Quyế định 1141/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông công lập tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 1141/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1141/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ văn bản số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 83/TTr-SGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông công lập tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP TỈNH NINH BÌNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TÍNH CẤP THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Những năm qua, công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đã đạt được những kết quả tích cực. Phẩm chất đạo đức, lập trường, tư tưởng chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng được nâng cao, đóng góp xứng đáng vào việc thực hiện các mục tiêu của giáo dục đào tạo.
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn có những hạn chế nhất định, chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo cần tiếp tục được quan tâm bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy, giáo dục, cơ cấu giáo viên một số môn học cũng cần bố trí lại cho phù hợp. Một bộ phận cán bộ quản lý, nhà giáo cần được đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu chuẩn trình độ đào tạo theo Luật giáo dục 2019 và đáp ứng yêu cầu giảng dạy các môn tích hợp của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Thực tiễn đó đặt ra, việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 là cần thiết, để có những giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm chuẩn bị tốt và bố trí sử dụng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh .
- Luật giáo dục năm 2019;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1141/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ văn bản số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 83/TTr-SGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông công lập tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP TỈNH NINH BÌNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TÍNH CẤP THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Những năm qua, công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đã đạt được những kết quả tích cực. Phẩm chất đạo đức, lập trường, tư tưởng chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng được nâng cao, đóng góp xứng đáng vào việc thực hiện các mục tiêu của giáo dục đào tạo.
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn có những hạn chế nhất định, chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo cần tiếp tục được quan tâm bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy, giáo dục, cơ cấu giáo viên một số môn học cũng cần bố trí lại cho phù hợp. Một bộ phận cán bộ quản lý, nhà giáo cần được đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu chuẩn trình độ đào tạo theo Luật giáo dục 2019 và đáp ứng yêu cầu giảng dạy các môn tích hợp của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Thực tiễn đó đặt ra, việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 là cần thiết, để có những giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm chuẩn bị tốt và bố trí sử dụng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh .
- Luật giáo dục năm 2019;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị quyết 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế;
- Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
- Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025”;
- Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;
- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT về hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
- Công văn số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22/3/2021 của Bộ GD&ĐT về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 02/4/2019 về triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới; Kế hoạch 130/KH-UBND ngày 11/12/2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021; Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 10/6/2021 về phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh Ninh Bình.
Tính đến tháng 9/2021, toàn tỉnh có 319 trường phổ thông công lập và trung tâm GDNN-GDTX, gồm: 311 trường phổ thông công lập (145 trường Tiểu học, 134 trường THCS, 7 trường phổ thông nhiều cấp học (Tiểu học và THCS), 24 trường THPT, 01 trường phổ thông Thực hành sư phạm Tràng An); 08 Trung tâm dạy Chương trình GDTX cấp THPT (01 trung tâm GDTX, Tin học và Ngoại ngữ tỉnh, 07 trung tâm GDNN-GDTX). Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên là 9.598 người (cán bộ quản lý 780 người, giáo viên 8.818 người). Cụ thể đối với từng cấp học, như sau:
1. Cấp Tiểu học
Toàn tỉnh có 145 trường Tiểu học công lập, 7 trường phổ thông nhiều cấp học (Tiểu học và THCS), quy mô 2.716 lớp.
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên 4.155 người, gồm: Cán bộ quản lý 345 người, giáo viên 3.810 người (trong đó có 146 giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội). Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên như sau:
Đối tượng |
Số lượng |
Trình độ đào tạo |
|||||||
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||||||
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
||
CBQL |
345 |
4 |
1,16% |
336 |
97,39% |
5 |
1,45% |
0 |
0,00% |
Giáo viên |
3.810 |
25 |
0,66% |
2814 |
73,86% |
931 |
24,44% |
40 |
1,05% |
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với quy định tại Luật Giáo dục năm 2019:
Trình độ đào tạo so với chuẩn |
||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
4.155 |
29 |
0,70% |
3150 |
75,81% |
976 |
23,49% |
Đội ngũ giáo viên cấp Tiểu học trong tỉnh cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và cơ cấu giáo viên dần được đồng bộ. Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn cao.
Tuy nhiên, giáo viên cấp Tiểu học còn thiếu cần được bổ sung để đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (cả giáo viên dạy văn hóa và giáo viên dạy các môn Tin học, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Mỹ thuật).
2. Cấp Trung học cơ sở
Toàn tỉnh có 134 trường THCS công lập, 7 trường phổ thông nhiều cấp học (Tiểu học và THCS), quy mô 1.553 lớp.
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên 3.576 người, gồm cán bộ quản lý: 317 người, giáo viên: 3.259 người (trong đó có 141 giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội). Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên như sau:
Đối tượng |
Số lượng |
Trình độ |
|||||||
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||||||
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
||
CBQL |
317 |
33 |
10,41% |
284 |
89,59% |
0 |
0,00% |
0 |
0,00% |
Giáo viên |
3.259 |
148 |
4,54% |
2959 |
90,79% |
150 |
4,60% |
2 |
0,06% |
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn quy định tại Luật Giáo dục năm 2019:
Trình độ đào tạo so với chuẩn |
||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
3.576 |
181 |
5,06% |
3243 |
90,69% |
152 |
4,25% |
Tổng biên chế giáo viên THCS theo định mức 1,9 GV/lớp hiện nay thừa so với quy định. Tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ và mất cân bằng về cơ cấu môn vẫn còn đang tồn tại, nhiều địa phương thừa giáo viên Ngữ văn, Toán học, thiếu giáo viên các môn Tin học, môn Công nghệ, Thể dục, Giáo dục công dân.
3. Cấp Trung học phổ thông
Toàn tỉnh có 24 trường THPT công lập, 01 trường thực hành sư phạm Tràng An, quy môn 676 lớp; 8 trung tâm dạy Chương trình GDTX cấp THPT (01 trung tâm GDTX, Tin học và Ngoại ngữ, 07 trung tâm GDNN-GDTX), quy môn 121 lớp.
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên khối THPT và trường THSP Tràng An 1.663 người (cán bộ quản lý 91 người, giáo viên: 1.572 người). Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên như sau:
Đối tượng |
Số lượng |
Trình độ |
|||||||
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||||||
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
||
CBQL |
91 |
64 |
70,33% |
27 |
29,67% |
|
|
|
|
Giáo viên |
1.572 |
408 |
25,95% |
1.164 |
74,05% |
|
|
|
|
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn quy định tại Luật Giáo dục năm 2019:
Trình độ đào tạo so với chuẩn |
||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
1.663 |
472 |
28,38% |
1.191 |
71,62% |
|
|
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên THPT 100% có trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên, cơ bản đảm bảo về số lượng, đồng bộ về cơ cấu môn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên các trung tâm dạy Chương trình GDTX cấp THPT gồm: 204 người (cán bộ quản lý 27 người, giáo viên: 177 người). Trình độ đào tạo như sau:
Đối tượng |
Số lượng |
Trình độ |
|||||||
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||||||
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
SL |
(%) |
||
CBQL |
27 |
13 |
48,15% |
14 |
51,85% |
|
|
|
|
Giáo viên |
177 |
32 |
18,08% |
145 |
81,92% |
|
|
|
|
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn quy định tại Luật Giáo dục năm 2019:
Trình độ đào tạo so với chuẩn |
||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
204 |
45 |
22,06% |
159 |
77,94% |
|
|
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy Chương trình GDTX cấp THPT cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
(Chi tiết tại các Phụ lục 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b)
1. Ưu điểm:
Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp học có lập trường, tư tưởng vững vàng, trung thành với Đảng, Nhà nước, tin tưởng vào sự nghiệp đổi mới; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tâm huyết với nghề, tận tụy với công việc, yêu ngành, yêu nghề; có ý thức tự học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu thời kỳ mới; cơ bản đủ về cơ cấu, chủng loại, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Hạn chế và nguyên nhân
a) Hạn chế:
- Hiện nay, giáo viên cấp Tiểu học còn đang thiếu so với định mức. Trong những năm học tới khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, yêu cầu đòi hỏi tăng thêm giáo viên, việc thiếu giáo viên sẽ làm ảnh hưởng đến phân công giảng dạy, hoạt động giáo dục, bố trí công tác và sắp xếp cử giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn theo quy định.
- Tình trạng mất cân đối cơ cấu, chủng loại giáo viên ở cấp THCS vẫn còn, tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ ở một số môn học ở một số đơn vị, địa phương; vẫn còn tình trạng phải hợp đồng giáo viên.
- Một số bộ phận giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019; năng lực tiếp cận, đổi mới phương pháp giảng dạy của một bộ phận giáo viên còn hạn chế.
b) Nguyên nhân: Biên chế số lượng người làm việc giao cho các cơ sở giáo dục nói chung trong những năm gần đây chưa đảm bảo định mức quy định theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT; nhiều trường có quy mô nhỏ nhưng vẫn phải bố trí đủ giáo viên giảng dạy các bộ môn, không bố trí được giáo viên như định mức quy định; một số huyện, thành phố còn chưa thật chủ động trong cân đối cơ cấu, chủng loại giáo viên ở cấp học mất cân đối và chưa tích cực thực hiện điều chuyển giáo viên ở các trường thừa, thiếu cục bộ đến các trường còn thiếu giáo viên.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu chung
Xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 nhằm bảo đảm đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; chuẩn hóa về trình độ đào tạo; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hằng năm tuyển dụng đủ số lượng, cơ cấu giáo viên cho các cơ sở giáo dục đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Hoàn thành các mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đã xây dựng tại các kế hoạch về triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục phổ thông (100% nhà giáo và cán bộ quản lý được bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình giáo dục, sách giáo khoa mới; được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường; tham gia và hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức...)
- 100% giáo viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý trong các cơ sở phổ thông đảm bảo đúng theo lộ trình quy định.
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Đối với cấp Tiểu học: 100% cán bộ quản lý, 95% giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 2% cán bộ quản lý và 1,2% giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).
- Đối với cấp THCS: 100% cán bộ quản lý, 100% giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 12% cán bộ quản lý và 6% giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).
- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu đạt tỷ lệ 75% cán bộ quản lý và 28% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, giáo viên/lớp các cấp học theo quy định.
b) Đến tháng 12 năm 2030
- Đối với giáo dục Tiểu học: 100% giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 4% cán bộ quản lý và 2 % giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).
- Đối với giáo dục THCS: phấn đấu 14% cán bộ quản lý và 8% giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).
- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu 80% cán bộ quản lý và 30% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp của các trường Tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định hiện hành.
1. Bảo đảm số lượng giáo viên theo quy định
- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Chương trình hành động số 23- CTr/TU ngày 26/2/2018 của Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục triển khai sắp xếp, cơ cấu và đẩy mạnh tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, từ đó để có thêm biên chế bổ sung cho ngành giáo dục, có thêm biên chế để tuyển dụng giáo viên.
- Năm học 2021-2022 và các năm học tiếp theo, tiếp tục rà soát lại đội ngũ, số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc chưa sử dụng, bố trí biên chế tuyển dụng giáo viên đảm bảo định mức, đủ theo cơ cấu từng môn học, trong đó ưu tiên tuyển dụng giáo viên môn thiếu, môn học mới, không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên khi thực hiện Chương trình, sách giáo khoa mới; trường hợp cần thiết thực hiện hợp đồng giáo viên theo Nghị quyết 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế.
- Xây dựng phương án, kế hoạch giải quyết tình trạng mất cân đối cơ cấu, chủng loại giáo viên; bố trí, sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp, khoa học, thực hiện điều chuyển giáo viên từ nơi thừa sang nơi thiếu, xây dựng phương án bố trí giáo viên theo môn dạy liên trường trên cùng địa bàn trong trường hợp cần thiết để đảm bảo đủ chủng loại giáo viên theo Chương trình mới, động viên, khuyến khích những giáo viên ở những môn thừa đào tạo văn bằng 2 hoặc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để đủ điều kiện giảng dạy môn còn thiếu giáo viên.
- Rà soát, chủ động xây dựng phương án giao nhiệm vụ/đặt hàng đào tạo mới/đào tạo Văn bằng 2/đào tạo liên thông với các trường đại học đào tạo giáo viên để có nguồn tuyển dụng giáo viên cho các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhất là giáo viên môn tin học và công nghệ, giáo viên môn Lịch sử và Địa lý, giáo viên môn Khoa học tự nhiên, giáo viên môn giáo dục Nghệ thuật... theo Nghị định số 116/2020/ ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
- Hằng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, triển khai kế hoạch nâng chuẩn trình độ của giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; đào tạo nâng chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đảm bảo đúng lộ trình, đạt mục tiêu đề ra (năm 2021, thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Kế hoạch 130/KH-UBND ngày 11/12/2020); tạo điều kiện thuận lợi, cử cán bộ quản lý, giáo viên đi đào tạo trình độ trên chuẩn.
- Coi trọng bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý, năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là năng lực triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Chú trọng công tác bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, phương pháp dạy học tích hợp liên môn, cách thức tổ chức hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Triển khai bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục về chương trình, sách giáo khoa theo các module và lộ trình bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Cử giáo viên tham gia đào tạo, đào tạo lại để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý giáo dục, năng lực giảng dạy, năng lực dạy học các môn tích hợp cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo đúng địa chỉ và nhu cầu sử dụng thực tiễn, gắn nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu quy hoạch và sử dụng lâu dài.
- Mỗi nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phải có kế hoạch tự bồi dưỡng, thực hiện có hiệu quả chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch bồi dưỡng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về lộ trình bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Xây dựng mỗi cơ sở giáo dục là một trung tâm bồi dưỡng giáo viên, có chế độ khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học.
- Ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các cấp ủy, chính quyền, các cơ quan truyền thông tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, phổ biến về chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh; tích cực tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về vai trò, vị trí và sự cần thiết của việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Thực hiện đa dạng, phong phú các hình thức tuyên truyền phù hợp với đối tượng và từng thời điểm.
- Thường xuyên, sâu sát nắm bắt diễn biến, tư tưởng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đề xuất và giải quyết, xử lý kịp thời các tâm tư, nguyện vọng chính đáng của cán bộ quản lý và giáo viên, tạo động lực để đội ngũ nhà giáo hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục
- Tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các nhà trường, khuyến khích các doanh nghiệp, các nhà đầu tư mở các trường tư thục ở các cấp học nhằm làm giảm áp lực cho hệ thống trường công lập.
- Rà soát các cơ sở giáo dục phổ thông công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao, có đầy đủ cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo đủ số lượng, để thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, nhân sự.
5. Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và thực hiện chế độ báo cáo
- Ngành giáo dục và đào tạo chủ trì, tham mưu tổ chức, triển khai hoàn thành tốt các mục tiêu và nội dung đề án này.
- Tăng cường vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục; thanh tra, kiểm tra, giám sát về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp, phân công công tác đội ngũ nhà giáo.
- Triển khai công tác kiểm tra chuyên môn, chuyên đề kết hợp với kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra trách nhiệm của các đơn vị, trường học trong việc thực hiện đề án, việc chấp hành các quy định của pháp luật và công tác quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện xử lý kiến nghị của các đoàn kiểm tra, thanh tra theo Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nhằm nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ quản lý, giáo viên trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công.
- Nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án về giáo dục và đào tạo của địa phương.
- Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp, đóng góp của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành và cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể cho từng năm và giai đoạn để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
- Hằng năm, phối hợp với Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố rà soát đội ngũ, thực trạng giáo viên ở từng cấp học, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, giao biên chế giáo viên cho các cơ sở giáo dục đảm bảo định mức quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước để thực hiện mục tiêu Đề án.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên các cơ sở giáo dục để giúp giáo viên nắm bắt và triển khai thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án; định kỳ đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hằng năm tiến hành rà soát số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh, tham mưu với cấp có thẩm quyền giao số lượng người làm việc đảm bảo định mức quy định.
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh số lượng người làm việc giữa các cấp học của từng huyện, thành phố để vừa đảm bảo bố trí hợp lý số lượng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ từng năm học, vừa khắc phục tình trạng mất cân đối cơ cấu giáo viên ở các huyện, thành phố.
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp ngân sách tỉnh để thực hiện Đề án theo quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế về thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện, thành phố.
- Hằng năm, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở GDĐT rà soát thực trạng thừa, thiếu giáo viên cấp Tiểu học, THCS; tuyển dụng bổ sung giáo viên theo quy định, đảm bảo số lượng, cơ cấu giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới; xây dựng phương án, kế hoạch giải quyết tình trạng mất cân đối cơ cấu, chủng loại giáo viên, thực hiện điều chuyển giáo viên từ nơi thừa sang nơi thiếu, sắp xếp, bố trí, sử dụng giáo viên một cách hợp lý.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch, lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo giáo viên của địa phương theo quy định, phối hợp với Sở GDĐT xây dựng kế hoạch, lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo giáo viên của tỉnh.
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện; Hướng dẫn các cơ sở giáo dục cử giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo từng môn học, cấp học theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT.
- Huy động các nguồn lực trong xã hội tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các nhà trường, khuyến khích các doanh nghiệp, các nhà đầu tư mở các trường tư thục ở các cấp học nhằm làm giảm áp lực cho hệ thống trường công lập, nhất là giải quyết vấn đề quy mô học sinh ngày càng tăng ở khu vực thành thị, các khu công nghiệp trên địa bàn.
- Rà soát cơ sở giáo dục ở nơi có khả năng xã hội hóa cao, có đủ cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, khuyến khích thực hiện tự chủ về tài chính và nhân sự để chủ động về biên chế, khắc phục tình trạng thiếu giáo viên.
- Phối hợp với Sở GDĐT trong việc đôn đốc thực hiện Đề án; đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo về Sở GDĐT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển đội nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông đối với trường phổ thông thực hành sư phạm Tràng An trực thuộc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
(Phụ lục 4 - Các hoạt động triển khai Đề án gửi kèm)
Trên đây là Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông công lập tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định./.
THỰC TRẠNG QUY MÔ TRƯỜNG LỚP, SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN CẤP TIỂU HỌC, THCS CÔNG LẬP TÍNH ĐẾN THÁNG 9/2021
(Kèm theo Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT |
Cấp học |
Số trường |
Số lớp/ nhóm lớp |
Tổng số CBQL, GV |
Cán bộ quản lý |
Giáo viên |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Biên chế |
Hợp đồng |
Tổng phụ trách Đội |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trình độ |
Tổng số |
Trình độ |
Tổng số |
Trình độ |
|||||||||||||||||||
ThSỹ |
ĐH |
CĐ |
Tr. Cấp |
ThSỹ |
ĐH |
CĐ |
Tr. Cấp |
Còn lại |
ThSỹ |
ĐH |
CĐ |
Tr. Cấp |
Còn lại |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
1. TP Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
14 |
362 |
557 |
34 |
2 |
32 |
|
|
523 |
472 |
9 |
372 |
89 |
2 |
|
51 |
|
45 |
6 |
|
|
14 |
|
2 |
Cấp học THCS |
12 |
195 |
439 |
28 |
7 |
21 |
|
|
411 |
361 |
18 |
335 |
7 |
1 |
|
50 |
6 |
43 |
1 |
|
|
12 |
|
2. Hoa Lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
11 |
192 |
300 |
25 |
|
25 |
|
|
275 |
275 |
3 |
216 |
53 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
2 |
Cấp học THCS |
11 |
121 |
285 |
23 |
3 |
20 |
|
|
262 |
262 |
6 |
240 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
3. Gia Viễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
20 |
340 |
501 |
43 |
0 |
41 |
2 |
|
458 |
456 |
3 |
306 |
142 |
5 |
|
2 |
|
0 |
2 |
|
|
20 |
|
2 |
Cấp học THCS |
19 |
187 |
447 |
38 |
2 |
36 |
0 |
|
409 |
400 |
14 |
368 |
18 |
0 |
|
9 |
|
7 |
2 |
|
|
19 |
|
3 |
Liên cấp |
2 |
27 |
55 |
6 |
0 |
6 |
0 |
|
49 |
49 |
2 |
38 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tiểu học |
|
19 |
30 |
2 |
|
2 |
|
|
28 |
28 |
|
22 |
5 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS |
|
8 |
25 |
4 |
|
4 |
|
|
21 |
21 |
2 |
16 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
4. Nho Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
26 |
442 |
643 |
57 |
|
56 |
1 |
|
586 |
585 |
3 |
469 |
107 |
6 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
26 |
|
2 |
Cấp học THCS |
26 |
256 |
537 |
50 |
2 |
48 |
|
|
487 |
478 |
21 |
429 |
28 |
|
|
9 |
1 |
8 |
|
|
|
26 |
|
3 |
Liên cấp |
1 |
17 |
32 |
3 |
|
3 |
|
|
29 |
28 |
|
22 |
5 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Tiểu học |
|
10 |
15 |
1 |
|
1 |
|
|
14 |
13 |
|
8 |
4 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
THCS |
|
7 |
17 |
2 |
|
2 |
|
|
15 |
15 |
|
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
5. TP Tam Điệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
9 |
209 |
292 |
22 |
|
22 |
|
|
270 |
261 |
2 |
206 |
52 |
1 |
|
9 |
|
9 |
|
|
|
9 |
|
2 |
Cấp học THCS |
7 |
110 |
264 |
17 |
3 |
14 |
|
|
247 |
230 |
4 |
222 |
4 |
|
|
17 |
3 |
13 |
1 |
|
|
7 |
|
6. Yên Mô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
17 |
300 |
465 |
37 |
|
36 |
1 |
|
428 |
410 |
2 |
294 |
101 |
13 |
|
18 |
|
12 |
4 |
2 |
|
17 |
|
2 |
Cấp học THCS |
16 |
176 |
411 |
34 |
3 |
31 |
|
|
377 |
373 |
9 |
335 |
29 |
0 |
|
4 |
|
3 |
1 |
|
|
16 |
|
3 |
Liên cấp |
1 |
14 |
32 |
3 |
|
3 |
|
|
29 |
29 |
|
25 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Tiểu học |
|
9 |
13 |
1 |
|
1 |
|
|
12 |
12 |
|
9 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS |
|
5 |
19 |
2 |
|
2 |
|
|
17 |
17 |
|
16 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
7. Yên Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
22 |
382 |
580 |
56 |
|
56 |
|
|
524 |
523 |
2 |
335 |
184 |
2 |
0 |
1 |
|
1 |
|
|
|
22 |
|
2 |
Cấp học THCS |
19 |
221 |
499 |
50 |
2 |
48 |
|
|
449 |
449 |
26 |
418 |
5 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
19 |
|
8. Kim Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
26 |
426 |
718 |
64 |
2 |
61 |
1 |
|
654 |
654 |
1 |
486 |
164 |
3 |
|
0 |
|
|
|
|
|
26 |
|
2 |
Cấp học THCS |
24 |
253 |
594 |
63 |
10 |
53 |
|
|
531 |
531 |
38 |
460 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
3 |
Liên cấp |
3 |
39 |
80 |
9 |
1 |
8 |
|
|
71 |
71 |
0 |
55 |
15 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
Tiểu học |
|
25 |
41 |
3 |
|
3 |
|
|
38 |
38 |
|
23 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS |
|
14 |
39 |
6 |
1 |
5 |
|
|
33 |
33 |
|
32 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp học Tiểu học |
145 |
2,653 |
4,056 |
338 |
4 |
329 |
5 |
0 |
3,718 |
3,636 |
25 |
2,684 |
892 |
35 |
0 |
82 |
0 |
67 |
13 |
2 |
0 |
145 |
|
2 |
Cấp học THCS |
134 |
1,519 |
3,476 |
303 |
32 |
271 |
0 |
0 |
3,173 |
3,084 |
136 |
2,807 |
140 |
1 |
0 |
89 |
10 |
74 |
5 |
0 |
0 |
134 |
|
3 |
Liên cấp |
7 |
97 |
199 |
21 |
1 |
20 |
0 |
0 |
178 |
177 |
2 |
140 |
32 |
3 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
7 |
|
|
TH |
|
63 |
99 |
7 |
0 |
7 |
0 |
0 |
92 |
91 |
0 |
62 |
26 |
3 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
THCS |
|
34 |
100 |
14 |
1 |
13 |
0 |
0 |
86 |
86 |
2 |
78 |
5 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
|
TT |
Cấp học |
Số trường |
Số lớp/ nhóm lớp |
Tổng số CBQL, GV |
Cán bộ quản lý |
Giáo viên |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Tổng số giáo viên |
Biên chế |
Hợp đồng |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trình độ |
Tổng số |
Trình độ |
Tổng số |
Trình độ |
||||||||||||||||||
ThSỹ trở lên |
ĐH |
CĐ |
Tr. Cấp |
ThSỹ trở lên |
ĐH |
CĐ |
Tr. Cấp |
Còn lại |
ThSỹ |
ĐH |
CĐ |
Tr. Cấp |
Còn lại |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
1 |
THPT |
24 |
673 |
1,643 |
89 |
62 |
27 |
|
|
1,554 |
1,554 |
392 |
1,162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
PTTHSP Tràng An |
1 |
3 |
20 |
2 |
2 |
|
|
|
18 |
18 |
16 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối GDTX |
8 |
131 |
204 |
27 |
13 |
14 |
|
|
177 |
109 |
30 |
79 |
|
|
|
68 |
2 |
66 |
|
|
|
|
|
Cộng: |
33 |
807 |
1,867 |
118 |
77 |
41 |
|
|
1,749 |
1,681 |
438 |
1,243 |
|
|
|
68 |
2 |
66 |
|
|
|
|
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN CẤP TIỂU HỌC, THCS TÍNH ĐẾN THÁNG 9/2021
TT |
Huyện/TP |
Trình độ đào tạo CBQL, GV |
Chia ra |
|||||||||||||||||||
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
|||||||||||||||||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số CBQL |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
I. CẤP TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TP Ninh Bình |
557 |
11 |
1.97% |
449 |
80.6% |
97 |
17.4% |
34 |
2 |
5.88% |
32 |
94.1% |
0 |
0.0% |
523 |
9 |
1.72% |
417 |
79.73% |
97 |
18.55% |
2 |
Hoa Lư |
300 |
3 |
1.00% |
241 |
80.3% |
56 |
18.7% |
25 |
0 |
0.00% |
25 |
100.0% |
0 |
0.0% |
275 |
3 |
1.09% |
216 |
78.55% |
56 |
20.36% |
3 |
Gia Viễn |
531 |
3 |
0.56% |
371 |
69.9% |
157 |
29.6% |
45 |
0 |
0.00% |
43 |
95.6% |
2 |
4.4% |
486 |
3 |
0.62% |
328 |
67.49% |
155 |
31.89% |
4 |
Nho Quan |
658 |
3 |
0.46% |
535 |
81.3% |
120 |
18.2% |
58 |
0 |
0.00% |
57 |
98.3% |
1 |
1.7% |
600 |
3 |
0.50% |
478 |
79.67% |
119 |
19.83% |
5 |
TP Tam Điệp |
292 |
2 |
0.68% |
237 |
81.2% |
53 |
18.2% |
22 |
0 |
0.00% |
22 |
100.0% |
|
0.0% |
270 |
2 |
0.74% |
215 |
79.63% |
53 |
19.63% |
6 |
Yên Mô |
478 |
2 |
0.42% |
352 |
73.6% |
124 |
25.9% |
38 |
0 |
0.00% |
37 |
97.4% |
1 |
2.6% |
440 |
2 |
0.45% |
315 |
71.59% |
123 |
27.95% |
7 |
Yên Khánh |
580 |
2 |
0.34% |
392 |
67.6% |
186 |
32.1% |
56 |
0 |
0.00% |
56 |
100.0% |
|
0.0% |
524 |
2 |
0.38% |
336 |
64.12% |
186 |
35.50% |
8 |
Kim Sơn |
759 |
3 |
0.40% |
573 |
75.5% |
183 |
24.1% |
67 |
2 |
2.99% |
64 |
95.5% |
1 |
1.5% |
692 |
1 |
0.14% |
509 |
73.55% |
182 |
26.30% |
|
Cộng: |
4,155 |
29 |
0.70% |
3150 |
75.8% |
976 |
23.5% |
345 |
4 |
1.16% |
336 |
97.4% |
5 |
1.4% |
3810 |
25 |
0.66% |
2814 |
73.86% |
971 |
25.49% |
II. CẤP THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TP Ninh Bình |
439 |
31 |
7.06% |
399 |
90.9% |
9 |
2.1% |
28 |
7 |
25.00% |
21 |
75.0% |
|
0.0% |
411 |
24 |
5.84% |
378 |
91.97% |
9 |
2.19% |
2 |
Hoa Lư |
285 |
9 |
3.16% |
260 |
91.2% |
16 |
5.6% |
23 |
3 |
13.04% |
20 |
87.0% |
|
0.0% |
262 |
6 |
2.29% |
240 |
91.60% |
16 |
6.11% |
3 |
Gia Viễn |
472 |
18 |
3.81% |
431 |
91.3% |
23 |
4.9% |
42 |
2 |
4.76% |
40 |
95.2% |
|
0.0% |
430 |
16 |
3.72% |
391 |
90.93% |
23 |
5.35% |
4 |
Nho Quan |
554 |
24 |
4.33% |
501 |
90.4% |
29 |
5.2% |
52 |
2 |
3.85% |
50 |
96.2% |
|
0.0% |
502 |
22 |
4.38% |
451 |
89.84% |
29 |
5.78% |
5 |
TP Tam Điệp |
264 |
10 |
3.79% |
249 |
94.3% |
5 |
1.9% |
17 |
3 |
17.65% |
14 |
82.4% |
|
0.0% |
247 |
7 |
2.83% |
235 |
95.14% |
5 |
2.02% |
6 |
Yên Mô |
430 |
12 |
2.79% |
387 |
90.0% |
31 |
7.2% |
36 |
3 |
8.33% |
33 |
91.7% |
|
0.0% |
394 |
9 |
2.28% |
354 |
89.85% |
31 |
7.87% |
7 |
Yên Khánh |
499 |
28 |
5.61% |
466 |
93.4% |
5 |
1.0% |
50 |
2 |
4.00% |
48 |
96.0% |
|
0.0% |
449 |
26 |
5.79% |
418 |
93.10% |
5 |
1.11% |
8 |
Kim Sơn |
633 |
49 |
7.74% |
550 |
86.9% |
34 |
5.4% |
69 |
11 |
15.94% |
58 |
84.1% |
|
0.0% |
564 |
38 |
6.74% |
492 |
87.23% |
34 |
6.03% |
|
Cộng: |
3,576 |
181 |
5.06% |
3243 |
90.7% |
152 |
4.3% |
317 |
33 |
10.41% |
284 |
89.6% |
0 |
0.0% |
3259 |
148 |
4.54% |
2959 |
90.79% |
152 |
4.66% |
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TÍNH ĐẾN THÁNG 9/2021
TT |
KHỐI |
Trình độ đào tạo CBQL, GV |
Chia ra |
|||||||||||||||||||
Trình độ đào tạo CBQL |
Trình độ đào tạo giáo viên |
|||||||||||||||||||||
Tổng số CBQL, GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số CBQL |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
Tổng số GV |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Trung học phổ thông |
1,643 |
454 |
27.63% |
1189 |
72.4% |
0 |
0.0% |
89 |
62 |
69.66% |
27 |
30.3% |
|
0.0% |
1,554 |
392 |
25.23% |
1162 |
74.77% |
|
0.00% |
2 |
PTTHSP Tràng An |
20 |
18 |
90.00% |
2 |
10.0% |
0 |
0.0% |
2 |
2 |
100.0% |
0 |
0.0% |
|
0.0% |
18 |
16 |
88.89% |
2 |
11.11% |
|
0.00% |
3 |
Giáo dục thường xuyên |
204 |
45 |
22.1% |
159 |
77.9% |
0 |
0.0% |
27 |
13 |
48.1% |
14 |
51.9% |
|
0.0% |
177 |
32 |
18.1% |
145 |
81.92% |
|
0.00% |
TT |
Cấp ngành học |
Trình độ chung |
Trình độ giáo viên trong biên chế |
Tổng phụ trách |
Số thừa/ thiếu GV so với định mức GV/lớp (+/-) |
Trình độ giáo viên hợp đồng |
|||||||||||||||
Tổng số |
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Tổng số |
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Tổng số |
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||||
I. TP Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
523 |
|
9 |
417 |
95 |
2 |
472 |
0 |
9 |
372 |
89 |
2 |
14 |
-53 |
51 |
0 |
0 |
45 |
6 |
|
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
385 |
|
7 |
295 |
83 |
|
343 |
|
7 |
259 |
77 |
|
8 |
-47 |
42 |
|
|
36 |
6 |
|
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
51 |
|
1 |
50 |
|
|
47 |
|
1 |
46 |
|
|
|
15 |
4 |
|
|
4 |
|
|
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
22 |
|
|
16 |
5 |
1 |
21 |
|
|
15 |
5 |
1 |
3 |
-2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Mỹ thuật |
25 |
|
1 |
19 |
4 |
1 |
24 |
|
1 |
18 |
4 |
1 |
3 |
-2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
1.4 |
Thể dục |
23 |
|
|
22 |
1 |
|
21 |
|
|
20 |
1 |
|
|
-14 |
2 |
|
|
2 |
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
17 |
|
|
15 |
2 |
|
16 |
|
|
14 |
2 |
|
|
-3 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
411 |
|
24 |
378 |
8 |
1 |
361 |
0 |
18 |
335 |
7 |
1 |
12 |
38 |
50 |
0 |
6 |
43 |
1 |
0 |
2.1 |
Sư phạm Toán |
92 |
|
2 |
89 |
1 |
|
78 |
|
|
77 |
1 |
|
|
3 |
14 |
|
3 |
10 |
1 |
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
99 |
|
4 |
94 |
1 |
|
91 |
|
2 |
88 |
1 |
|
4 |
35 |
8 |
|
1 |
7 |
|
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
15 |
|
4 |
11 |
|
|
11 |
|
3 |
8 |
|
|
1 |
-4 |
4 |
|
1 |
3 |
|
|
|
Địa lý |
14 |
|
|
14 |
|
|
11 |
|
|
11 |
|
|
|
-5 |
3 |
|
|
3 |
|
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
25 |
|
4 |
21 |
|
|
22 |
|
4 |
18 |
|
|
1 |
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
Sư phạm Hóa |
19 |
|
2 |
17 |
|
|
15 |
|
1 |
14 |
|
|
|
|
4 |
|
1 |
3 |
|
|
|
Sư phạm Sinh |
23 |
|
4 |
18 |
1 |
|
22 |
|
3 |
18 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
16 |
|
|
15 |
|
1 |
14 |
|
|
13 |
|
1 |
4 |
|
2 |
|
|
2 |
|
|
|
Mỹ thuật |
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
50 |
|
1 |
49 |
|
|
50 |
|
1 |
49 |
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Công nghệ |
6 |
|
|
6 |
|
|
6 |
|
|
6 |
|
|
|
-10 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
15 |
|
|
12 |
3 |
|
9 |
|
|
6 |
3 |
|
1 |
-10 |
6 |
|
|
6 |
|
|
2.9 |
Tin học |
18 |
|
3 |
13 |
2 |
|
16 |
|
4 |
11 |
1 |
|
1 |
5 |
2 |
|
|
2 |
|
|
2.10 |
GDCD |
9 |
|
|
9 |
|
|
6 |
|
|
6 |
|
|
|
-4 |
3 |
|
|
3 |
|
|
II. Hoa Lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
275 |
|
3 |
216 |
53 |
3 |
275 |
0 |
3 |
216 |
53 |
3 |
11 |
-13 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
197 |
|
|
149 |
48 |
|
197 |
|
|
149 |
48 |
|
2 |
-8 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
28 |
|
1 |
26 |
1 |
|
28 |
|
1 |
26 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
15 |
|
|
13 |
1 |
1 |
15 |
|
|
13 |
1 |
1 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
12 |
|
|
7 |
3 |
2 |
12 |
|
|
7 |
3 |
2 |
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thể dục |
13 |
|
2 |
11 |
|
|
13 |
|
2 |
11 |
|
|
|
-4 |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
262 |
|
6 |
240 |
16 |
0 |
262 |
|
6 |
240 |
16 |
0 |
11 |
15 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Sư phạm Toán |
43 |
|
3 |
40 |
|
|
43 |
|
3 |
40 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
52 |
|
1 |
49 |
2 |
|
52 |
|
1 |
49 |
2 |
|
1 |
12 |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
14 |
|
|
13 |
1 |
|
14 |
|
|
13 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Địa lý |
14 |
|
|
11 |
3 |
|
14 |
|
|
11 |
3 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
14 |
|
1 |
13 |
|
|
14 |
|
1 |
13 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Hóa |
11 |
|
1 |
10 |
|
|
11 |
|
1 |
10 |
|
|
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Sinh |
17 |
|
|
14 |
3 |
|
17 |
|
|
14 |
3 |
|
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
4 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
11 |
|
|
10 |
1 |
|
11 |
|
|
10 |
1 |
|
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
28 |
|
|
28 |
|
|
28 |
|
|
28 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Công nghệ |
10 |
|
|
5 |
5 |
|
10 |
|
|
5 |
5 |
|
|
-8 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
|
|
|
-7 |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tin học |
16 |
|
|
15 |
1 |
|
16 |
|
|
15 |
1 |
|
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
GDCD |
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. Gia Viễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
486 |
|
3 |
328 |
149 |
6 |
484 |
0 |
3 |
328 |
147 |
6 |
20 |
-25 |
2 |
|
|
|
2 |
|
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
357 |
|
|
214 |
138 |
5 |
356 |
|
|
214 |
137 |
5 |
|
-52 |
1 |
|
|
|
1 |
|
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
44 |
|
|
40 |
4 |
|
43 |
|
|
40 |
3 |
|
|
7 |
1 |
|
|
|
1 |
|
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
20 |
|
|
18 |
2 |
|
20 |
|
|
18 |
2 |
|
10 |
2 |
0 |
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
21 |
|
|
17 |
3 |
1 |
21 |
|
|
17 |
3 |
1 |
3 |
3 |
0 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Thể dục |
36 |
|
2 |
32 |
2 |
|
36 |
|
2 |
32 |
2 |
|
7 |
8 |
0 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
8 |
|
1 |
7 |
|
|
8 |
|
1 |
7 |
|
|
|
8 |
0 |
|
|
|
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
430 |
|
16 |
391 |
22 |
1 |
421 |
0 |
16 |
384 |
20 |
1 |
21 |
50 |
9 |
0 |
0 |
7 |
2 |
0 |
2.1 |
Sư phạm Toán |
75 |
|
3 |
69 |
3 |
|
73 |
|
3 |
67 |
3 |
|
1 |
15 |
2 |
|
|
2 |
|
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
93 |
|
1 |
88 |
4 |
|
92 |
|
1 |
87 |
4 |
|
|
15 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
18 |
|
3 |
15 |
|
|
16 |
|
3 |
13 |
|
|
|
-2 |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
Địa lý |
14 |
|
1 |
12 |
1 |
|
13 |
|
1 |
12 |
|
|
|
-6 |
1 |
|
|
|
1 |
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
19 |
|
5 |
14 |
|
|
19 |
|
5 |
14 |
|
|
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Hóa |
28 |
|
|
28 |
|
|
28 |
|
|
28 |
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Sinh |
29 |
|
1 |
27 |
1 |
|
28 |
|
1 |
26 |
1 |
|
1 |
13 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
16 |
|
|
15 |
1 |
|
16 |
|
|
15 |
1 |
|
12 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
17 |
|
|
12 |
4 |
1 |
17 |
|
|
12 |
4 |
1 |
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
46 |
|
|
46 |
|
|
46 |
|
|
46 |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Công nghệ |
13 |
|
|
12 |
1 |
|
13 |
|
|
12 |
1 |
|
1 |
-5 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
27 |
|
|
21 |
6 |
|
27 |
|
|
21 |
6 |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tin học |
13 |
|
1 |
12 |
|
|
13 |
|
1 |
12 |
|
|
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
GDCD |
22 |
|
1 |
20 |
1 |
|
20 |
|
1 |
19 |
0 |
|
2 |
-7 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
4. Nho Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
600 |
|
3 |
478 |
112 |
7 |
598 |
0 |
3 |
477 |
111 |
7 |
26 |
-78 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
473 |
|
|
369 |
99 |
5 |
471 |
|
|
368 |
98 |
5 |
10 |
-43 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
42 |
|
1 |
34 |
7 |
|
42 |
|
1 |
34 |
7 |
|
|
-12 |
0 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
23 |
|
|
22 |
1 |
|
23 |
|
|
22 |
1 |
|
8 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
19 |
|
|
14 |
3 |
2 |
19 |
|
|
14 |
3 |
2 |
3 |
-4 |
0 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Thể dục |
35 |
|
2 |
31 |
2 |
|
35 |
|
2 |
31 |
2 |
|
5 |
-10 |
0 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
8 |
|
|
8 |
|
|
8 |
|
|
8 |
|
|
|
-9 |
0 |
|
|
|
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
502 |
|
22 |
451 |
29 |
0 |
493 |
0 |
21 |
443 |
29 |
0 |
27 |
1 |
9 |
0 |
1 |
8 |
0 |
0 |
2.1 |
Sư phạm Toán |
80 |
|
6 |
70 |
4 |
|
77 |
|
5 |
68 |
4 |
|
|
-2 |
3 |
|
1 |
2 |
|
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
100 |
|
5 |
88 |
7 |
|
99 |
|
5 |
87 |
7 |
|
|
13 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
26 |
|
1 |
23 |
2 |
|
25 |
|
1 |
22 |
2 |
|
2 |
-3 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Địa lý |
29 |
|
|
28 |
1 |
|
27 |
|
|
26 |
1 |
|
1 |
|
2 |
|
|
2 |
|
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
23 |
|
|
22 |
1 |
|
22 |
|
|
21 |
1 |
|
1 |
-3 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Sư phạm Hóa |
27 |
|
|
26 |
1 |
|
27 |
|
|
26 |
1 |
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Sinh |
45 |
|
7 |
37 |
1 |
|
44 |
|
7 |
36 |
1 |
|
5 |
4 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
20 |
|
|
20 |
|
|
20 |
|
|
20 |
|
|
10 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
17 |
|
|
14 |
3 |
|
17 |
|
|
14 |
3 |
|
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
50 |
|
1 |
43 |
6 |
|
50 |
|
1 |
43 |
6 |
|
|
-3 |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Công nghệ |
25 |
|
|
24 |
1 |
|
25 |
|
|
24 |
1 |
|
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
37 |
|
|
35 |
2 |
|
37 |
|
|
35 |
2 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tin học |
3 |
|
1 |
2 |
|
|
3 |
|
1 |
2 |
|
|
|
-14 |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
GDCD |
20 |
|
1 |
19 |
|
|
20 |
|
1 |
19 |
|
|
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
5. TP Tam Điệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
270 |
|
2 |
215 |
52 |
1 |
261 |
0 |
2 |
206 |
52 |
1 |
9 |
-53 |
9 |
0 |
0 |
9 |
0 |
0 |
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
188 |
|
|
142 |
46 |
|
183 |
0 |
0 |
137 |
46 |
0 |
|
-25 |
5 |
|
|
5 |
|
|
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
31 |
|
2 |
23 |
6 |
|
29 |
0 |
2 |
21 |
6 |
0 |
|
13 |
2 |
|
|
2 |
|
|
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
0 |
0 |
10 |
0 |
0 |
9 |
-17 |
0 |
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
12 |
|
|
11 |
|
1 |
11 |
0 |
0 |
10 |
0 |
1 |
|
-7 |
1 |
|
|
1 |
|
|
1.4 |
Thể dục |
14 |
|
|
14 |
|
|
14 |
0 |
0 |
14 |
0 |
0 |
|
-11 |
0 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
15 |
|
|
15 |
|
|
14 |
0 |
0 |
14 |
0 |
0 |
|
-5 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
247 |
|
7 |
235 |
5 |
0 |
230 |
0 |
4 |
222 |
4 |
0 |
7 |
21 |
17 |
0 |
3 |
13 |
1 |
0 |
2.1 |
Sư phạm Toán |
58 |
|
3 |
55 |
|
|
49 |
0 |
1 |
48 |
0 |
0 |
|
16 |
9 |
|
2 |
7 |
|
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
56 |
|
1 |
55 |
|
|
52 |
0 |
1 |
52 |
-1 |
0 |
|
18 |
4 |
|
|
3 |
1 |
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
|
Địa lý |
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
12 |
|
1 |
11 |
|
|
11 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
Sư phạm Hóa |
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Sinh |
13 |
|
1 |
12 |
|
|
12 |
0 |
1 |
11 |
0 |
0 |
|
-5 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
10 |
|
|
9 |
1 |
|
10 |
0 |
0 |
9 |
1 |
0 |
6 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
8 |
|
1 |
7 |
|
|
8 |
0 |
1 |
7 |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
25 |
|
|
22 |
3 |
|
24 |
0 |
0 |
21 |
3 |
0 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.7 |
Công nghệ |
8 |
|
|
8 |
|
|
8 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
|
-11 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
6 |
|
|
6 |
|
|
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
|
-11 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.9 |
Tin học |
7 |
|
|
6 |
1 |
|
7 |
0 |
0 |
6 |
1 |
0 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
GDCD |
11 |
|
|
11 |
|
|
11 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
6. Yên Mô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
440 |
|
2 |
315 |
108 |
15 |
422 |
0 |
2 |
303 |
104 |
13 |
18 |
-50 |
18 |
|
|
12 |
4 |
2 |
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
331 |
|
0 |
228 |
93 |
10 |
313 |
|
|
216 |
89 |
8 |
5 |
-33 |
18 |
|
|
12 |
4 |
2 |
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
38 |
|
1 |
33 |
4 |
0 |
38 |
|
1 |
33 |
4 |
0 |
|
-7 |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nghệ thuật |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
14 |
|
0 |
10 |
1 |
3 |
14 |
|
0 |
10 |
1 |
3 |
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
17 |
|
0 |
12 |
3 |
2 |
17 |
|
0 |
12 |
3 |
2 |
6 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thể dục |
24 |
|
0 |
24 |
0 |
0 |
24 |
|
0 |
24 |
0 |
0 |
3 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
16 |
|
1 |
8 |
7 |
0 |
16 |
|
1 |
8 |
7 |
0 |
|
-5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
394 |
|
9 |
354 |
31 |
0 |
390 |
0 |
9 |
351 |
30 |
0 |
17 |
2 |
4 |
0 |
0 |
3 |
1 |
0 |
2.1 |
Sư phạm Toán |
74 |
|
4 |
68 |
2 |
|
73 |
|
4 |
67 |
2 |
|
|
10 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
89 |
|
1 |
80 |
8 |
|
89 |
|
1 |
80 |
8 |
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
20 |
|
1 |
17 |
2 |
|
19 |
|
1 |
16 |
2 |
|
2 |
-1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Địa lý |
21 |
|
1 |
18 |
2 |
|
21 |
|
1 |
18 |
2 |
|
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
23 |
|
0 |
22 |
1 |
|
23 |
|
0 |
22 |
1 |
|
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Hóa |
18 |
|
0 |
17 |
1 |
|
18 |
|
0 |
17 |
1 |
|
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Sinh |
24 |
|
1 |
21 |
2 |
|
23 |
|
1 |
20 |
2 |
|
1 |
0 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
14 |
|
0 |
12 |
2 |
|
14 |
|
0 |
12 |
2 |
|
4 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
13 |
|
0 |
11 |
2 |
|
12 |
|
0 |
10 |
2 |
|
3 |
-2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
36 |
|
0 |
32 |
4 |
|
36 |
|
0 |
33 |
3 |
|
|
-2 |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Công nghệ |
17 |
|
0 |
14 |
3 |
|
17 |
|
0 |
14 |
3 |
|
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
23 |
|
0 |
22 |
1 |
|
23 |
|
0 |
22 |
1 |
|
|
-2 |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tin học |
8 |
|
0 |
7 |
1 |
|
8 |
|
0 |
7 |
1 |
|
1 |
-9 |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
GDCD |
14 |
|
1 |
13 |
0 |
|
14 |
|
1 |
13 |
0 |
|
|
-2 |
|
|
|
|
|
|
7. Yên Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
524 |
|
2 |
336 |
184 |
2 |
523 |
0 |
2 |
335 |
184 |
2 |
22 |
-56 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
410 |
|
|
231 |
179 |
|
409 |
|
|
230 |
179 |
|
4 |
-39 |
1 |
|
|
1 |
|
|
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
39 |
|
|
36 |
3 |
|
39 |
|
|
36 |
3 |
|
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
19 |
|
1 |
16 |
1 |
1 |
19 |
|
1 |
16 |
1 |
1 |
13 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
16 |
|
|
15 |
|
1 |
16 |
|
|
15 |
|
1 |
3 |
0 |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thể dục |
28 |
|
1 |
26 |
1 |
|
28 |
|
1 |
26 |
1 |
|
1 |
-6 |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
12 |
|
|
12 |
|
|
12 |
|
|
12 |
|
|
|
-11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
449 |
|
26 |
418 |
5 |
0 |
449 |
0 |
26 |
418 |
5 |
0 |
19 |
-8 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Sư phạm Toán |
92 |
|
3 |
89 |
|
|
92 |
|
3 |
89 |
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
94 |
|
7 |
85 |
2 |
|
94 |
|
7 |
85 |
2 |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
11 |
|
3 |
8 |
|
|
11 |
|
3 |
8 |
|
|
|
-5 |
|
|
|
|
|
|
|
Địa lý |
19 |
|
1 |
18 |
|
|
19 |
|
1 |
18 |
|
|
|
-2 |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
30 |
|
2 |
27 |
1 |
|
30 |
|
2 |
27 |
1 |
|
2 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Hóa |
24 |
|
2 |
22 |
|
|
24 |
|
2 |
22 |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Sinh |
31 |
|
1 |
29 |
1 |
|
31 |
|
1 |
29 |
1 |
|
1 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
19 |
|
2 |
17 |
|
|
19 |
|
2 |
17 |
|
|
12 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
18 |
|
1 |
17 |
|
|
18 |
|
1 |
17 |
|
|
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
46 |
|
2 |
44 |
|
|
46 |
|
2 |
44 |
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Công nghệ |
20 |
|
|
20 |
|
|
20 |
|
|
20 |
|
|
|
-11 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
29 |
|
2 |
26 |
1 |
|
29 |
|
2 |
26 |
1 |
|
1 |
-5 |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tin học |
3 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
-20 |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
GDCD |
13 |
|
|
13 |
|
|
13 |
|
|
13 |
|
|
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
8. Kim Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
692 |
|
1 |
509 |
178 |
4 |
692 |
0 |
1 |
509 |
178 |
4 |
26 |
-12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
475 |
|
0 |
332 |
142 |
1 |
475 |
|
0 |
332 |
142 |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
55 |
|
|
51 |
4 |
|
55 |
|
|
51 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
47 |
|
|
29 |
18 |
|
47 |
|
|
29 |
18 |
|
19 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
40 |
|
|
27 |
10 |
3 |
40 |
|
|
27 |
10 |
3 |
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thể dục |
45 |
|
|
42 |
3 |
|
45 |
|
|
42 |
3 |
|
3 |
-8 |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
30 |
|
1 |
28 |
1 |
|
30 |
|
1 |
28 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
564 |
|
38 |
492 |
34 |
0 |
564 |
0 |
38 |
492 |
34 |
0 |
27 |
38 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.1 |
Sư phạm Toán |
108 |
|
14 |
91 |
3 |
|
108 |
|
14 |
91 |
3 |
|
1 |
39 |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
113 |
|
9 |
101 |
3 |
|
113 |
|
9 |
101 |
3 |
|
1 |
49 |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
23 |
|
2 |
19 |
2 |
|
23 |
|
2 |
19 |
2 |
|
2 |
-8 |
|
|
|
|
|
|
|
Địa lý |
16 |
|
|
12 |
4 |
|
16 |
|
|
12 |
4 |
|
2 |
-14 |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Sư phạm KHTN |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
34 |
|
4 |
30 |
|
|
34 |
|
4 |
30 |
|
|
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Hóa |
35 |
|
4 |
31 |
|
|
35 |
|
4 |
31 |
|
|
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Sinh |
44 |
|
3 |
39 |
2 |
|
44 |
|
3 |
39 |
2 |
|
3 |
0 |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
19 |
|
|
17 |
2 |
|
19 |
|
|
17 |
2 |
|
7 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ thuật |
24 |
|
|
22 |
2 |
|
24 |
|
|
22 |
2 |
|
6 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
64 |
|
2 |
58 |
4 |
|
64 |
|
2 |
58 |
4 |
|
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Công nghệ |
14 |
|
|
13 |
1 |
|
14 |
|
|
13 |
1 |
|
|
-14 |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Thể dục |
31 |
|
|
26 |
5 |
|
31 |
|
|
26 |
5 |
|
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tin học |
19 |
|
|
17 |
2 |
|
19 |
|
|
17 |
2 |
|
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
GDCD |
20 |
|
|
16 |
4 |
|
20 |
|
|
16 |
4 |
|
|
-10 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo viên cấp học Tiểu học |
3810 |
|
25 |
2814 |
931 |
40 |
3727 |
|
25 |
2746 |
918 |
38 |
146 |
-339 |
83 |
0 |
0 |
68 |
13 |
2 |
1.1 |
Sư phạm Tiểu học |
2816 |
|
7 |
1960 |
828 |
21 |
2747 |
|
7 |
1905 |
816 |
19 |
31 |
-247 |
69 |
0 |
0 |
55 |
12 |
2 |
1.2 |
Sư phạm tiếng Anh |
328 |
|
6 |
293 |
29 |
|
321 |
|
6 |
287 |
28 |
|
2 |
16 |
7 |
0 |
0 |
6 |
1 |
0 |
1.3 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Sư phạm Âm nhạc |
170 |
|
1 |
134 |
29 |
6 |
169 |
|
1 |
133 |
29 |
6 |
73 |
-20 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
Mỹ thuật |
162 |
|
1 |
122 |
26 |
13 |
160 |
|
1 |
120 |
26 |
13 |
20 |
-13 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1.4 |
Thể dục |
218 |
|
7 |
202 |
9 |
|
216 |
|
7 |
200 |
9 |
|
19 |
-48 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1.5 |
Tin học và Công nghệ |
116 |
|
3 |
103 |
10 |
|
114 |
|
3 |
101 |
10 |
|
1 |
-26 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
2 |
Giáo viên cấp học THCS |
3259 |
|
148 |
2959 |
150 |
2 |
3170 |
|
138 |
2885 |
145 |
2 |
141 |
157 |
89 |
0 |
10 |
74 |
5 |
0 |
2.1 |
Sư phạm Toán |
622 |
|
38 |
571 |
13 |
|
593 |
|
33 |
547 |
13 |
|
2 |
103 |
29 |
0 |
6 |
22 |
1 |
0 |
2.2 |
Sư phạm Ngữ văn |
696 |
|
29 |
640 |
27 |
|
682 |
|
27 |
629 |
26 |
|
6 |
164 |
14 |
0 |
1 |
12 |
1 |
0 |
2.3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử |
138 |
|
14 |
117 |
7 |
|
130 |
|
13 |
110 |
7 |
|
7 |
-23 |
8 |
0 |
1 |
7 |
0 |
0 |
|
Địa lý |
138 |
|
3 |
124 |
11 |
|
132 |
|
3 |
119 |
10 |
|
5 |
-28 |
6 |
0 |
0 |
5 |
1 |
0 |
2.4 |
Sư phạm KHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
180 |
|
17 |
160 |
3 |
|
175 |
|
16 |
156 |
3 |
|
7 |
9 |
5 |
0 |
1 |
4 |
0 |
0 |
|
Sư phạm Hóa |
173 |
|
9 |
162 |
2 |
|
169 |
|
8 |
159 |
2 |
|
4 |
29 |
4 |
0 |
1 |
3 |
0 |
0 |
|
Sư phạm Sinh |
226 |
|
18 |
197 |
11 |
|
221 |
|
17 |
193 |
11 |
|
14 |
7 |
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2.5 |
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc |
124 |
|
2 |
115 |
6 |
1 |
122 |
|
2 |
113 |
6 |
1 |
59 |
3 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
|
Mỹ thuật |
118 |
|
2 |
103 |
12 |
1 |
117 |
|
2 |
102 |
12 |
1 |
14 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
2.6 |
Sư phạm tiếng Anh |
345 |
|
6 |
322 |
17 |
|
344 |
|
6 |
322 |
16 |
|
1 |
18 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2.7 |
Công nghệ |
113 |
|
|
102 |
11 |
|
113 |
|
|
102 |
11 |
|
3 |
-61 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.8 |
Thể dục |
179 |
|
2 |
159 |
18 |
|
172 |
|
2 |
152 |
18 |
|
10 |
-34 |
7 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
2.9 |
Tin học |
87 |
|
5 |
75 |
7 |
|
85 |
|
6 |
73 |
6 |
|
3 |
-34 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
2.10 |
GDCD |
120 |
|
3 |
112 |
5 |
|
115 |
|
3 |
108 |
4 |
|
5 |
-15 |
5 |
0 |
0 |
4 |
1 |
0 |
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG CƠ CẤU ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CẤP THPT CÔNG LẬP THEO MÔN HỌC TÍNH ĐẾN THÁNG 9/2021
TT |
Cấp ngành học |
Số lượng hiện có |
Trình độ |
Số thừa/thiếu biên chế so với định mức (+/-) |
||||
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||||
1 |
Ngữ văn |
213 |
|
96 |
117 |
|
|
6 |
2 |
Lịch sử |
93 |
|
23 |
70 |
|
|
-5 |
3 |
Địa lý |
91 |
|
22 |
69 |
|
|
-6 |
4 |
GDCD |
55 |
|
6 |
47 |
|
|
0 |
5 |
Ngoại ngữ |
196 |
|
29 |
166 |
|
|
-3 |
6 |
Toán |
231 |
|
73 |
158 |
|
|
3 |
7 |
Tin học |
88 |
|
10 |
78 |
|
|
-2 |
8 |
Vật lý |
154 |
1 |
62 |
91 |
|
|
11 |
9 |
Hóa học |
145 |
|
40 |
105 |
|
|
2 |
10 |
Sinh học |
98 |
|
23 |
75 |
|
|
1 |
11 |
Công nghệ |
52 |
|
1 |
51 |
|
|
-16 |
12 |
Thể dục, Quốc phòng |
156 |
|
6 |
150 |
|
|
-4 |
Cộng: |
1,572 |
1 |
391 |
1,177 |
0 |
0 |
-14 |
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
TT |
Các hoạt động |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Sản phẩm dự kiến |
1 |
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ GD&ĐT về thực trạng quy mô trường, lớp, số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Sở Nội vụ, UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
Không |
Báo cáo |
2 |
Tham mưu bồi dưỡng thực hiện chương trình, SGK mới 2018 |
Sở GD&ĐT |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện thành phố |
Hằng năm |
Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm |
Kế hoạch |
3 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS trên địa bàn tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện thành phố |
Hằng năm |
Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm |
Kế hoạch |
4 |
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên các cấp học về Bộ GD&ĐT theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP và tiến hành giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên (nếu có) |
Sở GD&ĐT |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện thành phố |
Hằng năm |
Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm |
Báo cáo |
5 |
Báo cáo về Sở GD&ĐT thực trạng thừa, thiếu giáo viên ở cấp Tiểu học, THCS giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030 |
UBND huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Không |
Báo cáo |
6 |
Xây dựng kế hoạch về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS trên địa bàn huyện, thành phố |
UBND huyện, thành phố |
Đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm |
Kế hoạch |
7 |
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, điều chuyển giáo viên từ trường thừa sang trường thiếu, cân đối cơ cấu đội ngũ giáo viên để sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên một cách hợp lý |
UBND huyện, thành phố |
Đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Không |
Kế hoạch |