BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1695/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 6
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC
GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương
trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn
phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Công Tạc
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1695/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Bộ
Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung
và nhiệm vụ chủ yếu sau:
I. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
- Rà soát để sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
chuyển giao và đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng lực công nghệ, năng lực đổi
mới sáng tạo của doanh nghiệp.
- Tăng cường đầu tư cho khoa học và
công nghệ (KH&CN). Điều chỉnh cơ cấu dự toán chi ngân sách nhà nước cho
KH&CN phù hợp với năng lực và định hướng phát triển KH&CN quốc gia, các
ngành và địa phương. Khuyến khích và huy động nhiều hơn nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước cho hoạt động KH&CN.
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ
thuộc 03 chương trình thành phần của Chương trình quốc gia phát triển công nghệ
cao đến năm 2020. Tài trợ thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu phát triển công nghệ
mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp; chuyển giao và hoàn
thiện công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm
công nghệ cao.
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ mới, công
nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những
ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn và công nghiệp ưu tiên.
- Tập trung đầu tư xây dựng một số cơ
sở nghiên cứu khoa học và công nghệ có đủ năng lực tiếp thu làm chủ công nghệ mới
phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên.
- Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật tiên tiến. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) đầy đủ
cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội, hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế. Tập trung
xây dựng trước các TCVN cho các nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực và một số lĩnh
vực quan trọng.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân
lực khoa học và công nghệ, đặc biệt là nhóm chuyên gia đầu ngành có trình độ
chuyên môn - kỹ thuật tương đương các nước tiên tiến trong khu vực, có đủ năng
lực nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và đề xuất những giải
pháp khoa học, công nghệ, giải quyết về cơ bản những vấn đề phát triển của đất
nước. Đẩy mạnh triển khai chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
KH&CN, đặc biệt là nội dung trọng dụng nhà khoa học đầu ngành quy định tại
Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ. Triển khai có hiệu quả
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở
trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
Các nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Quyết định này.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ
chủ yếu của Kế hoạch hành động này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân
công, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện
và cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm của
đơn vị; tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung liên
quan của Kế hoạch hành động.
Các đơn vị tổ chức tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của cán bộ, công chức về phát triển bền vững và Kế hoạch hành động
để thực hiện.
Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm các
đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động và dự kiến các nội dung
cần triển khai về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trình Chính phủ và Quốc hội.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính
sách khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, chuyển
giao và đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng lực công nghệ, năng lực đổi mới
sáng tạo của doanh nghiệp
|
Cục
ƯDCN
|
Cục
PTTTDN, Học viện KHCN, Vụ PC
|
|
|
1.1
|
Triển khai xây dựng một số nội dung
trong Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chuyển giao công nghệ.
|
Cục
ƯDCN
|
Vụ
ĐTG, Cục PTTTDN, Cục TTKHCN, Vụ PC
|
2018
|
|
1.2
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định về một số chính sách nhập khẩu công nghệ cho giai đoạn đến
năm 2025.
|
Cục
ƯDCN
|
Các
đơn vị liên quan
|
2018
|
|
1.3
|
Thông tư hướng dẫn đánh giá năng lực
công nghệ trong các ngành, lĩnh vực.
|
Cục
ƯDCN
|
Vụ
ĐTG, Cục PTTTDN, Vụ PC
|
2018
|
|
1.4
|
Rà soát để sửa đổi, bổ sung các cơ
chế, chính sách nhằm khuyến khích mạnh mẽ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, chuyển giao và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nhằm nâng cao
năng lực công nghệ, năng lực đổi mới sáng tạo.
|
Cục
ƯDCN
|
Cục
PTTTDN, Học viện KHCN, Vụ PC
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Tăng cường đầu tư cho khoa học,
công nghệ
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
2.1
|
Điều chỉnh cơ cấu dự toán chi NSNN
cho KH&CN phù hợp với năng lực và định hướng phát triển KH&CN quốc
gia, các ngành, địa phương và phù hợp với định hướng cơ cấu đóng góp của các
ngành, lĩnh vực vào GDP.
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
2.2
|
Triển khai hiệu quả hoạt động của
các Quỹ quốc gia về KH&CN; khuyến khích việc thành lập và hoạt động của hệ
thống các quỹ phát triển KH&CN của bộ, ngành, địa phương và các doanh
nghiệp nhằm huy động nhiều hơn nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước đầu tư cho
KH&CN.
|
NAFOSTED,
NATIF, Vụ KHTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
2.3
|
Triển khai cơ chế hợp tác công - tư
đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ KH&CN nhằm huy động nguồn lực từ nhiều đối
tác khác nhau nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư trong hoạt động
KH&CN.
|
Học
viện KHCN, Các đơn vị được giao chủ trì quản lý nhiệm vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
2.4
|
Tìm kiếm và triển khai thực hiện
các nhiệm vụ nghiên cứu theo hình thức hợp tác song phương và đa phương với các
nước có nền khoa học phát triển để tiếp cận công nghệ hiện đại và thu hút
kinh phí đầu tư từ nước ngoài cho KH&CN.
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu phát
triển để có thể tự nghiên cứu, thiết kế, chế tạo một số sản phẩm công nghệ
cao
|
Vụ
CNC
|
Vụ
CNN, Cục ƯDCN, NATIF
|
|
|
3.1
|
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ thuộc
03 chương trình thành phần của Chương trình quốc gia phát triển CNC đến năm
2020.
|
Vụ
CNC, Vụ CNN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
3.2
|
Khảo sát, tìm kiếm các tổ chức (đặc
biệt là doanh nghiệp) có năng lực triển khai hoạt động nghiên cứu phát
triển, sản xuất và thương mại hóa sản phẩm CNC trong các lĩnh vực CNC được ưu
tiên để kêu gọi xây dựng đề xuất nhiệm vụ tham gia Chương trình nghiên cứu,
đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNC.
|
VPCTQG
|
BCNCT,
Vụ CNC
|
Hàng
năm
|
|
3.3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương
trình trọng điểm I 4.0 trong đó có nội dung hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động nghiên
cứu, làm chủ, thiết kế, chế tạo... các công nghệ, sản phẩm thuộc I 4.0.
|
Vụ
CNC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Từ
năm 2018
|
|
3.4
|
Xác định, triển khai các dự án hỗ trợ
doanh nghiệp nghiên cứu, làm chủ, ứng dụng CNC vào sản xuất trong Chương
trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
|
Cục
ƯDCN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
3.5
|
Tài trợ thực hiện các dự án nghiên cứu
phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, CNC của doanh nghiệp; sản xuất
thử nghiệm sản phẩm mới; chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để có thể
tự nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các sản phẩm CNC.
|
NATIF
|
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ mới, công
nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những
ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn và công nghiệp ưu tiên.
|
Vụ
CNN
|
Cục
ƯDCN
|
|
|
4.1
|
Rà soát và hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại
trong sản xuất đối với những ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn và ưu tiên.
|
Vụ
CNN, Cục ƯDCN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
4.2
|
Xem xét đề xuất phân bổ kinh phí
cho các Bộ, ngành để thực hiện các nhiệm vụ, đề án KH&CN nhằm đẩy nhanh ứng
dụng công nghệ mới, hiện đại đối với những ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn
và ưu tiên.
|
Vụ
CNN, Vụ CNC
|
Vụ
KH-TC, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
4.3
|
Hỗ trợ các nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ mới, hiện đại vào sản xuất thuộc các ngành công nghiệp chủ lực, ưu tiên,
mũi nhọn trong đó ưu tiên các nhiệm vụ theo chuỗi giá trị và có sự tham gia của
doanh nghiệp.
|
Vụ
CNN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
4.4
|
Tìm kiếm công nghệ để giới thiệu, hỗ
trợ kết nối, chuyển giao trong hoạt động trình diễn, kết nối cung-cầu công
nghệ được tổ chức hàng năm, hỗ trợ doanh nghiệp đưa vào ứng dụng, sản xuất
các sản phẩm chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn.
|
Cục
ƯDCN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
4.5
|
Phối hợp với các Bộ, ngành đánh giá
hoạt động đổi mới công nghệ, tập trung vào những ngành công nghiệp chủ lực,
mũi nhọn, công nghiệp ưu tiên để định hướng xây dựng kế hoạch KH&CN.
|
Cục
ƯDCN
|
Vụ
CNN và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
4.6
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trong
công tác ban hành các Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho
các sản phẩm thuộc các ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn, ưu tiên.
|
Tổng
cục TĐC
|
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Tập trung đầu tư xây dựng một số cơ
sở nghiên cứu khoa học và công nghệ có đủ năng lực tiếp thu làm chủ công nghệ
mới, sáng tạo công nghệ phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu
tiên
|
Vụ
CNN
|
Vụ
CNC, Vụ XNT, Vụ TCCB, Vụ KHTC
|
|
|
5.1
|
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và
đề xuất giải pháp xây dựng một số cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ có đủ
năng lực tiếp thu làm chủ công nghệ mới, sáng tạo công nghệ phục vụ phát triển
các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên.
|
Vụ
CNN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2020
|
|
5.2
|
Báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ đề
nghị các Bộ, ngành có liên quan xem xét, bố trí nguồn vốn từ NSNN thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc Chương trình nghiên cứu, đào
tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNC thuộc Chương trình quốc gia phát triển
CNC đến năm 2020.
|
Vụ
CNC
|
VPCTQG
và các đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
|
6
|
Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật tiên tiến
|
Tổng
cục TĐC
|
|
|
|
6.1
|
Phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc
gia (TCVN) đầy đủ cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội, hài hoà với tiêu chuẩn
quốc tế. Tập trung xây dựng TCVN cho các nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực và một
số lĩnh vực quan trọng (1- Nhóm tiêu chuẩn phục vụ đô thị thông minh, sản xuất
thông minh; 2- Nhóm tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm; 3- Nhóm tiêu chuẩn về
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao; 4- Nhóm tiêu chuẩn phục vụ mục
tiêu tiết kiệm nước, tiết kiệm năng lượng; 5- Nhóm tiêu chuẩn về bảo vệ môi
trường, biến đổi khí hậu; 6- Nhóm tiêu chuẩn về ô tô, phụ tùng; 7- Nhóm tiêu
chuẩn về truy xuất nguồn gốc ...).
|
Tổng
cục TĐC
|
Các
Bộ ngành
|
Hàng
năm
|
|
6.2
|
Tăng cường phổ biến, hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành các quy định pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Tổng
cục TĐC
|
Các
Bộ ngành
|
Hàng
năm
|
|
6.3
|
Rà soát, xây dựng các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây
mất an toàn, vệ sinh và ô nhiễm môi trường.
|
Tổng
cục TĐC
|
Các
Bộ ngành
|
Hàng
năm
|
|
7
|
Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân
lực khoa học và công nghệ, đặc biệt là nhóm chuyên gia đầu ngành có trình độ
chuyên môn - kỹ thuật tương đương các nước tiên tiến trong khu vực, có đủ
năng lực nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và đề xuất những giải pháp khoa học,
công nghệ, giải quyết về cơ bản những vấn đề phát triển của đất nước.
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
7.1
|
Đẩy mạnh triển khai chính sách sử dụng,
trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN, đặc biệt là nội dung trọng dụng nhà
khoa học đầu ngành quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của
Chính phủ và Thông tư số 21/2015/TTLT-BKHCN- BNV-BTC ngày 06/11/2015 hướng dẫn
thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN.
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
7.2
|
Triển khai có hiệu quả Đề án đào tạo,
bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân
sách nhà nước theo Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
7.3
|
Hoàn thiện việc xây dựng tiêu chí xác
định nhân lực CNC trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lĩnh vực nông nghiệp ứng
dụng CNC gửi Bộ Tài chính làm cơ sở để sửa thuế thu nhập cá nhân nhằm ưu đãi,
thúc đẩy phát triển đội ngũ nhân lực KH&CN trong các lĩnh vực này.
|
Vụ
CNC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
|
7.4
|
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ về
đào tạo nhân lực CNC đề xuất tham gia Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật CNC.
|
Vụ
CNC, VPCTQG
|
|
Hàng
năm
|
|
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Ghi
chú
|
1
|
- Chọn tạo, sản xuất và cung ứng đủ
giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao,
đặc biệt các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện không thuận
lợi như kháng mặn, hạn, chịu ngập, giống cây trồng biến đổi gen để phục vụ
nhu cầu sản xuất.
- Tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng
nông thôn, nghiên cứu nông nghiệp và các dịch vụ khuyến nông, phát triển công
nghệ và các ngân hàng gen cây trồng và vật nuôi nhằm
tăng cường năng lực sản xuất nông nghiệp.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 2.3.a
Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
2
|
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh
báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu.
- Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống,
hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng.
|
Vụ
XNT
|
Mục
tiêu 2.4
Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
3
|
Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng nông
nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 2.4
Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
4
|
Nghiên cứu, xây dựng và thúc đẩy cơ
chế tiếp cận nguồn gen; thực hiện mô hình thí điểm chia sẻ lợi ích thu được từ
nguồn gen, chú trọng lợi ích của cộng đồng.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 2.5
Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
5
|
Tập trung đầu tư cho nghiên cứu, ứng
dụng vắc xin đa giá sản xuất trong nước.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 3.1
Chủ trì: Bộ Y tế
|
6
|
Huy động mọi nguồn lực để phát triển
hạ tầng giao thông, sử dụng công nghệ tiên tiến trong kiểm soát, quản lý hệ
thống giao thông đường bộ.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 3.5.b
Chủ trì: Bộ GTVT
|
7
|
Ban hành cơ chế ưu tiên cho nghiên cứu,
chuyển giao khoa học công nghệ xử lý, cung cấp nước sạch, xử lý ô nhiễm nước.
Nghiên cứu và tăng cường sử dụng công nghệ tiết kiệm nước.
|
Vụ
XNT, Vụ CNN
|
Mục
tiêu 6.4
Chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa
học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ, phấn đấu năng
lượng điện tiêu thụ giảm qua các năm.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 7.3
Chủ trì: Bộ Công Thương
|
9
|
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ mới, nhất là trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò
dầu khí, than; sắp xếp lại các cơ sở nghiên cứu khoa học - công nghệ, đào tạo
theo hướng vừa tập trung, vừa chuyên sâu; phát triển đồng bộ tiềm lực khoa học
- công nghệ, ứng dụng và cải tiến công nghệ nước ngoài, tiến tới sáng tạo
công nghệ mới trong ngành năng lượng của Việt Nam.
- Triển khai sáng kiến làng 100%
năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng năng lượng tái
tạo; đào tạo năng lực khoa học công nghệ.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 7.4
Chủ trì: Bộ Công Thương
|
10
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
và tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ.
|
Vụ
TCCB, Vụ KHTC
|
Mục
tiêu 8.1
Chủ trì: Bộ KH&ĐT
|
11
|
Xây dựng và phát triển hệ thống đổi
mới sáng tạo quốc gia.
|
Học
viện KHCN
|
Mục
tiêu 8.2
Chủ trì: Bộ KH&ĐT
|
12
|
Đầu tư, nghiên cứu, triển khai các
hoạt động khoa học công nghệ; nâng cấp và chuyển giao công nghệ; hướng trọng
tâm hoạt động khoa học công nghệ vào phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa để
có thể sớm giảm mức tiêu hao đầu vào nhưng vẫn giữ được mức tăng trưởng, tiến
tới tăng trưởng cao hơn.
|
Vụ
CNN
|
13
|
Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân chú trọng đổi mới, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất kinh
doanh, nâng cao năng lực quản trị, từ đó nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm.
|
Cục
ƯDCN, Tổng cục TĐC
|
14
|
Phát triển kinh tế nông nghiệp,
nông thôn gắn với cơ giới hóa, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
|
Vụ
CNN, Vụ ĐP
|
15
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học
kỹ thuật.
|
Vụ
ĐP, Cục ƯDCN
|
Mục
tiêu 8.3
Chủ trì: Bộ KH&ĐT
|
16
|
Trình Quốc hội ban hành Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật sau
khi được Quốc hội thông qua.
|
Cục
PTTTDN
|
17
|
- Thực hiện tái cơ cấu ngành công
nghiệp theo hướng hiện đại; ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với
các ngành, các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến.
- Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới,
công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những
ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ.
|
Vụ
CNN, Cục ƯDCN
|
Mục tiêu
9.2
Chủ trì: Bộ Công Thương
|
18
|
Xây dựng và ban hành các quy chuẩn
kỹ thuật môi trường.
|
Tổng
cục TĐC
|
19
|
Huy động hỗ trợ của quốc tế cho việc
tăng cường năng lực khoa học và công nghệ hướng tới các mô hình sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
|
Vụ
HTQT, Vụ CNN, Tổng cục TĐC, Cục SHTT
|
Mục
tiêu 12.1
Chủ trì: Bộ Công Thương
|
20
|
- Tăng cường áp dụng công nghệ sau
thu hoạch, phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công
nghệ về giảm tổn thất sau thu hoạch.
- Triển khai các dự án chế tạo máy
nông nghiệp đáp ứng yêu cầu của sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 12.3.a
Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
21
|
Phát triển và phổ biến các mô hình
tiêu dùng bền vững, tiêu dùng có trách nhiệm.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 12.3.b
Chủ trì: Bộ Công Thương
|
22
|
Rà soát, ban hành đồng bộ hệ thống
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về quản lý chất thải
rắn.
|
Tổng
cục TĐC, Vụ CNN
|
Mục
tiêu 12.5.b
Chủ trì: Bộ Xây dựng
|
23
|
Ban hành quy chế chi tiêu công
xanh. Ưu tiên mua sắm và sử dụng hàng hóa dán nhãn sinh thái, hàng hóa có khả
năng tái chế sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
|
Vụ
KHTC
|
Mục
tiêu 12.7.a
Chủ trì: Bộ Tài chính
|
24
|
- Nghiên cứu và triển khai các giải
pháp cụ thể để phòng chống hiệu quả thiên tai, lũ quét và sạt lở đất ở vùng
núi; duy trì và vận hành có hiệu quả lâu dài.
- Tăng cường các hoạt động điều
tra, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, khuyến khích
chuyển giao công nghệ và ứng dụng hiệu quả các thành tựu khoa học, công nghệ
hiện đại nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường sức cạnh tranh của
các ngành kinh tế, tiến tới phát triển nền kinh tế các-bon thấp.
|
Vụ
XNT, Vụ CNN, Vụ CNC, Cục ƯDCN
|
Mục
tiêu 13.1.a
Chủ trì: Bộ TN&MT
|
25
|
- Tăng cường nghiên cứu khoa học
trong điều tra cơ bản về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo,
trong kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xử lý
vấn đề a xít hóa đại dương.
|
Vụ
XNT, Vụ CNN, Vụ CNC, Vụ HTQT
|
Mục
tiêu 14.3
Chủ trì: Bộ TN&MT
|
26
|
- Tập trung nghiên cứu điều tra nguồn
lợi, dự báo ngư trường phục vụ khai thác hải sản; đánh giá trữ lượng, giới hạn
khai thác.
- Nghiên cứu và chuyển giao khoa học
kỹ thuật trong nghề khai thác hải sản.
- Xây dựng và thực hiện các chương
trình, dự án bảo vệ, phục hồi năng suất sinh học và khả năng cung cấp nguồn
dinh dưỡng, nơi sinh sản, ươm mầm nguồn lợi thủy sản của các hệ sinh thái biển
nhằm phục hồi nguồn lợi thủy sản vùng biển gần bờ.
|
Vụ
CNN, Vụ XNT
|
Mục
tiêu 14.4
Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
27
|
- Nghiên cứu, đánh giá tính đặc
thù, tính đại diện của các hệ sinh thái biển, vùng bờ ven biển, khu vực cư trú,
sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của các loài sinh vật biển thuộc
danh mục được ưu tiên bảo vệ; rà soát, xem xét mức độ đáp ứng các tiêu chí
thành lập vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo vệ loài - sinh cảnh,
khu bảo vệ cảnh quan theo quy định của Luật Đa dạng sinh học và các luật có
liên quan.
- Tăng cường năng lực nghiên cứu và
chuyển giao công nghệ biển theo các Hướng dẫn và Tiêu chuẩn của Ủy ban Hải
dương học Liên quốc gia về Chuyển giao Công nghệ Biển, nhằm cải thiện sức khỏe
đại dương và tăng cường sự đóng góp của đa dạng sinh học biển vào sự phát triển
của quốc gia.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực bảo tồn biển.
|
Vụ
XNT, Vụ HTQT
|
Mục
tiêu 14.5 Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
28
|
- Đẩy mạnh nghiên cứu hệ sinh thái và
dịch vụ hệ sinh thái và các chỉ tiêu đánh giá định lượng.
- Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn và
triển khai thí điểm bồi hoàn đa dạng sinh học.
|
Vụ
XNT
|
Mục
tiêu 15.1
Chủ trì: Bộ TN&MT
|
29
|
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ
hiện đại, công nghệ truyền thống trong sử dụng bảo vệ và phát triển bền vững
tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước phục vụ phòng, chống sa mạc hóa.
|
Vụ
CNN, Vụ XNT, Vụ CNC
|
Mục
tiêu 15.3
Chủ trì: Bộ NN&PTNT
|
30
|
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực
về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh
từ việc sử dụng nguồn gen.
|
Vụ
CNN
|
Mục
tiêu 15.6
Chủ trì: Bộ TN&MT
|
31
|
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020.
|
Vụ
CNN, Vụ XNT
|
Mục
tiêu 15.8
Chủ trì: Bộ TN&MT
|
32
|
- Nâng cao chất lượng và giá trị
gia tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản.
- Phát triển sản phẩm có hàm lượng công
nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ.
|
Vụ
CNN, Vụ CNC
|
Mục
tiêu 17.2
Chủ trì: Bộ Công Thương
|
33
|
- Tăng cường hợp tác phát triển
truyền thống, duy trì các hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy quan hệ Nam - Nam, hợp tác
ba bên và hợp tác quốc tế về tiếp cận khoa học, công nghệ và đổi mới.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, đa
phương, song phương nhằm thúc đẩy việc chuyển giao công nghệ thân thiện với
môi trường và hướng tới việc thay thế các công nghệ lạc hậu bằng công nghệ mới,
hiện đại, thân thiện với môi trường.
|
Vụ
HTQT, Cục ƯDCN, Vụ CNN, Vụ XNT
|
Mục
tiêu 17.4
Chủ trì: Bộ KH&ĐT
|
34
|
Hoàn thiện hệ thống chính sách và
thể chế về quan hệ đối tác công, công - tư.
|
Học
viện KHCN
|
Mục
tiêu 17.5
Chủ trì: Bộ KH&ĐT
|