ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1691/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 16 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP, ngày
12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội
dung của Bộ luật Lao động;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu
công nghiệp tại Tờ trình số 312/TTr-KCN ngày 01 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Bình Thuận, cụ thể:
- 01 (một) thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung;
- 01 (một) thủ tục hành
chính bãi bỏ.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 01 thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực Lao động và sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Xuất nhập khẩu được quy định tại Quyết định số
2304/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giám đốc Sở
Tư Pháp, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp và Thủ trưởng các sở, ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, PCT.UBND tỉnh;
- Lưu : VT, KSTTHC ( b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1691 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận).
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã số TTHC
|
Ghi chú
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
I. Lĩnh vực Xuất nhập
khẩu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa ASEAN mẫu D
|
179274
|
Sửa đổi, bổ sung
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ
|
I. Lĩnh vực Lao động
|
1
|
Đăng ký nội quy lao động
|
053806
|
Bãi bỏ
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG I. lĩnh vực Xuất nhập khẩu
1. Cấp giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa ASEAN mẫu D:
- Mã số TTHC: 179274
- Lý do sửa đổi, bổ sung:
* Về trình tự thực
hiện:
- Sửa đổi nơi nộp hồ sơ là:
Bộ phận “Một cửa” Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận, đường Võ Văn
Kiệt, Phường Phú Thủy, Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ 00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần – trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
* Về tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (sửa đổi như sau):
- Mẫu C/O (Theo Phụ lục III
- Thông tư số 42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014)
* Về căn cứ pháp lý
(bổ sung như sau):
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13;
- Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13;
- Nghị định
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
- Thông tư số
42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương thực hiện Quy tắc xuất xứ
trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
Như vậy, Thủ tục cấp giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN mẫu D (Mã số TTHC: 179274) được điều chỉnh
thực hiện như sau:
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ đề nghị cấp C/O theo quy định của pháp luật;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận “một
cửa” của Ban Quản lý các KCN Bình Thuận đường Võ Văn Kiệt, Phường Phú Thủy,
Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ, thu
lệ phí, viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp
bổ sung;
- Trả kết quả tại Bộ phận
“một cửa” Ban quản lý các KCN Bình Thuận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 (từ ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần – trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp và trả kết quả trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Ban quản lý các KCN
Bình Thuận.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ
lục 10 – Thông tư 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010) đã được kê khai hoàn chỉnh và
hợp lệ;
- Mẫu C/O đã được khai hoàn
chỉnh (Phụ lục III-Thông tư 42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014)
- Tờ khai hải quan xuất khẩu
đã hoàn thành thủ tục hải quan (các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai
báo Tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ
khai hải quan xuất khẩu);
- Hoá đơn thương mại;
- Vận tải đơn.
Trong trường hợp chưa có Tờ
khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc
chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O Mẫu D có thể được nợ
các chứng từ này nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được
cấp C/O.
* Nếu xét thấy cần thiết, Tổ
chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ
liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu,
phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia
tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc
sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất
khẩu,..
* Các loại giấy tờ quy định
nêu trên là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người
đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của thương nhân hoặc có chữ ký
và đóng dấu của cơ quan công chứng. Đồng thời có kèm theo bản chính để đối
chiếu.
* Ghi chú: Tổ chức,
Doanh nghiệp chỉ được xem xét cấp C/O sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký hồ
sơ thương nhân theo quy định của pháp luật tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Bình Thuận. Hồ sơ thương nhân chỉ nộp một lần khi đề nghị cấp C/O lần đầu tiên,
các lần đề nghị cấp C/O kế tiếp không cần phải đăng ký lại hồ sơ thương nhân
nếu không có sự thay đổi nội dung các danh mục trong hồ sơ thương nhân đã đăng
ký trước đó.
1. Hồ sơ đăng ký thương nhân
bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của
người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục
12- Thông tư 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010);
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã
số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Danh mục các cơ sở sản
xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 11- Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày
17/5/2010).
2. Mọi sự thay đổi trong hồ
sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi
đề nghị cấp C/O. Hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp đề nghị
cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây, Người
đề nghị cấp C/O phải cung cấp những lý do thích hợp bằng văn bản nêu rõ lý do
không đề nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký Hồ sơ thương nhân trước đó và phải
đăng ký Hồ sơ thương nhân tại tổ chức cấp C/O mới đó.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
đ) Thời gian giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp tổ chức cấp C/O kiểm tra
tại nơi sản xuất của doanh nghiệp thì thời hạn cấp không quá 05 ngày.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện
TTHC: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Thuận.
h) Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: (đính kèm)
- Mẫu C/O (Phụ lục III- Theo
thông tư 42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014).
- Mẫu đơn đề nghị cấp C/O (
Phụ lục 10 - Thông tư 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010).
- Danh mục các cơ sở sản
xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 11 - Thông tư 21/2010/TT-BCT ngày
17/5/2010).
- Đăng ký mẫu chữ ký của
người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục
12 - Thông tư 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010).
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không có m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13;
- Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế;
- Nghị định
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Thương mại số 0971/2002/QĐ-BTM ngày 13 tháng 8 năm 2002 về việc ủy
quyền Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận quản lý hoạt động xuất nhập
khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp Khu công nghiệp;
- Thông tư số
21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương thực hiện Quy tắc xuất xứ
trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN;
- Thông tư số
42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương thực hiện Quy tắc xuất xứ
trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.(đính kèm các phụ lục liên quan).
MẪU C/O MẪU D
(Phụ lục III- Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BCT ngày 18
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2010/TT-BCT)
Original (Duplicate/Triplicate)
1. Goods consigned from (Exporter's business
name, address, country)
|
Reference No.
ASEAN TRADE IN GOODS AGREEMENT/
ASEAN INDUSTRIAL COOPERATION SCHEME
CERTIFICATE OF ORIGIN
(Combined Declaration and Certificate)
FORM D
Issued in_________________
(Country)
See Overleaf
Notes
|
2. Goods consigned to (Consignee's name,
address, country)
|
3. Means of transport and
route (as far as known)
Departure date
Vessel's name/Aircraft
etc.
Port of Discharge
|
4. For Official Use
□ Preferential Treatment
Given Under ASEAN Trade in Goods Agreement
__________________________________________
□ Preferential Treatment
Given Under ASEAN Industrial Cooperation Scheme
__________________________________________
□ Preferential Treatment
Not Given (Please state reason/s)
..................................................................................
Signature of Authorised
Signatory of the Importing Country
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and type of packages, description of goods (including
quantity where appropriate and HS number of the importing country)
|
8. Origin criterion (see Overleaf Notes)
|
9. Gross weight or other quantity and value (FOB) where RVC is applied
|
10. Number and date of invoices
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the
exporter
The undersigned hereby
declares that the above details and statement are correct; that all the goods
were produced in
.............................................................
(Country)
and that they comply with
the origin requirements specified for these goods in the ASEAN Trade in Goods
Agreement for the goods exported to
.............................................................
(Importing Country)
.............................................................
Place and date, signature of authorised signatory
|
12. Certification
It is hereby certified, on
the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is
correct.
.......................................................
Place and date, signature and stamp of certifying authority
|
13
□ Third Country Invoicing
□ Exhibition
□ Accumulation
□ De Minimis
□ Back-to-Back CO
□ Issued Retroactively
□ Partial Cumulation
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
1. Member States which
accept this form for the purpose of preferential treatment under the ASEAN
Trade in Goods Agreement (ATIGA) or the ASEAN Industrial Cooperation (AICO)
Scheme:
BRUNEI DARUSSALAM
|
CAMBODIA
|
INDONESIA
|
LAO PDR
|
MALAYSIA
|
MYANMAR
|
PHILIPPINES
|
SINGAPORE
|
THAILAND
|
VIETNAM
|
|
|
2. CONDITIONS: The main conditions for admission
to the preferential treatment under the ATIGA or the AICO Scheme are that goods
sent to any Member States listed above must:
(i) fall within a description of products
eligible for concessions in the country of destination;
(ii) comply with the consignment conditions in
accordance with Article 32 (Direct Consignment) of Chapter 3 of the ATIGA; and
(iii) comply with the origin criteria set out in
Chapter 3 of the ATIGA.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the
origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in Box 8 of this
Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of
production or manufacture in the first country named in Box 11 of this form
|
Insert in Box 8
|
(a) Goods wholly obtained
or produced in the exporting Member State satisfying Article 27 (Wholly
Obtained) of the ATIGA
|
“WO”
|
(b) Goods satisfying
Article 28 (Non-wholly obtained) of the ATIGA
|
|
Regional Value Content
|
Percentage of Regional
Value Content, example “40%”
|
Change in Tariff
Classification
|
The actual CTC rule,
example “CC” or “CTH” or “CTSH”
|
Specific Processes
|
“SP”
|
Combination Criteria
|
The actual combination
criterion, example “CTSH + 35%”
|
(c) Goods satisfying
paragraph 2 of Article 30 (Partial Cumulation) of the ATIGA
|
“PC x%”, where x would be
the percentage of Regional Value Content of less than 40%, example “PC 25%”
|
|
|
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted
that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right.
This is of particular relevance when similar articles of different sizes or
spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF PRODUCTS: The description of
products must be sufficiently detailed to enable the products to be identified
by the Customs Officers examining them. Name of manufacturer and any trade mark
shall also be specified.
6. HARMONISED SYSTEM NUMBER: The Harmonised
System number shall be that of in ASEAN Harmonised Tariff Nomenclature (AHTN)
Code of the importing Member State.
7. EXPORTER: The term “Exporter” in Box 11 may
include the manufacturer or the producer.
8. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of
the importing Member State must indicate (Ö) in the relevant boxes in column 4
whether or not preferential treatment is accorded.
9. MULTIPLE ITEMS: For multiple items declared
in the same Form D, if preferential treatment is not granted to any of the
items, this is also to be indicated accordingly in box 4 and the item number
circled or marked appropriately in box 5.
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where
invoices are issued by a third country, “the Third Country Invoicing” box
should be ticked (√) and such information as name and country of the company
issuing the invoice shall be indicated in box 7.
11. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases
of Back-to-Back CO, in accordance with Rule 11 (Back-to-back CO) of Annex 8 of
the ATIGA, the “Back-to-Back CO” box should be ticked (√).
12. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent
from the exporting Member State for exhibition in another country and sold
during or after the exhibition for importation into a Member State, in
accordance with Rule 22 of Annex 8 of the ATIGA, the “Exhibitions” box should
be ticked (√) and the name and address of the exhibition indicated in box 2.
13. ISSUED RETROACTIVELY: In exceptional cases,
due to involuntary errors or omissions or other valid causes, the Certificate
of Origin (Form D) may be issued retroactively, in accordance with paragraph 2
of Rule 10 of Annex 8 of the ATIGA, the “Issued Retroactively” box should be ticked
(√).
14. ACCUMULATION: In cases where goods
originating in a Member State are used in another Member State as materials for
finished goods, in accordance with paragraph 1 of Article 30 of the ATIGA, the
“Accumulation” box should be ticked (√).
15. PARTIAL CUMULATION (PC): If the Regional
Value Content of the material is less than forty percent (40%), the Certificate
of Origin (Form D) may be issued for cumulation purposes, in accordance with
paragraph 2 of Article 30 of the ATIGA, the “Partial Cumulation” box should be
ticked (√).
16. DE MINIMIS: If a good that does not undergo
the required change in tariff classification does not exceed ten percent (10%)
of the FOB value, in accordance with Article 33 of the ATIGA, the “De Minimis”
box should be ticked (√).
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Phụ lục 10-Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng
5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương
mại hàng hoá ASEAN)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ………………….........
|
Số C/O: ………………………….
|
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)…………………..
……………………………………………………..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP C/O Mẫu …..
Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại
...........................................................................
vào
ngày.......................................
|
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)
□ Cấp
C/O
□ Cấp
lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng)
|
□ Hàng tham dự hội chợ triển lãm
□ C/O giáp
lưng
□ Hoá đơn do nước thứ ba phát hành
|
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:
- Đơn đề nghị cấp C/O
- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh
- Tờ khai hải quan xuất khẩu
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu
- Giấy phép xuất khẩu
- Hợp đồng mua bán
|
□
□
□
□
□
□
|
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước
- Vận tải đơn
- Bảng kê chi tiết tính toán hàm lượng giá trị
khu vực
- Các chứng từ khác……………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
|
□
□
□
□
|
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…………………..
- Tên tiếng Anh: …………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………
- Điện thoại: …………, Fax:
…………Email:.................
|
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):………….
- Tên tiếng Anh: ………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………
- Điện thoại: …………, Fax: ……… Email:..........
|
7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng
Việt):
.................................................................................
- Tên tiếng Anh:
…………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………, Fax:
…………………………Email:................................................…
|
8. Tên hàng
(tiếng Việt và tiếng Anh)
|
9. Mã HS (8 số)
|
10. Tiêu chí
xuất xứ và các yếu tố khác
|
11. Số lượng
|
12. Trị giá
(USD)*
|
|
|
a) □ WO
b) Tiêu chí chung:
- □ RVC □ CTH
c) □ PSR:
- □ RVC
- □ CC □ CTH □ CTSH
- □ Specific Processes
d) Các yếu tố khác:
□ Cộng gộp đầy đủ
□ Cộng gộp từng phần …….%
□ De Minimis …….%
|
|
|
13. Số Invoice:……. …………………….
Ngày: ……/…../…..
|
14. Nước nhập khẩu:
……………………........
|
15. Số vận đơn:……………….
………………………………..
Ngày: ……./……../…………..
|
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và
những khai báo khác (nếu có): ……………………………
……………………………
|
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:
- Người kiểm tra: ……………………
- Người nhập dữ liệu:
………………
- Người ký: ………………………….
- Người trả:
…………………….........
- Đề nghị đóng:
- Đóng dấu (đồng ý cấp)
□
- Đóng dấu “Issued retroactively”
□
- Đóng dấu “Certified true
copy”
□
|
18. Doanh nghiệp chúng tôi
xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù
hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi
trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.
Làm
tại………ngày……tháng……năm……
(Ký tên, ghi
rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trong trường hợp trị giá
ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng USD, doanh nghiệp phải quy đổi trị
giá đó sang USD khi khai trên Đơn này. Việc khai trên Đơn này không ảnh hưởng
đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Phụ lục 11-Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng
5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương
mại hàng hoá ASEAN)
.......,
ngày.......tháng........năm..........
Kính gửi:
………………………………………..... (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty:
.............................................................................. (tên
doanh nghiệp)
Địa chỉ: ...................................................................
(địa chỉ của doanh nghiệp)
Đề nghị được đăng ký các cơ
sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT
|
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở
|
Phụ trách cơ sở
|
Diện tích nhà xưởng
|
Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu
(ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng)
|
Tên hàng
|
Số lượng công nhân
|
Số lượng máy móc
|
Công suất theo tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm
trước pháp luật về việc đăng ký này.
|
CÔNG TY ...........................
(Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐĂNG KÝ MẪU CHỨ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ
MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Phụ lục 12-Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng
5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương
mại hàng hoá ASEAN)
.........,
ngày.......tháng........năm..........
Kính gửi: ...............................................................
(tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty:
................................................................. (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ:
.................................................................. (địa chỉ của
doanh nghiệp)
1. Đề nghị được đăng ký các
cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Mẫu chữ ký
|
Mẫu dấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy
quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Mẫu C/O.
2. Đăng ký các cá nhân có
tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Phòng (Công ty)
|
Số Chứng minh thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ
cấp C/O tại ... (tên của Tổ chức cấp C/O).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm
trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
|
CÔNG TY ...........................
(Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ I. lĩnh vực Lao động
1. Đăng ký nội quy lao động
Lý do bãi bỏ:
Căn cứ vào Bộ Luật Lao động
năm 2012: Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/5/2013;
Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP,
ngày 12/01/2015 của Chính phủ “Nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số nội dung của Bộ luật Lao động”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3
năm 2015;
+ Điều 120, Bộ Luật Lao động
năm 2012. Đăng ký nội quy lao động
Khoản 1. Người sử dụng lao
động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp
tỉnh.
Khoản 2. Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ
sơ đăng ký nội quy lao động.
Khoản 3. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu nội quy
lao động có quy định trái với pháp luật thì cơ quan quản lý nhà nước về lao
động cấp tỉnh thông báo, hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và
đăng ký lại.
+ Điều 28, Nghị định
05/2015/NĐ-CP Đăng ký nội quy lao động và hiệu lực của nội quy lao động
Khoản 2. Khi nhận được đầy
đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp
tỉnh cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng
lao động.
Khoản 7. Nội quy lao động có
hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về lao động
cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký lại nội quy lao động.
Như vậy căn cứ vào Bộ Luật
lao động và Nghị định 05/2015/NĐ-CP, thì đối với việc đăng ký Nội quy lao động
của các doanh nghiệp, Ban Quản lý các KCN chỉ cần có giấy xác nhận đã nhận
hồ sơ đăng ký, không cần phải ra “thông báo việc đăng ký Nội quy lao động”.