
12 |
85,71 |
7 |
Trường THCS & THPT Chi Lăng |
50 |
3 |
|
|
1 |
33,33 |
2 |
66,67 |
47 |
|
|
9 |
19,15 |
38 |
80,85 |
8 |
Trường THCS & THPT Đạ Nhim |
12 |
1 |
|
|
|
|
1 |
100 |
11 |
|
|
|
|
11 |
100 |
9 |
Trường THCS & THPT Đống Đa |
39 |
2 |
1 |
50 |
|
|
1 |
50 |
37 |
|
|
10 |
27,03 |
27 |
72,97 |
10 |
Trường THCS & THPT Tây Sơn |
58 |
3 |
|
|
3 |
100 |
|
|
55 |
|
|
16 |
29,09 |
39 |
70,91 |
11 |
Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp |
15 |
3 |
|
|
1 |
33,33 |
2 |
66,67 |
12 |
|
|
1 |
8,33 |
11 |
91,67 |
12 |
Trường THCS & THPT Xuân Trường |
35 |
2 |
|
|
1 |
50 |
1 |
50 |
33 |
|
|
2 |
6,06 |
31 |
93,94 |
13 |
Trường THPT Bảo Lâm |
87 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
84 |
|
|
5 |
5,95 |
79 |
94,05 |
14 |
Trường THPT Bảo Lộc |
72 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
69 |
|
|
11 |
15,94 |
58 |
84,06 |
15 |
Trường THPT Bùi Thị Xuân |
103 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
100 |
|
|
31 |
31 |
69 |
69,00 |
16 |
Trường THPT Cát Tiên |
37 |
3 |
|
|
|
|
3 |
100 |
34 |
|
|
1 |
2,94 |
33 |
97,06 |
17 |
Trường THPT Chu Văn An |
46 |
1 |
|
|
1 |
100 |
|
|
45 |
|
|
5 |
11,11 |
40 |
88,89 |
18 |
Trường THPT Chuyên Bảo Lộc |
57 |
4 |
|
|
4 |
100 |
|
|
53 |
|
|
23 |
43,4 |
30 |
56,60 |
19 |
Trường THPT Chuyên Thăng Long |
90 |
4 |
|
|
4 |
100 |
|
|
86 |
2 |
2,33 |
47 |
54,65 |
37 |
43,02 |
20 |
Trường THPT Đạ Huoai |
34 |
3 |
|
|
|
|
3 |
100 |
31 |
|
|
|
|
31 |
100 |
21 |
Trường THPT Đạ Tẻh |
72 |
3 |
|
|
1 |
33,33 |
2 |
66,67 |
69 |
|
|
4 |
5,80 |
65 |
94,2 |
22 |
Trường THPT Đạ Tông |
37 |
3 |
|
|
1 |
33,33 |
2 |
66,67 |
34 |
|
|
2 |
5,88 |
32 |
94,12 |
23 |
Trường THPT Di Linh |
69 |
3 |
|
|
|
|
3 |
100 |
66 |
|
|
3 |
4,55 |
63 |
95,45 |
24 |
Trường THPT Đơn Dương |
54 |
2 |
|
|
|
|
2 |
100 |
52 |
|
|
3 |
5,77 |
49 |
94,23 |
25 |
Trường THPT Đức Trọng |
82 |
4 |
|
|
3 |
75 |
1 |
25 |
78 |
1 |
1,28 |
13 |
16,67 |
64 |
82,05 |
26 |
Trường THPT Gia Viễn |
26 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
23 |
|
|
2 |
8,70 |
21 |
91,3 |
27 |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám |
41 |
3 |
|
|
3 |
100 |
|
|
38 |
|
|
3 |
7,89 |
35 |
92,11 |
28 |
Trường THPT Hùng Vương |
56 |
2 |
|
|
1 |
50 |
1 |
50 |
54 |
|
|
|
|
54 |
100 |
29 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
44 |
3 |
|
|
3 |
100 |
|
|
41 |
|
|
2 |
4,88 |
39 |
95,12 |
30 |
Trường THPT Lâm Hà |
73 |
4 |
|
|
2 |
50 |
2 |
50 |
69 |
|
|
12 |
17,39 |
57 |
82,61 |
31 |
Trường THPT Lang Biang |
30 |
3 |
|
|
1 |
33,33 |
2 |
66,67 |
27 |
|
|
2 |
7,41 |
25 |
92,59 |
32 |
Trường THPT Lê Hồng Phong |
92 |
4 |
|
|
3 |
75 |
1 |
25 |
88 |
|
|
6 |
6,82 |
82 |
93,18 |
33 |
Trường THPT Lê Lợi |
38 |
2 |
|
|
2 |
100 |
|
|
36 |
|
|
3 |
8,33 |
33 |
91,67 |
34 |
Trường THPT Lê Quý Đôn - Lâm Hà |
45 |
2 |
|
|
1 |
50 |
1 |
50 |
43 |
|
|
1 |
2,33 |
42 |
97,67 |
35 |
Trường THPT Lê Thị Pha - Bảo Lộc |
38 |
2 |
|
|
1 |
50 |
1 |
50 |
36 |
|
|
4 |
11,11 |
32 |
88,89 |
36 |
Trường THPT Lộc An |
55 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
52 |
|
|
2 |
3,85 |
50 |
96,15 |
37 |
Trường THPT Lộc Phát |
54 |
1 |
|
|
|
|
1 |
100 |
53 |
|
|
8 |
15,09 |
45 |
84,91 |
38 |
Trường THPT Lộc Thanh |
66 |
2 |
|
|
1 |
50 |
1 |
50 |
64 |
|
|
9 |
14,06 |
55 |
85,94 |
39 |
Trường THPT Lộc Thành |
61 |
4 |
|
|
4 |
100 |
|
|
57 |
|
|
5 |
8,77 |
52 |
91,23 |
40 |
Trường THPT Lương Thế Vinh |
73 |
3 |
|
|
|
|
3 |
100 |
70 |
|
|
6 |
8,57 |
64 |
91,43 |
41 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
45 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
42 |
|
|
1 |
2,38 |
41 |
97,62 |
42 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
34 |
3 |
|
|
1 |
33,33 |
2 |
66,67 |
31 |
|
|
2 |
6,45 |
29 |
93,55 |
43 |
Trường THPT Nguyễn Du - Bảo Lộc |
70 |
4 |
|
|
3 |
75 |
1 |
25 |
66 |
|
|
6 |
9,09 |
60 |
90,91 |
44 |
Trường THPT Nguyễn Huệ - Di Linh |
36 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
33 |
|
|
1 |
3,03 |
32 |
96,97 |
45 |
Trường THPT Nguyễn Thái Bình |
68 |
4 |
|
|
3 |
75 |
1 |
25 |
64 |
|
|
2 |
3,13 |
62 |
96,88 |
46 |
Trường THPT Nguyễn Tri Phương |
44 |
3 |
|
|
2 |
66,67 |
1 |
33,33 |
41 |
|
|
2 |
4,88 |
39 |
95,12 |
47 |
Trường THPT Nguyễn Viết Xuân |
50 |
3 |
|
|
1 |
33,33 |
2 |
66,67 |
47 |
|
|
3 |
6,38 |
44 |
93,62 |
48 |
Trường THPT Phan Bội Châu |
70 |
2 |
|
|
2 |
100 |
|
|
68 |
|
|
5 |
7,35 |
63 |
92,65 |
49 |
Trường THPT Phan Đình Phùng |
33 |
0 |
|
|
|
|
|
|
33 |
|
|
|
|
33 |
100 |
50 |
Trường THPT Pró |
66 |
2 |
|
|
|
|
2 |
100 |
64 |
|
|
6 |
9,38 |
58 |
90,63 |
51 |
Trường THPT Quang Trung |
29 |
2 |
|
|
2 |
100 |
|
|
27 |
|
|
1 |
3,70 |
26 |
96,30 |
52 |
Trường THPT Tân Hà |
56 |
1 |
|
|
1 |
100 |
|
|
55 |
|
|
7 |
12,73 |
48 |
87,27 |
53 |
Trường THPT Thăng Long |
59 |
4 |
|
|
|
|
4 |
100 |
55 |
|
|
1 |
1,82 |
54 |
98,18 |
54 |
Trường THPT Thị trấn Đạm Ri |
31 |
3 |
|
|
|
|
3 |
100 |
28 |
|
|
1 |
3,57 |
27 |
96,43 |
55 |
Trường THPT Trần Phú - Đà Lạt |
80 |
3 |
|
|
3 |
100 |
|
|
77 |
|
|
13 |
16,88 |
64 |
83,12 |
56 |
Trường THPT Trường Chinh |
43 |
3 |
|
|
|
|
3 |
100 |
40 |
|
|
|
|
40 |
100 |
Tổng |
2.816 |
151 |
1 |
0,60 |
79 |
52,3 |
71 |
47,1 |
2.665 |
3 |
0,10 |
316 |
11,90 |
2.346 |
88 |
DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBQL, GIÁO VIÊN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Số lượt người đào tạo, bồi dưỡng |
Số tiền chi cho 01 lượt người (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
1 |
Bồi dưỡng thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới 2018 |
43.504 |
500.000 |
21.752.000.000 |
|
|
Giáo dục Tiểu học |
17.700 |
500.000 |
8.850.000.000 |
|
|
Giáo dục THCS |
17.150 |
500.000 |
8.575.000.000 |
|
|
Giáo dục THPT |
8.654 |
500.000 |
4.327.000.000 |
|
2 |
Đào tạo đạt chuẩn trình độ |
2.210 |
20.000.000 |
44.200.000.000 |
|
|
Giáo dục Mầm non |
183 |
20.000.000 |
3.660.000.000 |
|
|
Giáo dục Tiểu học |
1.261 |
20.000.000 |
25.220.000.000 |
|
|
Giáo dục THCS |
766 |
20.000.000 |
15.320.000.000 |
|
3 |
Bồi dưỡng lý luận chính trị cho CBQL, dự nguồn CBQL |
1.185 |
5.000.000 |
5.925.000.000 |
|
|
Giáo dục Mầm non |
202 |
5.000.000 |
1.010.000.000 |
|
|
Giáo dục Tiểu học |
246 |
5.000.000 |
1.230.000.000 |
|
|
Giáo dục THCS |
191 |
5.000.000 |
955.000.000 |
|
|
Giáo dục THPT |
546 |
5.000.000 |
2.730.000.000 |
|
4 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD |
1.401 |
5.000.000 |
7.005.000.000 |
|
|
Giáo dục Mầm non |
255 |
5.000.000 |
1.275.000.000 |
|
|
Giáo dục Tiểu học |
382 |
5.000.000 |
1.910.000.000 |
|
|
Giáo dục THCS |
244 |
5.000.000 |
1.220.000.000 |
|
|
Giáo dục THPT |
520 |
5.000.000 |
2.600.000.000 |
|
Tổng cộng |
46.090 |
|
34.682.000.000 |
|