BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1677/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VỀ SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2030 CỦA BỘ XÂY
DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Bộ Xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW
ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về “Định hướng Chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây
dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều
3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban Kinh tế Trung ương (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Tài chính, KH&ĐT, KH&CN, TN&MT;
- UBND, Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở QHKT Hà Nội, TPHCM;
- Lưu VT,
KHCNMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM
VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2030 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1677/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg
ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 (sau đây viết tắt là Quyết
định số 280/QĐ-TTg) và Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW
ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về “Định hướng Chiến lược phát triển năng lượng
quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” (sau đây gọi là Nghị
quyết số 140/NQ-CP), Bộ Xây dựng xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn từ năm 2020 đến
năm 2030 với những nội dung chính sau đây:
I. ĐỐI TƯỢNG, MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đối tượng
Kế hoạch triển khai thực hiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 với các nội
dung thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng tập trung vào ba nhóm đối
tượng sau:
(1) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong các công trình xây dựng, trong đó tập trung vào các công trình
có tổng diện tích sàn từ 2500 m2 trở lên thuộc phạm vi áp dụng của
QCVN 09:2017/BXD - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
(2) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng;
(3) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong lĩnh vực chiếu sáng công cộng.
2. Mục đích, yêu cầu
(1) Quán triệt nội dung, cụ thể hóa
các nhiệm vụ của Bộ Xây dựng được phân công tại Quyết định số 280/QĐ-TTg và Nghị
quyết số 140/NQ-CP để tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng một cách hiệu quả, đạt các mục tiêu đặt ra của Chương trình Quốc gia về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 cho các lĩnh vực thuộc
chức năng quản lý của Bộ Xây dựng, trong đó riêng lĩnh vực
sản xuất xi măng đạt vượt mức mục tiêu tiết kiệm năng lượng đặt ra, cụ thể:
- Đến năm 2025,
phấn đấu giảm 2,86% tổng tiêu thụ nhiệt năng và 8,77% tổng tiêu thụ điện năng
so với giai đoạn 2015-2018 (mục tiêu chung của Chương trình Quốc gia đặt ra là
giảm 7,5% tổng tiêu thụ năng lượng lĩnh vực sản xuất xi măng so với giai đoạn
2015-2018).
- Đến năm 2030, phấn đấu giảm 14% tổng
tiêu thụ nhiệt năng và 9,68% tổng tiêu thụ điện năng so với giai đoạn 2015-2018
(mục tiêu chung của Chương trình Quốc gia đặt ra đến năm 2030 là giảm 10,89% tổng
tiêu thụ năng lượng lĩnh vực sản xuất xi măng so với giai đoạn 2015-2018).
(2) Kết hợp các nhiệm vụ đã được phê
duyệt trong Quyết định số 280/QĐ-BXD và các nội dung, nhiệm vụ được giao theo
Nghị quyết số 140/NQ-CP với việc thực hiện các nội dung, quy định của Luật Xây
dựng 2014, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng và các văn bản hướng
dẫn, Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 09:2017/BXD về Các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả; thực hiện các nhiệm vụ về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong sản xuất vật liệu xây dựng theo nội dung của Chiến lược
phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm
2050 và Quy hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng giai đoạn
2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 và các chiến lược, chương trình, đề án, dự
án có liên quan.
(3) Phân công các đơn vị trực thuộc Bộ
Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất
lượng, hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng,
hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực ngành Xây dựng
- Nghiên cứu, rà soát, xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật quy định, hướng dẫn về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong lĩnh vực công trình xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, chiếu
sáng công cộng, trong đó có các nội dung hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng.
- Phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ,
ngành liên quan nghiên cứu đề xuất bổ sung, sửa đổi, ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả như Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của
Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế
chính sách, xây dựng các quy định thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu
quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng như Nghị định quản lý vật liệu
xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP của
Chính phủ, Quy hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng. Tập trung triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về tiêu hao năng lượng đối với các sản phẩm
vật liệu xây dựng theo quy định của Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường việc thực hiện và áp dụng
các nội dung của QCVN 09:2017/BXD trong giai đoạn thiết kế, thẩm định thiết kế,
cấp giấy phép xây dựng, thi công xây dựng, nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
- Rà soát, phân tích, đánh giá các nội
dung, yêu cầu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình thẩm
định dự án, xem xét, thẩm định công nghệ, quyết định đầu tư các dự án sản xuất
vật liệu xây dựng, xây dựng hệ thống chiếu sáng công cộng.
2. Rà soát, bổ
sung, sửa đổi, ban hành mới các Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật
liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Rà soát, bổ sung, sửa đổi quy chuẩn,
tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong các công trình xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, chiếu sáng công cộng.
- Rà soát, xây dựng và công bố các định
mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến công tác lập dự án, tư vấn, thiết kế, thi
công, xây dựng và quản lý vận hành các công trình xây dựng, cơ sở sản xuất vật
liệu xây dựng.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật
về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác vận hành chiếu sáng công cộng sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Phát triển
các mô hình công trình, dự án án công trình xây dựng dân dụng, cơ sở sản xuất vật
liệu xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
(1) Nghiên cứu, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, chủ đầu tư, doanh nghiệp để triển khai việc áp dụng các giải
pháp quy hoạch, kiến trúc, sử dụng vật liệu, thiết bị hệ thống kỹ thuật của
công trình trong giai đoạn thiết kế, thi công xây dựng, quản lý vận hành công
trình và xây dựng các mô hình công trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, công trình xanh.
(2) Kiểm soát các dự án đầu tư về sản
xuất vật liệu xây dựng theo hướng không cho phép đầu tư các dự án có công nghệ
sản xuất lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng, tài nguyên,
gây ô nhiễm môi trường, phát thải nhiều khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ việc
ứng dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật và quản lý về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và các doanh nghiệp
sản xuất ngành Xây dựng. Tăng cường sử dụng các loại phụ gia, chất thải rắn
công nghiệp thông thường trong sản xuất vật liệu xây dựng. Nghiên cứu sử dụng
các lò nung clinker để xử lý các loại chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp,
nguy hại nhằm tận dụng năng lượng từ chất thải và góp phần xử lý ô nhiễm, bảo vệ
môi trường.
(3) Nghiên cứu ứng
dụng các công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao, thông minh trong đầu tư xây
dựng, khai thác quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị. Nghiên cứu xây dựng các mô hình chiếu sáng
công cộng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4. Đào tạo, tập
huấn, nâng cao năng lực cho các đối tượng có liên quan về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả
- Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập
huấn, tăng cường năng lực cho các đối tượng có liên quan như các cơ quan quản
lý nhà nước, các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, các chủ đầu tư, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham
gia công tác tư vấn quy hoạch, thiết kế, thi công xây dựng, quản lý vận hành
công trình ở trung ương đến địa phương về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, phát triển công trình xanh.
- Xây dựng giáo trình, tài liệu giảng
dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát triển công trình xanh để
tích hợp, lồng ghép giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề của ngành Xây dựng.
5. Triển khai hỗ
trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam
- Hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước,
các chủ dự án, các đơn vị tư vấn, đơn vị quản lý, vận hành công trình trong việc
ứng dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình
đầu tư xây dựng công trình.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất vật liệu
xây dựng đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng giải pháp tiết kiệm năng lượng,
tài nguyên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất vật liệu
xây dựng.
- Hỗ trợ đầu tư, quản lý hệ thống chiếu
sáng công cộng theo hướng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
6. Hợp tác quốc tế
- Tăng cường hoạt động hợp tác giữa
các đơn vị, tổ chức trong nước và quốc tế để thúc đẩy việc sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực tòa nhà, sản xuất vật liệu xây dựng và chiếu
sáng công cộng.
- Triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật
với các nhà tài trợ, các đối tác có liên quan.
7. Công tác thông
tin, tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến để tạo
sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của các cấp, các doanh nghiệp trong
ngành Xây dựng về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của việc triển khai các hoạt
động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về sản
phẩm, vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng.
- Thúc đẩy các
hoạt động chứng nhận, dán nhãn sản phẩm, vật liệu, công trình sử dụng hiệu quả
năng lượng, tiết kiệm tài nguyên, công trình xanh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Kế hoạch được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước (thông qua kinh phí Chương
trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030,
kinh phí sự nghiệp khoa học, sự nghiệp kinh tế, chi đầu tư phát triển...), kinh
phí của doanh nghiệp, vốn hỗ trợ nước ngoài không hoàn lại của các cơ quan, tổ
chức quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Xây dựng căn cứ những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
trong Kế hoạch triển khai thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để
lồng ghép, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác năm
của đơn vị; tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung
liên quan của Kế hoạch.
2. Các đơn vị được giao thực hiện các
nhiệm vụ quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này khẩn trương xây dựng kế
hoạch chi tiết hoặc lồng ghép với các Chương trình, Kế hoạch liên quan khác và
tổ chức thực hiện, bảo đảm tiến độ.
3. Định kỳ hàng năm (trước ngày 31
tháng 12), các đơn vị tổ chức đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện
Kế hoạch triển khai, xây dựng báo cáo gửi Vụ Khoa học công nghệ và môi trường để
tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỬ
DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2030 CỦA BỘ
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1677/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Thứ
tự
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
I.
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng
|
1.
|
Nghiên cứu xây dựng, lồng ghép các
quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
|
Các Cục, Vụ: Vụ Pháp chế, Cục Quản
lý hoạt động xây dựng, Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
Cục Phát triển đô thị, Vụ Vật liệu xây dựng
|
2020-2021
|
2.
|
Phối hợp với Bộ Công Thương và các
Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định
về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả như Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả, Nghị định số 21/2011/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
|
Vụ Pháp chế, Vụ Vật liệu xây dựng
và các đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
3.
|
Nghiên cứu soát xét, sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới các quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong các công trình xây dựng.
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
Vụ Vật liệu xây dựng, Viện Khoa học công nghệ xây dựng, Viện Vật liệu xây dựng.
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
4.
|
Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu
hao năng lượng trong các loại hình tòa nhà.
|
Viện Khoa học công nghệ xây dựng
|
Các đơn vị liên quan, chủ công
trình
|
2021-2025
|
5.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống
định mức kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, quản lý vận hành
các công trình xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát
triển công trình xanh.
|
Cục Kinh tế xây dựng, Viện Kinh tế
xây dựng
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
6.
|
Hỗ trợ việc thiết kế, đầu tư xây dựng, vận hành các công trình hiệu quả năng lượng, công
trình xanh.
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
Viện Kiến trúc quốc gia
|
Các chủ đầu tư, quản lý sử dụng
công trình, Hiệp hội Bất động sản Việt Nam, các đơn vị
liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
7.
|
Đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng,
kiểm toán năng lượng, dán nhãn công trình hiệu quả năng lượng, cấp chứng chỉ
công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh.
|
Viện Khoa học công nghệ xây dựng,
Viện Kiến trúc quốc gia
|
Các chủ đầu
tư, quản lý sử dụng công trình, Hiệp hội Bất động sản Việt Nam, các đơn vị
liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
8.
|
Nghiên cứu thu thập thông tin, xây
dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong các công
trình xây dựng.
|
Viện Kiến trúc quốc gia, Vụ Khoa học
công nghệ và môi trường
|
Cục Quản lý Nhà và thị trường bất động
sản, Sở Xây dựng các địa phương, các chủ công trình, các đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ KHCN đã giao 2020-2021 và thực hiện thường xuyên
|
9.
|
Xây dựng tài liệu, giáo trình giảng
dạy, tích hợp, lồng ghép các nội dung về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu
quả trong các môn học, tín chỉ cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp nghề khối kiến trúc, xây dựng.
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp nghề khối kiến trúc, xây dựng
|
Các Cục, Vụ, Viện có liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
10.
|
Tổ chức Tuần lễ công trình xanh
hàng năm và các hoạt động truyền thông về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả của Bộ Xây dựng.
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Viện Vật liệu Xây dựng, Viện Kiến trúc quốc
gia, Văn phòng Bộ, Báo Xây dựng.
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
II
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng
|
11.
|
Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế
chính sách, xây dựng các quy định thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu
quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng như Nghị định quản lý vật liệu
xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP của
Chính phủ quy hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
|
Vụ Vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu
xây dựng
|
Các tổng công ty, doanh nghiệp sản
xuất VLXD, Sở Xây dựng các địa phương, các hội, hiệp hội về VLXD.
|
2020-2021
|
12.
|
Kiểm soát việc đầu tư mới các cơ sở
sản xuất vật liệu xây dựng, không cho phép đầu tư các cơ
sở có công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều tài nguyên, năng lượng, gây ô nhiễm
môi trường; Hỗ trợ các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng đầu tư, đổi mới công
nghệ, ứng dụng giải pháp tiết kiệm năng lượng, tài nguyên trong quá trình sản
xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
|
Vụ Vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu
xây dựng
|
Các tổng công ty, doanh nghiệp sản
xuất VLXD, Sở Xây dựng các địa phương, các Hội, Hiệp hội về VLXD.
|
Thực
hiện thường xuyên
|
13.
|
Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu
hao năng lượng trong các lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng.
|
Vụ Vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu
xây dựng
|
Các hội, hiệp hội, doanh nghiệp sản
xuất VLXD, Sở Xây dựng các địa phương
|
Thực
hiện thường xuyên
|
14.
|
Nghiên cứu xây dựng các phòng thí
nghiệm để đo đạc, kiểm tra, đánh giá, dán nhãn, chứng nhận các sản phẩm, vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng.
|
Viện Vật liệu xây dựng, Vụ Khoa học
công nghệ và môi trường, Vụ Vật liệu xây dựng
|
Các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp sản
xuất VLXD
|
2021-2025
|
15.
|
Nghiên cứu thu thập thông tin, xây
dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản
xuất vật liệu xây dựng
|
Vụ Vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu
xây dựng
|
Các hội, hiệp hội, doanh nghiệp sản
xuất VLXD, Sở Xây dựng các địa phương
|
Nhiệm
vụ KHCN đã giao 2020-2021 và cập nhật thường xuyên
|
III
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực chiếu sáng công cộng
|
16.
|
Nghiên cứu rà soát, sửa đổi, bổ sung
các văn bản, cơ chế chính sách về chiếu sáng công cộng
như: Quyết định số 1874/QĐ-TTg về việc phê duyệt định hướng phát triển chiếu
sáng đô thị Việt Nam đến năm 2025; Nghị định số 79/2019/NĐ-CP về Quản lý chiếu
sáng đô thị
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Hội Chiếu sáng Việt Nam, các đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
17.
|
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành cơ
chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh dịch vụ tiết kiệm
năng lượng (ESCO) trong lĩnh vực chiếu sáng công cộng đô thị
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Hội Chiếu sáng Việt Nam, các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|
18.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng công cộng đô thị sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Cục Hạ tầng Kỹ thuật
|
Hội Chiếu sáng Việt Nam, Hội Môi
trường Xây dựng Việt Nam, các đơn vị liên quan
|
2020-2023
|
19.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống
định mức kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, quản lý khai thác vận hành chiếu
sáng công cộng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Cục Kinh tế Xây dựng, Viện Kinh tế
Xây dựng
|
Cục Hạ tầng Kỹ thuật, các đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
20.
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách thúc
đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về chiếu sáng đô thị sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Kế hoạch - Tài chính, Hội Chiếu
sáng Việt Nam, các chủ đầu tư, doanh nghiệp quản lý vận hành hệ thống chiếu
sáng công cộng
|
2021-2025
|
21.
|
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới
có hiệu suất năng lượng cao, thông minh trong đầu tư xây dựng, khai thác quản
lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Hội Chiếu sáng Việt Nam, các chủ đầu tư, doanh nghiệp quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng
|
Thực
hiện thường xuyên
|
IV. Hoạt động
hợp tác quốc tế; thanh tra kiểm tra; truyền thông, tập huấn, nâng cao năng lực
cho các đối tượng có liên quan về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
|
22.
|
Huy động, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ để xây dựng, triển khai các dự án, chương trình,
hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Vật liệu xây dựng, Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
23.
|
Truyền thông nâng cao nhận thức về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các đối tượng có liên quan của
ngành Xây dựng
|
Trung tâm Thông tin, Báo Xây dựng,
Tạp chí Xây dựng, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
24.
|
Tập huấn, nâng cao năng lực cho các
đối tượng có liên quan về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
Học viện Cán bộ Quản lý xây dựng và đô thị
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|