ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1730/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 31 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày
01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (để
b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP(3), NC, TH;
- Lưu: VT, NC(H)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN
VĂN BẢN QPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
|
Lĩnh vực Phát thanh - Truyền
hình
|
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng
ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
|
1
|
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
2
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ NAM
LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
1. Cấp đăng ký
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân tập hợp đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Bước 2: Phòng Thông tin - Báo chí -
Xuất bản nghiên cứu trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính này.
+ Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản
pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản
2, Điều 29, Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ; giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với tổ
chức, thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ gia đình, cá
nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3, Điều 29, Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định
tại Điểm b, Khoản 4, Điều 29, Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của
Chính phủ; giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với
doanh nghiệp quy định tại Khoản 6, Điều 29, Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường
hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường
trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
- Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/DVTHTT - Tờ khai
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
+ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009.
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng
ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
Mẫu số 07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
……….., ngày…….. tháng……
năm……….
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ
THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá
nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
...............
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………. - Fax:
…………………………………….
- Email (nếu có):
…………………………………………………………………
- Website (nếu có): ……………………………………………………………….
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp
ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do…..cấp
ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu
có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền số…………… do………………. cấp….ngày….tháng…năm… (chỉ áp
dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín
hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối với trường
hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín
hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh □
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín
hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp
□
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng:
……………………………………………
3.3. Thiết bị sử dụng (1):
- Anten:
.............................................. bộ
Ký, mã hiệu:
.........................................
- Đầu thu:
........................................... bộ
Ký, mã hiệu:
.........................................
- Vệ tinh phát sóng………………
- Thông số phát sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường
hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu
tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp):
..........
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/
âm thanh (2): …………………………
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến
người sử dụng (2): …………………….
.............................................. (Tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) cam kết thực hiện
đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp
từ vệ tinh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC/
DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ thường trú do…cấp
ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản
thuê, mượn địa điểm…
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy
định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc
mục 2.2 không phải điền thông tin này
- (2): Chỉ áp dụng cho
đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
2. Đăng ký sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân tập hợp đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin
và Truyền thông.
+ Bước 2: Phòng Thông tin - Báo chí -
Xuất bản nghiên cứu trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính này.
+ Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung.
+ Đối với trường hợp thay đổi địa điểm
lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu
văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính)
- Thời
hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
+ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009.
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng
ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép
và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.