Quyết định 1659/QĐ-BXD năm 2018 về Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng triển khai Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 1659/QĐ-BXD
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày có hiệu lực 28/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Phan Thị Mỹ Linh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1659/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng triển khai Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng; Sở Xây dựng các tỉnh/ Sở Xây dựng các thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Thị Mỹ Linh

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG

TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1659/QĐ-BXD ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Phát triển ngành Xây dựng theo hướng bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của cả nước đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, áp dụng công nghệ, sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản và năng lượng, sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường... Bảo đảm mọi người dân được tiếp cận và thụ hưởng bình đẳng các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, công viên cây xanh, không gian công cộng, xử lý nước thải, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt), dịch vụ nhà ở...

2. Các mục tiêu cthể:

2.1. Đảm bảo tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (mục tiêu 6.1.a): Đến năm 2020, tỷ lệ dân cư được cung cấp nước sạch, hp vệ sinh đạt 90% - 95%; điều kiện cung cấp nước sạch được cải thiện, từng bước bảo đảm cấp nước an toàn; nâng cao nhận thức cộng đồng và sử dụng nước tiết kiệm;

- Đến năm 2030, tỷ lệ dân cư được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 95% - 100%; điều kiện cung cấp nước sạch bảo đảm an ninh, an toàn.

2.2. Đảm bảo tiếp cận các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tt cmọi người (mục tiêu 6.2):

- Đến năm 2020 tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô thị được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt 45%; đến năm 2025 đạt 75%; đến năm 2030 đạt 95%;

- Đến năm 2020 tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực nông thôn được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt 35%; đến năm 2025 đạt 50%; đến năm 2030 đt 75%.

- Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cmọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt tình trạng vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh.

2.3. Cải thiện chất lượng nước, 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn (Mục tiêu 6.3a):

- Đến năm 2020 tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đạt 15-20%; tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18% đối với đô thị loại IV trở lên, dưới 25% đối với các đô thị loại V;

- Đến năm 2030 tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đạt 50% đối với đô thị loại II trở lên và 20% đối với đô thị loại V trở lên; 100% nước thải nguy hại được xử lý; tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 15% đối với các đô thị.

[...]