Quyết định 168/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT năm 2017 về phê duyệt chương trình khung khoa học công nghệ phục vụ phát triển thủy sản đến năm 2025 do Tổng cục Thủy sản ban hành

Số hiệu 168/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT
Ngày ban hành 16/02/2017
Ngày có hiệu lực 16/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuỷ sản
Người ký Trần Đình Luân
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 168/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2025

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN

Căn cứ Quyết định số 57/2014/QĐ-TTg ngày 22/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định 332/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trường thủy sản đến năm 2020;

Căn cứ quyết định 3246/QĐ-BNN-KHCN ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Quyết định 1259/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chương trình khung nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyt Đề án tái cơ cấu ngành Thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 1197/QĐ-BNN-KH ngày 07/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông báo kết luận số 5228/TB-BNN-VP ngày 23/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 472/QĐ-TCTS-KHTC ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Tổng cục Thủy sản về việc phân công thực hiện các nhiệm vụ triển khai tái cơ cấu trong lĩnh vực thủy sản tại Quyết định số 1197/QĐ-BNN-KH ngày 07/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông báo kết luận số 5228/TB-BNN-VP ngày 23/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Chương trình khung nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ phát triển Thủy sản giai đoạn 2017-2025” với các nội dung chủ yếu sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Định hướng các nhiệm vụ khoa học công nghệ tập trung vào giải quyết những vấn đề quan trọng để thúc đẩy phát triển nuôi, trồng, khai thác hiệu quả bền vững và giảm tổn thất sau thu hoạch các đối tượng chủ lực (cá tra, tôm nước lợ, nhuyễn thể, cá rô phi, cá ngừ, mực, cá nổi) và một số loài thủy đặc sản, quý hiếm (tôm hùm, rong biển, cá biển, hải sâm, chình mù, bạch tuộc...) phục vụ tái cơ cấu ngành và thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản

- Tạo ra các đàn bố mẹ hậu bị chất lượng cao (sạch bệnh, kháng một số bệnh thường gặp; tăng trưởng nhanh, tỷ lệ sống cao; thích ứng với các điều kiện môi trường và biến đổi khí hậu) các đối tượng nuôi trồng chủ lực và một số loài thủy đặc sản, quý hiếm; đáp ứng tối thiểu 75% nhu cầu con giống cho nhu cầu sản xuất.

- Làm chủ được quy trình công nghệ sản xuất giống, nuôi trồng các đối tượng chủ lực (tôm, cá tra...) và một số loài thủy đặc sản, quý hiếm hiệu quả, an toàn dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh thực phẩm và phù hợp với các điều kiện sinh thái khác nhau.

- Đưa ra được các giải pháp kỹ thuật và quản lý để kim soát và phòng trị hiệu quả một số bệnh thường gặp trên các đối tượng nuôi chủ lực như: Bệnh đốm trắng, gan tụy cấp, vi bào tử trùng... trên tôm nước lợ; gan thận mủ trên cá tra; bệnh sữa trên tôm hùm.

- Làm chủ được quy trình sản xuất 3-5 sản phẩm xử lý cải tạo môi trường thủy sản; 3-5 loại thức ăn thủy sản; 2-3 sản phẩm phòng, trị hiệu quả một số bệnh thường gặp trên cá tra, tôm nước lợ, tôm hùm.

- Đưa ra được các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi cho các đối tượng nuôi chủ lực: Tôm nước lợ, cá tra, nhuyễn thể, rô phi đảm bảo giảm chi phí sản xuất, tăng độ an toàn và hiệu quả sản xuất bền vững phù hợp với chuỗi cung ứng toàn cầu.

2.2. Lĩnh vực khai thác, nguồn lợi và bảo quản sau thu hoạch

- Xây dựng được phương pháp, quy trình điều tra, đánh giá biến động nguồn lợi hải sản và dự báo ngư trường khai thác hải sản phù hợp điều kiện Việt Nam.

- Đề xuất được các giải pháp kỹ thuật và quản lý để áp dụng phương pháp quản lý nguồn lợi và nghề cá dựa trên tiếp cận hệ sinh thái ở một số vùng biển phù hợp.

[...]