BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1354/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MỨC CHI PHÍ XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện trưởng Viện Kinh tế
xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất
thải rắn sinh hoạt kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham khảo trong quá trình đầu tư và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018
và thay thế Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở quản lý lĩnh vực CTR;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Cục HTKT, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Mỹ Linh
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MỨC CHI PHÍ XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 29/12 /2017 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
PHẦN I. SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
1. Thuyết
minh chung
1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng
cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí
cần thiết để đầu tư xây dựng mới cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt tính cho một
đơn vị công suất xử lý (tấn/ngày) theo thiết kế của từng loại công nghệ xử lý,
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và quy chuẩn về môi trường hiện
hành.
Công suất xử lý theo thiết kế
là khả năng xử lý của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo thiết kế được
xác định bằng đơn vị đo tấn/ngày.
1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng
cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt công bố tại Quyết định này là một trong những
cơ sở để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án và quản lý chi
phí ở giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc đầu tư xây dựng, đưa cơ sở xử
lý chất thải rắn sinh hoạt vào vận hành, khai thác sử dụng.
1.3. Suất vốn đầu tư được
xác định cho cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt xây dựng mới, có tính chất phổ
biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư được xác định
theo mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng, vật tư, nhân công và chế độ chính
sách theo qui định tại thời điểm quý II/2017.
1.4. Suất vốn đầu tư đã bao
gồm các chi phí: nghiên cứu công nghệ, chế tạo, lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong
phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu
tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến…); quản lý dự án; tư vấn đầu
tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất
vốn đầu tư chưa bao gồm các chi phí như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
- Lãi vay trong thời gian thực
hiện đầu tư (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu;
- Chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm:
chi phí đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi
trường; chi phí kiểm định chất lượng công trình; chi phí gia cố đặc biệt về nền
móng (nếu có); chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có) và chi phí xây dựng các
công trình ngoài hàng rào.
1.5. Suất vốn đầu tư công bố
tại Quyết định này được xác định:
- Cho cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt và Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh đáp ứng QCVN 07-9:2016/BXD
(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình quản
lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng);
- Cho công nghệ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường sau: QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt); QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất); QCVN 05:2013/BTNMT
(Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường không khí xung quanh); QCVN
61-MT:2016/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt) và
một số tiêu chuẩn môi trường khác có liên quan.
2. Hướng
dẫn sử dụng
2.1. Khi sử dụng suất vốn đầu
tư theo công bố tại Quyết định này cần căn cứ vào loại, cấp công trình; thời điểm
lập tổng mức đầu tư; tính chất, yêu cầu của dự án (điều kiện về mặt bằng xây dựng,
nguồn vốn, tiến độ thực hiện, quy mô công suất xử lý, mặt bằng giá cả…) để tính
bổ sung các khoản chi phí chưa tính đến trong suất đầu tư và điều chỉnh suất vốn
đầu tư cho phù hợp.
2.2. Điều chỉnh suất vốn đầu
tư đã công bố tại Quyết định này trong một số trường hợp:
- Quy mô công suất của cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt nằm trong khoảng quy mô công suất công bố tại Quyết
định này.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn
đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt mở rộng,
nâng cấp, cải tạo hoặc cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt có yêu cầu đặc biệt
về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về
địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có
những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong
công bố.
- Mặt bằng giá tại thời điểm
xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công
bố suất vốn đầu tư.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng áp dụng để
xác định suất vốn đầu tư tại Quyết định này thay đổi.
2.3. Có thể sử dụng chỉ số
giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia
trên cơ sở phân tích, đánh giá, so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy
văn, mặt bằng giá khu vực để điều chỉnh suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm
tính toán.
3. Suất
vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
3.1. Công nghệ chế biến phân
vi sinh
Bảng 1. Suất vốn đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi
sinh
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Suất vốn đầu tư (triệu đồng/tấn.ngày)
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
1
|
100 đến < 300
|
680 ÷ 560
|
500 ÷ 400
|
2
|
300 đến < 500
|
560 ÷ 470
|
400 ÷ 340
|
3
|
500 đến < 1.000
|
470 ÷ 400
|
340 ÷ 290
|
3.2. Công nghệ đốt không
phát điện và không thu hồi năng lượng
Bảng 2. Suất vốn đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Suất vốn đầu tư (triệu đồng/tấn.ngày)
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
1
|
< 50
|
850
|
640
|
2
|
50 đến < 300
|
850 ÷ 750
|
640 ÷ 460
|
3
|
300 đến < 500
|
750 ÷ 650
|
460 ÷ 390
|
4
|
500 đến 800
|
650 ÷ 550
|
390 ÷ 300
|
3.3. Công nghệ chế biến phân
vi sinh kết hợp đốt
Bảng 3. Suất vốn đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi
sinh kết hợp đốt
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Suất vốn đầu tư (triệu đồng/tấn.ngày)
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
1
|
100 đến < 300
|
700 ÷ 580
|
600 ÷ 480
|
2
|
300 đến < 500
|
580 ÷ 485
|
480 ÷ 370
|
3
|
500 đến < 1.000
|
485 ÷ 370
|
370 ÷ 300
|
4
|
1.000 đến 1.500
|
370 ÷ 260
|
300 ÷ 230
|
3.4. Công nghệ chôn lấp hợp
vệ sinh
Bảng 4. Suất vốn đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ
sinh
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/tấn.ngày)
|
1
|
< 100
|
200
|
2
|
100 đến < 300
|
200 ÷ 180
|
3
|
300 đến < 800
|
180 ÷ 140
|
4
|
≥ 800
|
140
|
Lưu ý: Công nghệ, thiết
bị nước ngoài xác định trong suất vốn đầu tư là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc
xuất xứ từ một số nước phát triển (như Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...).
PHẦN II. MỨC CHI PHÍ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
1.
Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
1.1. Mức chi phí xử lý chất
thải rắn sinh hoạt (gọi tắt là mức chi phí xử lý) là toàn bộ chi phí cần thiết
với mức lợi nhuận hợp lý để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt sau khi qua trạm
cân tại nơi xử lý.
1.2. Mức chi phí xử lý công
bố tại Quyết định này sử dụng để tham khảo trong quá trình lập dự án đầu tư cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt.
1.3. Mức chi phí xử lý công
bố tại Quyết định này được xác định:
- Cho cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt và bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh đáp ứng QCVN 07-9:2016/BXD
(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình quản
lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng);
- Cho công nghệ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường sau: QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt); QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất); QCVN 05:2013/BTNMT
(Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường không khí xung quanh); QCVN
61-MT:2016/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt) và
một số tiêu chuẩn môi trường khác có liên quan.
1.4. Mức chi phí xử lý được
xác định trong điều kiện cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoạt động bình thường,
khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đúng qui trình kỹ thuật, chất lượng
của sản phẩm đầu ra sau quá trình xử lý phải đáp ứng các yêu cầu công nghệ đã lựa
chọn và quy chuẩn môi trường theo quy định hiện hành.
1.5. Mức chi phí xử lý được
xác định trên cơ sở các chi phí có liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng, vận
hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (bao gồm cả chi phí xử lý nước rỉ rác,
chi phí quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến, chi phí chôn lấp sau xử lý...)
và không tính đến việc thu hồi chi phí từ việc tiêu thụ sản phẩm của quá trình
xử lý (đối với các công nghệ xử lý có tạo ra sản phẩm).
1.6. Mức chi phí xử lý được
xác định theo mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng, vật tư, nhân công và chế độ
chính sách tại thời điểm quý II/2017.
1.7. Nội dung các khoản mục
chi phí cấu thành mức chi phí xử lý của 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt gồm: chi
phí trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp (không bao
gồm chi phí lãi vay), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng.
1.8. Khi vận dụng mức chi
phí theo công bố tại Quyết định này cần căn cứ vào công nghệ xử lý, quy mô công
suất xử lý, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra (nếu có), mặt bằng giá cả, chế độ
chính sách tại thời điểm tính toán để điều chỉnh cho phù hợp.
1.9. Sử dụng phương pháp nội
suy để xác định mức chi phí xử lý đối với cơ sở xử lý có quy mô công suất nằm
trong khoảng quy mô công suất theo công bố tại Quyết định này.
2. Mức
chi phí xử lý
2.1. Công nghệ chế biến phân
vi sinh
Bảng 5. Mức chi phí xử lý
của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến thành phân vi
sinh
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Mức chi phí xử lý (triệu đồng/tấn.ngày)
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
1
|
100 đến < 300
|
0,34 ÷ 0,30
|
0,30 ÷ 0,25
|
2
|
300 đến < 500
|
0,30 ÷ 0,26
|
0,25 ÷ 0,22
|
3
|
500 đến < 1.000
|
0,26 ÷ 0,22
|
0,22 ÷ 0,20
|
2.2. Công nghệ đốt không
phát điện và không thu hồi năng lượng
Bảng 6. Mức chi phí xử lý
của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Mức chi phí xử lý (triệu đồng/tấn.ngày)
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
1
|
< 50
|
0,34
|
0,32
|
2
|
50 đến < 300
|
0,50 ÷ 0,48
|
0,47 ÷ 0,44
|
3
|
300 đến < 500
|
0,48 ÷ 0,45
|
0,44 ÷ 0,39
|
4
|
500 đến < 800
|
0,45 ÷ 0,41
|
0,39 ÷ 0,35
|
2.3. Công nghệ chế biến phân
vi sinh kết hợp đốt
Bảng 7. Mức chi phí xử lý
của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết
hợp đốt
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Mức chi phí xử lý (triệu đồng/tấn.ngày)
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
1
|
100 đến < 300
|
0,41 ÷ 0,37
|
0,38 ÷ 0,34
|
2
|
300 đến < 500
|
0,37 ÷ 0,33
|
0,34 ÷ 0,30
|
3
|
500 đến < 1.000
|
0,33 ÷ 0,29
|
0,30 ÷ 0,26
|
4
|
1.000 đến < 1.500
|
0,29 ÷ 0,25
|
0,26 ÷ 0,22
|
2.4. Công nghệ chôn lấp hợp
vệ sinh
Bảng 8. Mức chi phí xử lý
của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh
STT
|
Công suất xử lý
(tấn/ngày)
|
Mức chi phí (triệu đồng/tấn.ngày)
|
Có tính khấu hao
|
Không tính khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
< 100
|
0,14
|
0,13
|
2
|
100 đến < 300
|
0,14 ÷ 0,12
|
0,13 ÷ 0,11
|
3
|
300 đến < 800
|
0,12 ÷ 0,10
|
0,11 ÷ 0,09
|
4
|
≥ 800
|
0,10
|
0,09
|
Một số lưu ý:
- Chi phí công nghệ, thiết bị
nước ngoài phân bổ trong mức chi phí là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất
xứ từ một số nước phát triển (như Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...).
- Mức chi phí công bố tại Bảng
5, 6, 7 đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định.
- Mức chi phí công bố tại cột
(3) Bảng 8 đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định (nếu
có) và chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp.
Mức chi phí công bố tại cột
(4) Bảng 8 đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định (nếu
có) nhưng chưa bao gồm chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp.