ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 816/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 19 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU NHÀ Ở VÀ DỊCH VỤ CÔNG NHÂN
PHỤC VỤ KHU CÔNG NGHIỆP GIÁN KHẨU VÀ ĐỊA BÀN LÂN CẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây
dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/ND-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1024/TTr-KHĐT ngày 09/5/2017 và kết quả thẩm
định của Sở Xây dựng tại văn bản số 469/SXD-QLXD ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục
vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận, với những nội dung chính như
sau:
1. Tên dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công
nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận.
2. Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
3. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập dự
án đầu tư: Liên danh Công ty TNHH tư vấn xây dựng và
phát triển HT - Công ty TNHH Việt Hà.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Phạm Tiến Dũng.
5. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu nhà ở và dịch vụ công nhân để tạo lập quỹ
đất bố trí chỗ ở thuận lợi, ổn định cho công nhân làm việc tại Khu công nghiệp
Gián Khẩu và địa bàn lân cận.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây
dựng
6.1. San nền
- Cao độ san nền thấp nhất là (+3,0)m;
cao độ san nền cao nhất là (+3,15)m.
- Hướng dốc và độ dốc san nền: Dốc từ
trung tâm các lô đất về phía các trục đường. Độ dốc san nền (0,4÷0,6)%. Thiết kế san nền đảm bảo nước mặt toàn bộ của khu được thu gom
vào hệ thống thoát nước chung rồi thoát một phần vào hồ điều hòa, một phần
thoát về phía mương giáp đường ĐT.477.
- Tổng diện tích san lấp 139.991 m2;
chiều cao san lấp trung bình 1,8m; vật liệu san nền bằng
đất đồi đầm chặt K ≥ 0,90.
6.2. Hệ thống đường giao thông nội
bộ
a) Hướng tuyến: Theo Quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1784/QĐ-UBND ngày 23/12/2016, cụ thể như sau:
- Tuyến chính C1: Tiếp đầu giao với ranh
giới dự án phía gần đường ĐT477, tiếp cuối tại nút giao với tuyến NB3 và NB4;
- Tuyến chính C2: Tiếp đầu giao với đường
quy hoạch ngoài dự án, tiếp cuối tại nút giao với tuyến DN;
- Tuyến chính C3: Tiếp đầu giao với đường
quy hoạch ngoài dự án (phía Tây), tiếp cuối giao với đường quy hoạch ngoài dự
án (phía Đông);
- Tuyến đối ngoại DN: Tiếp đầu giao với
đường quy hoạch ngoài dự án (phía Tây), tiếp cuối giao với đường quy hoạch ngoài
dự án (phía Đông);
- Tuyến NB1: Tiếp đầu giao với tuyến C2,
tiếp cuối giao với tuyến NB2;
- Tuyến NB2: Tiếp đầu giao với tuyến
C1, tiếp cuối giao với tuyến C2;
- Tuyến NB3: Tiếp đầu giao với tuyến NB2,
tiếp cuối giao với tuyến C1;
- Tuyến NB4: Tiếp đầu giao với tuyến NB3,
tiếp cuối giao với tuyến C2;
- Tuyến NB5: Tiếp đầu giao với tuyến NB7,
tiếp cuối giao với tuyến C2;
- Tuyến NB6: Tiếp đầu giao với tuyến NB7,
tiếp cuối giao với tuyến C2;
- Tuyến NB7: Tiếp đầu giao với tuyến NB3,
tiếp cuối giao với tuyến C2;
- Tuyến NB8: Tiếp đầu giao với tuyến C3,
tiếp cuối giao với tuyến NB2;
- Tuyến NB9: Tiếp đầu giao với tuyến NB12,
tiếp cuối giao với tuyến C3;
- Tuyến NB10: Tiếp đầu giao với tuyến
NB12, tiếp cuối giao với tuyến NB2;
- Tuyến NB11: Tiếp đầu giao với đường
quy hoạch ngoài dự án (phía Tây), tiếp cuối giao với tuyến C2;
- Tuyến NB12: Tiếp đầu và tiếp cuối giao
với tuyến C2.
b) Thiết kế trắc ngang
- Tuyến C1: Bn=
6+10,5+6= 22,5m; tổng chiều dài 139,50m.
- Tuyến C2: Đoạn 1 từ nút N1÷N6: Bn=
6+10,5+6= 22,5m; chiều dài 557,79m. Đoạn 2 từ nút N6÷N14: Bn= 4+7,5+4= 15,5m; chiều
dài 717,55m. Tổng chiều dài toàn tuyến 1.274,74m.
- Tuyến C3: Bn= 6+10,5+6= 22,5m;
tổng chiều dài 282,94m.
- Tuyến DN: Bn= 3+7,5+3= 13,5m;
tổng chiều dài 279,14m.
- Tuyến NB1: Bn= 4+7,5+4= 15,5m;
tổng chiều dài 84,0m.
- Tuyến NB2: Đoạn 1 từ nút N16÷D2 và từ
nút N9÷N24: Bn=4+7,5+4=15,5m; chiều dài 370,86m. Đoạn 2 từ nút
N17A÷N24: Bn=7,5+4= 11,5m; chiều dài 215,63m.
Tổng chiều dài toàn tuyến 586,49m.
- Tuyến NB3: Bn= 4+7,5+4= 15,5m;
tổng chiều dài 201,77m.
- Tuyến NB4: Bn= 4+7,5+4= 15,5m;
tổng chiều dài 169,37m.
- Tuyến NB5: Bn= 4+7,5+4= 15,5m;
tổng chiều dài 260,47m.
- Tuyến NB6: Bn= 4+7,5+4= 15,5m;
tổng chiều dài 260,72m.
- Tuyến NB7: Bn= 4+7,5+4= 15,5m; tổng
chiều dài 281,21m.
- Tuyến NB8: Bn= 7,5+4= 11,5m; tổng chiều dài 98,89m.
- Tuyến NB9: Bn= 7,5+4= 11,5m; tổng chiều dài 90,63m.
- Tuyến NB10: Bn= 4+7,5+4=
15,5m; tổng chiều dài 188,25m.
- Tuyến NB11: Bn= 4+7,5+4=
15,5m; tổng chiều dài 190,98m.
- Tuyến NB12: Đoạn 1 từ nút N31÷N11:
Bn= 4+7,5+4= 15,5m; chiều dài 91,02m. Đoạn 2 từ nút N13÷N31: Bn=
7,5+4= 11,5m; chiều dài 339,43m. Tổng chiều dài toàn tuyến 430,45m.
- Cao độ tại các nút (+3,0)m.
c) Nền đường
- Xử lý nền đất yếu: Đào đất không thích
hợp trong phạm vi nền đường dày trung bình 1,0m; lót lớp
vải địa kỹ thuật ngăn cách cường độ chịu kéo 12kN/m; đắp bù phần đào đất không
thích hợp bằng cát hạt nhỏ dày 0,5m đầm chặt K ≥ 0,90, còn
lại đắp đất đồi đầm chặt K ≥ 0,95.
- Đắp nền đường bằng đất đồi đầm chặt
K ≥ 0,95, lớp tiếp giáp kết cấu áo đường đắp bằng đất đồi
đầm chặt K ≥ 0,98 chiều dày 50cm đối với các tuyến C1, C2, C3, DN và dày 30cm đối với các tuyến còn lại.
d) Mặt đường
- Đối với các tuyến C1; C2; C3; DN: Lớp bê tông nhựa chặt 9,5 mặt trên dày 5cm; tưới nhựa
dính bám 0,5kg/m2; lớp bê tông nhựa chặt 19 mặt dưới dày 6cm; tưới
nhựa thấm bám 1,0 kg/m2; lớp móng cấp phối đá dăm loại I chiều dày
18cm sau lu lèn; lớp móng cấp phối đá dăm loại II chiều dày 30cm, sau lu lèn.
- Đối với các tuyến còn lại: Lớp bê tông
nhựa chặt 9,5 mặt trên dày 4cm; tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2; lớp bê
tông nhựa chặt 19 mặt dưới dày 6cm; tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2; lớp
móng cấp phối đá dăm loại I chiều dày 15cm, sau lu lèn; lớp móng cấp phối đá
dăm loại II chiều dày 17cm, sau lu lèn.
- Độ dốc ngang mặt đường im=
2%; độ dốc ngang hè đường: ihè= 1,5%; độ dốc
mái ta-luy đào là 1/1,0, mái ta-luy đắp là 1/1,5.
- Kết cấu bo vỉa, đan rãnh: Bo vỉa
bằng BTXM mác 250 kích thước (26x23x100)cm và (26x23x50)cm trên lớp móng BTXM
mác 150 dày 10cm; đan rãnh bằng BTXM mác 250, rộng 25cm, dày 5cm trên lớp móng
BTXM mác 150; bó gáy xây gạch không nung VXM mác 75 trên lớp bê tông lót mác
100 dày 5cm.
- Vỉa hè: Lát gạch Terrazzo trên lớp VXM
mác 75 dày 2cm và bê tông lót đá 1x2 mác 100 dày 10cm. Bố trí đèn chiếu sáng,
trồng cây xanh và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
- Viền bồn trồng cây xanh xây gạch không
nung VXM mác 75 dày 22cm trên lớp bê tông lót mác 150 dày 10cm.
- Hệ thống an toàn giao thông: Thiết kế
hệ thống an toàn giao thông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVC 41:2016/BGTVT.
6.3. Hệ thống cấp nước
- Xây dựng hệ thống cấp nước với tổng
chiều dài tuyến chính và tuyến nhánh là 6.391m.
- Nguồn nước: Đấu nối với đường ống D300
từ ngã ba Gián Khẩu, lấy nước từ nhà máy nước Thiên Tôn hiện đang cấp nước cho
Khu công nghiệp Gián Khẩu.
- Thiết kế cấp nước dạng mạch nhánh kết
hợp mạng vòng nội tuyến. Tuyến cấp nước chính dùng ống nhựa HDPE D200 dài 188m,
D180 dài 1.344m, D140 dài 1.194m, D110
dài 280m. Tuyến ống phân phối sử dụng ống HDPE D75 dài 635m, D63 dài 635m, D50
dài 2.115m. Các đoạn ống qua đường được lồng ống thép đen, gồm D250 dài 240m và
ống D150 dài 24m. Đường ống đặt trong phạm vi vỉa hè, độ
sâu chôn ống 0,8m đối với ống cấp nước chính và 0,5m đối với ống phân phối.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho khu dân
cư sử dụng hệ thống cứu hỏa áp lực thấp, đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 2622-1995. Các
trụ cứu hỏa bố trí dọc trên các tuyến đường, cách nhau từ (120÷150)m.
6.4. Thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng hoàn toàn,
thoát nước theo hướng từ Tây Nam sang Đông Bắc thoát vào hệ thống cống thoát
nước quy hoạch rồi đấu nối vào hệ thống thoát nước của khu vực dọc đường ĐT.477.
a) Hệ thống thoát nước mưa
Tổng chiều dài 5.129m, bao gồm các tuyến
cống tròn BTCT bố trí dọc theo các tuyến đường, đường kính từ D400 đến D1500, trong đó: D400 dài 251m, D600 dài 3.282m,
D800 dài 661m, D1000 dài 465m, D1250 dài 402m, D1500 dài 68m. Độ sâu chôn cống
tối thiểu 0,7m tính từ đỉnh cống đến mặt đường hoàn thiện. Riêng cống thu nối
hố ga thăm, ga thu dùng cống BTCT D300 dài 610m. Các ga thăm
khoảng cách trung bình (30÷40)m/hố. Nước mưa mặt đường sẽ được thu gom nhờ các
hố thu nước mặt đường đậy nắp đan gang đặt sát mép đường.
- Kết cấu cống thoát nước: Đế cống BTCT mác 200 dày (16÷41)cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm; thân cống
bằng BTCT đúc sẵn mác 250; mối nối sử dụng VXM mác 100. Riêng 5 cống ngang qua
đường nền móng cống gia cố cọc tre dài 2,5m, mật độ 25cọc/m2.
- Hố ga:
+ Trong phạm vi mặt đường: Sử dụng hố
ga BTCT mác 250 dày 15cm, bê tông lót móng đá 4x6 mác 100 dày 10cm. Nắp hố ga kích
thước (90x90)cm và (75x75)cm. Các hố thu nước trực tiếp
bằng BTCT mác 250 trên đậy cửa thu nước bằng gang kích thước (96x53)cm.
+ Trong phạm vi vỉa hè: Tường ga xây gạch
không nung VXM mác 75 dày 33cm, tường trong trát VXM mác 75 dày 2cm; đáy ga bê
tông mác 150 dày 20cm trên lớp bê tông lót mác 100 đá 4x6 mác 100 dày 10cm. Mũ
mố BTCT mác 200, tấm đan BTCT mác 200 dày 12cm.
b) Hệ thống thoát nước thải: Tổng chiều dài 5.284m. Được thiết kế thoát nước dùng bơm chuyển bậc. Độ dốc thoát nước i= 0,33%, các tuyến ống nước thải dùng ống
nhựa HDPE D315 PN10. Hố ga thu nước có kích thước thông thủy (80x80)cm; kết cấu
ga: Đáy ga BTCT mác 200 dày 15cm, tường ga BTCT mác 200 dày 15cm, nắp ga BTCT
mác 200 dày 10cm.
6.5. Cấp điện
- Nguồn trung thế cấp điện cho dự án được
lấy từ điểm đấu nối trên đường ĐT.477, chuyển đổi cấp điện áp 35kV xuống cấp điện
áp 22kV.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 10 trạm biến
áp phục vụ cấp điện cho khu vực. Các máy biến áp có công suất 320kVA đến 2000kVA,
22kV/0,4kV, 3P, 50Hz, loại biến áp dầu kiểu kios.
- Xây dựng tuyến cáp ngầm trung thế 22kV
sử dụng loại cáp 22kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W-3x120mm2
đi dọc trong đất trên vỉa hè đường khu quy hoạch. Tổng chiều dài tuyến
cáp ngầm 22kV xây dựng mới là 1.770m.
- Xây dựng hệ thống cáp ngầm 0,4kV sử
dụng loại cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-0,6/1kV tiết diện từ 50mm2 đến 240mm2, tổng chiều dài
3.665m được chôn ngầm trực tiếp dưới đất, các đoạn vượt qua đường giao thông
được luồn trong ống nhựa siêu bền 0195/150mm.
6.6. Điện chiếu sáng
- Thiết bị: Đèn chiếu sáng đường phố kiểu
bán rộng SON-150W, cấp bảo vệ tối thiểu bằng IP66, cấp cách điện CLASS II, cấp
chịu va đập 2J, công suất 150W. Cột đèn sử dụng cột cần đơn
bát giác côn cần rời bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao H=8m, tổng số 140 cột, cột
cần rời, dày 3,5mm.
- Lắp đặt 02 tủ điện chiếu sáng tự
động.
- Cáp điện chiếu sáng sử dụng loại
0,6/1kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC 4x16mm2 (4x25) luồn ống nhựa xoắn HDPE D65/50 chôn ngầm trực tiếp trong đất ở độ sâu cách
mặt đất 0,8m trong phạm vi hè đường giữa các cột đèn. Tổng chiều dài 4.622m.
6.7. Thông tin liên lạc: Xây dựng hệ thống hào cáp của phần thông tin liên lạc trong đó kết hợp
với phần cáp ngầm trung thế và hạ thế của phần điện. Tổng chiều dài 5.690m.
- Hào cáp hình thang, đáy trên rộng 1,2m, đáy dưới 0,7m. Đáy đổ bê tông mác 200, dày 15cm, thành xây gạch
chỉ vữa XM mác 75, trát VXM mác 75, nắp dạng tấm đan BTCT có khung thép V75x75
bo xung quanh.
- Rãnh cáp đi trên vỉa hè sử dụng ống
PVC D110m; rãnh cáp qua đường sử dụng ống chịu lực HDPE D110mm.
6.8. Kè bao quanh khu đất: Tổng chiều dài 2.697,8m. Kích thước kè: Phần móng rộng 1,8m cao 0,8m; phần thân kè hình thang có đáy rộng 1,2m, đỉnh rộng 0,6m, cao 2,0m. Kết cấu: Gia cố nền móng bằng cọc tre dài 2,0m, mật
độ 25 cọc/m2; đá dăm chèn đầu cọc dày 10cm; thân kè xây đá hộc VXM
mác 100; giằng đỉnh kè BTCT mác 200 tiết diện (30x40)cm.
6.9. Kè mái hồ điều hòa: Xây dựng hệ thống kè xung quanh
hồ điều hòa với tổng chiều dài 350m. Kích thước kè: Phần
chân kè hình thang có đáy lớn rộng 0,8m, đáy nhỏ rộng 0,6m, cao 1,0m; mái kè dày 30cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm có độ dốc mái 1:1;
đỉnh kè rộng 50cm, dày 30cm. Kết cấu: Gia cố nền móng bằng cọc tre dài 2,5m;
mật độ 25 cọc/m2; đá dăm chèn đầu cọc dày 10cm; kè xây đá hộc VXM
mác 100; giằng đỉnh kè BTCT mác 200 tiết diện (30x40)cm; khe phòng lún khoảng
cách 5 m/khe, bề rộng khe 2cm chèn 03 lớp giấy dầu.
6.10. Mương hở: Xây dựng mới 574m giáp khu dân cư đường ĐT.477. Kích thước thông thủy
2,0m; kè mương 2 bên, kích thước mỗi bên: Móng rộng 1,8m cao 0,8m; phần thân kè hình thang có đáy rộng 1,2m, đỉnh rộng 0,6m, cao 2,0m. Kết cấu: Gia cố nền bằng cọc tre dài 2,5m; mật độ 25cọc/m2; đá
dăm chèn đầu cọc dày 10cm; móng, thành xây đá hộc VXM mác 100; giằng đỉnh BTCT
mác 200 tiết diện (30x40)cm; giằng ngang BTCT mác 200 tiết diện (20x20)cm; giằng
móng BTCT mác 200 tiết diện (25x25)cm khe phòng lún khoảng cách 10m/khe, bề
rộng khe 2cm chèn 03 lớp giấy dầu.
7. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được
áp dụng
- Đo vẽ bản đồ địa hình 96TCN 43-90;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu
GPS trong trắc địa công trình TCXDVN 364-2006;
- Công tác trắc địa trong xây dựng công
trình - Yêu cầu chung TCXDVN 9398-2012;
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22
TCN 263-2000;
- Quy trình khoan thăm dò địa chất
công trình 22 TCN 259 - 2000;
- Quy trình KSTK đường ô tô trên nền đất
yếu 22 TCN 262 - 2000;
- Quy trình đánh giá tác động môi trường
khi lập dự án nghiên cứu khả thi và thiết kế công trình giao thông 22TCN
242-1998.
- Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
TCXDVN 104 - 2007;
- Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN
4054-2005;
- Áo đường mềm - Yêu cầu và các chỉ dẫn
thiết kế 22 TCN 211-06;
- Quy trình Thiết kế cầu cống theo trạng
thái giới hạn 22TCN18-79 (dùng để thiết kế cống);
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2012;
- Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2016;
- Quy trình thi công và nghiệm thu
lớp CPĐD trong kết cấu áo đường ôtô TCVN 8859-2011;
- Thiết kế điển hình cống tròn BTCT 533-01-01,
02 của Viện Nghiên cứu giao thông vận tải;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT;
- Tiêu chuẩn Quốc gia thoát nước -
Mạng lưới và công trình bên ngoài TCVN 7957:2008;
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước - Mạng
lưới đường ống và công trình TCXDVN 33:2006;
- Tiêu chuẩn nối đất và nối không thiết
bị điện - TCVN 4756-1989;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
khác có liên quan.
8. Địa điểm xây dựng: Xã Gia Trấn và xã Gia Tân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.
9. Diện tích đất sử dụng: Khoảng 22,16 ha.
10. Loại, cấp công trình, nhóm dự
án
- Dự án nhóm B.
- Loại công trình:
+ Phần cấp, thoát nước: Công trình hạ
tầng kỹ thuật, cấp IV.
+ Phần đường giao thông: Công trình giao thông, cấp III.
+ Phần cấp điện: Công trình công nghiệp,
cấp IV.
11. Tổng mức đầu tư:
|
289.024 triệu đồng.
|
(Hai trăm tám mươi chín tỷ, không trăm hai mươi tư triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
|
174.501
|
triệu đồng
|
- Chi phí thiết bị:
|
13.346
|
triệu đồng
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
2.809
|
triệu đồng
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
7.469
|
triệu đồng
|
- Chi phí khác:
|
9.901
|
triệu đồng
|
- Chi phí đền bù, GPMB (dự kiến):
|
50.853
|
triệu đồng
|
- Chi phí dự phòng:
|
30.145
|
triệu đồng
|
12. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh (từ nguồn vượt thu thuế ngoài dự toán được giao hàng
năm của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thành Công theo Thông báo
số 414-TB/TU ngày 07/10/2016 Ban Thường vụ Tỉnh ủy, văn
bản số 250/TTHĐ-CTHĐ ngày 07/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh và văn bản số 788/UBND-VP4
ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh).
13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị đủ năng lực thực hiện quản lý dự án theo
quy định.
14. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2016÷2020).
Điều 2. Dự
án gồm 02 bước thiết kế xây dựng. Yêu cầu Chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo
Quyết định phê duyệt này; ý kiến của Sở Xây dựng tại văn bản số 469/SXD-QLXD
ngày 24/4/2017 và ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1024/TTr-KHĐT
ngày 09/5/2017, triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
- Chỉ được tổ chức đấu thầu, triển khai
thi công khi dự án được bố trí vốn và theo tiến độ cấp vốn, không để phát sinh
nợ đọng xây dựng cơ bản.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Gia Viễn và Giám đốc Công ty Phát triển hạ
tầng khu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP4,3,5.
VV.06
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|