ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1665/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG 50 HA MỞ RỘNG KHU CÔNG NGHIỆP
GIÁN KHẨU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1598/TTr-SXD ngày 02/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng 50 ha mở rộng
Khu công nghiệp Gián Khẩu, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng 50 ha mở rộng Khu công nghiệp Gián Khẩu.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa bàn của xã Gia Tân, huyện Gia Viễn,
tỉnh Ninh Bình; phạm vi, ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp dân cư đường ĐT477;
- Phía Đông giáp khu nhà ở Thanh
Bình;
- Phía Nam giáp khu dân cư làng Tùy Hối;
- Phía Tây giáp nghĩa trang và đường
giao thông hiện hữu.
2. Quy mô diện tích: 49,21 ha.
III. Tính chất khu công nghiệp
Là khu vực mở rộng Khu công nghiệp
Gián Khẩu để phục vụ phát triển, mở rộng sản xuất nhà máy sản xuất, lắp ráp ôtô
và đầu tư lĩnh vực phụ trợ ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất khu phụ trợ
|
213.521
|
43,39
|
2
|
Đất bãi xe thành phẩm
|
126.550
|
25,72
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
3.987
|
0,81
|
4
|
Đất cây xanh cách ly
|
42.939
|
8,73
|
5
|
Đất cây xanh hành lang an toàn đường
điện
|
9.975
|
2,03
|
6
|
Đất giao thông
|
95.100
|
19,32
|
|
Tổng cộng
|
492.072
|
100,00
|
- Khu phụ trợ công nghiệp sản xuất, lắp
ráp ôtô bao gồm các lô đất có ký hiệu từ PT1 đến PT4, có diện tích từ 3,4 ha đến
9,8 ha; tầng cao công trình không quá 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 70%.
- Khu bãi xe thành phẩm, được bố trí
tại lô đất có ký hiệu KT-BB1 (diện tích 4,5 ha) và KT-BB2 (diện tích 8,1 ha).
2. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai
và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: +3,0m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô
đất theo đồ án trình duyệt). Thiết kế san nền hạn chế tối đa khối lượng đào và
đắp nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước (có kích thước cống từ 600 đến B1.500) đặt dọc theo mạng lưới giao thông.
Nước mưa được thu dẫn thoát vào hệ thống kênh phía Đông khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo theo thuyết minh và bản vẽ trình
duyệt).
2.2. Quy hoạch hệ thống giao
thông
- Mạng lưới giao thông thiết kế dạng
ô bàn cờ đảm bảo việc kết nối thuận tiện giao thông trong khu quy hoạch và khớp nối đồng bộ với hệ thống
giao thông khu vực lân cận.
- Quy hoạch cầu vượt từ khu mở rộng 50ha KCN Gián Khẩu vượt qua
đường ĐT 477 đến KCN Gián Khẩu hiện tại để phục vụ vận chuyển hàng hóa và đi lại
của công nhân KCN.
- Hệ thống đường của khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt như sau:
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt A-A:
5+7+0,5+5,5+2+5,5+0,5+7+5= 37m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt B-B:
2+5,5+11,25+5,5+2= 26,25m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: 5+8+2+8+5= 28m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1’+1’: 5+7,5+2+7,5+5= 27m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2:
3+15+2= 20m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2’+2’: 2+15+3= 20m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3:
3+15+3= 21m;
(Sơ
đồ và quy mô mặt cắt các tuyến đường theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ nguồn cấp nước của
khu vực đang cấp cho Khu công nghiệp Gián Khẩu (từ nhà máy nước Thiên Tôn, huyện
Hoa Lư).
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo dạng mạch vòng (đường ống chính sử dụng đường ống D150, tuyến phân phối sử dụng ống D110, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa
hè đảm bảo cấp nước tới từng khu
chức năng. Bố trí các trụ cứu hỏa với khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa
là 150m đảm bảo chữa cháy cần thiết.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp
nước theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ trạm biến áp 110kV Gián Khẩu.
- Trạm biến áp: Xây dựng trạm Biến áp
35kV công suất 3.000kVA cấp cho các khu quy hoạch. Đối với cấp điện cho từng lô
đất trong khu quy hoạch, có thể bổ sung các trạm biến áp theo nhu cầu sử dụng.
- Mạng lưới cấp điện gồm các tuyến
trung thế 35KV cấp cho các lô đất được thiết kế thành mạng kín vận hành hở, sử
dụng loại cấp ngầm chống thấm chôn trực tiếp trong đất. Nguồn cấp điện cho hệ
thống chiếu sáng đường giao thông sử dụng hệ thống cột cao áp cho khu quy hoạch.
(Sơ
đồ mạng lưới điện theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.5. Quy hoạch hệ thống thoát
nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ
thống thoát nước riêng hoàn toàn. Nước thải từ các khu đất công nghiệp được thu
gom đưa ra các tuyến cống chính trên vỉa hè (đường kính D300, D400), nước thải
được tập trung ở hố ga sát đường ĐT477 và được bơm đẩy qua đường ĐT477 (đường cống
thoát nước thải qua đường ĐT477 đi dưới cống thoát nước mưa đường ĐT477) về trạm xử lý nước thải tại khu công
nghiệp Gián Khẩu hiện tại để xử lý.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn
sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử
lý theo quy định.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
Điều 2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Xây dựng, UBND huyện Gia Viễn và các cơ quan có liên quan hoàn thiện
hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt này, công bố công khai, rộng rãi đầy
đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân
dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch
UBND huyện Gia Viễn và Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP4,3.
vv.QĐQH42
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|