ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1635/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
05/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của HĐND tỉnh về Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát
triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1390/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến
đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 189/TTr-SNN ngày 01 tháng
10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề
án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng
với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG
CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH
ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số1635/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
I. Mục tiêu
- Nâng cao giá trị, hiệu quả,
chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường tiêu thụ quốc tế và trong nước
nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm ngành hàng và toàn ngành nông
nghiệp tỉnh Đắk Nông.
- Xác định chủ thể tham gia các
chuỗi giá trị sản phẩm trong nông nghiệp, xác định những khó khăn của từng khâu
trong chuỗi, đề xuất chiến lược nâng cấp chuỗi nhằm tạo sự công bằng và khuyến
khích các chủ thể tham gia chuỗi, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện nhanh đời
sống nông dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo.
- Phát triển nông nghiệp bền vững
trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu: Chất lượng sản phẩm phù hợp với yêu cầu ngày
càng cao của thị trường trong nước và quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm; giá
cả nông sản hợp lý, có sức cạnh tranh trên thị trường toàn cầu; khối lượng nông
sản phải có quy mô đủ lớn theo yêu cầu thị trường; thời gian cung ứng phải kịp
thời và đúng hạn theo yêu cầu khắt khe của các nhà nhập khẩu nông sản.
- Phát triển sản xuất nông nghiệp
trên cơ sở khai thác hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và
nguồn nhân lực, kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; tận dụng tối đa lợi
thế về khí hậu, đất đai và nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp; ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật và công nghệ mới nhằm xây dựng nền nông nghiệp đa canh và
phát triển bền vững với môi trường sinh thái; phát triển nông nghiệp theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần giải quyết việc làm, nâng hiệu quả kinh
tế cho người sản xuất.
- Các hoạt động tái cơ cấu phải
đáp ứng nục tiêu chung về bảo vệ tài nguyên đất, bảo vệ môi trường sinh thái
thích ứng với biến đổi khí hậu.
II. Định hướng
chung tái cơ cấu lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
- Tập trung khai thác một cách
tốt nhất các lợi thế về điều kiện tự nhiên đối với ngành nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh; trong đó, tập trung vào các nội dung chính như: chuyển đổi cơ cấu cây
trồng - vật nuôi có giá trị kinh tế và mức độ thích nghi cao; ứng dụng công nghệ
tiên tiến để nâng cao năng suất, chất lượng và giảm chi phí sản xuất; kết nối sản
xuất nông nghiệp với các khâu trong chuỗi giá trị sản phẩm và công nghiệp chế
biến để nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm và nâng cao giá trị gia tăng.
- Định hướng chiến lược tái cơ
cấu ngành nông nghiệp là hướng tới phát triển bền vững cả về kinh tế, xã hội và
môi trường.
1. Trồng trọt
- Từ nay đến năm 2020, trồng trọt
vẫn là ngành quan trọng góp phần tăng thu nhập, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh
và đảm bảo an ninh lương thực, nâng cao hiệu quả của ngành trên cơ sở đa dạng
hoá ngành hàng sản phẩm, phát huy lợi thế ở từng tiểu vùng;
- Áp dụng các giống cây trồng vật
nuôi đạt tiêu chuẩn và ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất hữu cơ, thủy canh…
từng bước nâng cao năng suất, chất lượng theo hướng sản xuất hàng hóa nâng tính
cạnh tranh giảm giá thành.
- Từng bước xây dựng thương hiệu
các sản phẩm và chỉ dẫn địa lý các ngành hàng chủ lực có giá trị kinh tế cao
như: cà phê, hồ tiêu, sầu riêng, bơ, đậu tương, khoai lang và một số cây dược
liệu.
- Đảm bảo chất lượng hàng nông sản
đạt được tiêu chuẩn an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh và ổn định đầu ra cho
các mặt hàng nông sản của tỉnh.
- Chú trọng nghiên cứu ứng dụng
các công nghệ sau thu hoạch và bảo quản, chế biến nhằm nâng cao giá trị của các
mặt hàng và lợi thế cạnh tranh phục vụ xuất khẩu.
2. Chăn nuôi
- Phát triển chăn nuôi theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ cao để tạo ra những sản
phẩm có chất lượng cao cung cấp thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hướng
sản xuất chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAHP, giảm thiểu các chất hóa học, chất
kháng sinh trong sản phẩm và không sử dụng chất kích thích sinh trưởng. Xây dựng
các khu chăn nuôi gắn với chế biến công nghiệp, có hệ thống xử lý đảm bảo các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
- Từng bước chuyển chăn nuôi nhỏ
lẻ sang phát triển hệ thống chăn nuôi tập trung dưới các hình thức trang trại,
gia trại. Từng bước chuyển dịch cơ cấu theo hướng tập trung tăng tỷ trọng chăn
nuôi heo thịt, gà đẻ trứng, gà thịt áp dụng công nghệ cao, khép kín bảo đảm an
toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường. Phát triển chăn nuôi bò sinh
sản, bò thịt có lợi thế cạnh tranh ở Tây Nguyên để tạo ra các sản phẩm chăn
nuôi đặc sản của tỉnh.
- Phát triển mạnh công nghiệp
chế biến các sản phẩm chăn nuôi để nâng cao giá trị gia tăng, trước hết là phát
triển các cơ sở giết mổ gia súc tập trung với công nghệ hiện đại.
- Giám sát và kiểm soát dịch bệnh
hiệu quả, tăng cường dịch vụ thú y, áp dụng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo
chuỗi giá trị, phát triển công nghiệp chế biến thức ăn gia súc.
- Xây dựng hệ thống kiểm soát ô
nhiễm môi trường (đất và nước) trong các khu vực chăn nuôi, đồng thời xử lý các
phụ phẩm của ngành chăn nuôi tạo ra nguồn phân bón hữu cơ phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
3. Dịch vụ nông nghiệp
Khuyến khích các loại hình dịch
vụ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển bao gồm: Dịch vụ sản xuất và cung ứng
giống cây trồng, vật nuôi; dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp; dịch vụ cơ khí,
vận tải nông thôn; các dịch vụ khuyến nông, thú y và tư vấn nông nghiệp; dịch vụ
về thị trường và tiêu thụ sản phẩm...
4. Lâm nghiệp
Triển khai thực hiện Quyết định
số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp ở khu vực Tây nguyên nói chung
và Đắk Nông nói riêng phải củng cố, bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn là
rừng tự nhiên nhằm duy trì độ che phủ rừng tự nhiên thông qua các hình thức đồng
quản lý và lâm nghiệp cộng đồng. Phát triển công nghiệp chế biến và thương mại
sản phẩm gỗ bằng các công nghệ hiện đại, đồng bộ từ sản xuất, cung ứng nguyên
liệu và tiêu thụ sản phẩm, hạn chế tối đa xuất khẩu sản phẩm thô.
Triển khai thực hiện Quyết định
số 49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế rừng sản xuất, không thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên
sang mục đích khác; không chuyển đổi cải tạo rừng tự nhiên nghèo, nghèo kiệt
sang trồng cây công nghiệp và không thực hiện khai thác gỗ trong rừng sản xuất
và rừng tự nhiên.
Rừng đặc dụng phát triển theo
hướng xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Đảm bảo rừng sản
xuất trên 80%, rừng phòng hộ 9-11% và rừng đặc dụng 8-9% diện tích đất lâm nghiệp.
5. Thủy sản
- Phát triển nhiều
loại hình nuôi trên các vùng sinh thái, đa dạng hóa với các đối tượng nuôi có
giá trị kinh tế và giá trị xuất khẩu cao. Chuyển một phần diện tích nuôi thủy sản
hình thức kỹ thuật thấp sang nuôi với hình thức bán thâm canh, thâm canh quy mô
công nghiệp ở những nơi có điều kiện thuận lợi. Áp dụng các công nghệ, mô hình
nuôi tiên tiến, tiêu chuẩn kỹ thuật mới (VietGAP, BMP, CoC) gắn với bảo vệ môi
trường sinh thái.
- Tổ chức nuôi trồng thủy sản
theo hướng tập trung trên các diện tích ao hồ nhỏ, mặt nước hồ chứa, eo ngách.
Với các đối tượng nuôi chủ lực như: cá rô đồng, diêu hồng, cá lăng, rô phi đơn
tính, lóc, trê, mè hoa, mè trắng, trôi, trắm, chép. Phát triển nuôi lồng bè,
vèo trên các sông, hồ theo hướng bảo vệ môi trường; các đối tượng có giá trị
kinh tế như: cá lăng, cá lóc, cá diêu hồng, cá bống tượng. Đầu tư xây dựng hệ
thống trại giống thủy sản nước ngọt quy mô cấp tỉnh nhằm chủ động đáp ứng nhu cầu
về số lượng và đảm bảo chất lượng con giống cho nuôi thương phẩm của các địa
phương.
- Từng bước chuyển đổi, cơ cấu
lại các nghề khai thác thủy sản ở các khu vực sông, hồ, đầm hợp lý, hiệu quả;
khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường sinh thái bền vững
nhằm giảm áp lực cho nguồn lợi. Tăng cường công tác bảo vệ và tái tạo nguồn lợi,
nghiêm cấm những hành vi gây xâm hại nguồn lợi (kích điện, nổ mìn...), ảnh hưởng
đến môi trường sinh thái và tài nguyên thủy sản. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến
bộ khoa học công nghệ trong khai thác nhằm nâng cao hiệu quả và bảo vệ tốt nguồn
lợi thuỷ sản. Tăng cường vai trò quản lý dựa vào cộng đồng trong khai thác và bảo
vệ nguồn lợi. Quy định về khu vực khai thác, ngư cụ và mùa vụ khai thác.
- Khuyến khích xây dựng các cơ
sở sơ chế các sản phẩm thủy sản và hình thành hệ thống chợ đầu mối về thủy sản
để quản lý tốt thị trường tiêu thụ sản phẩm. Chú trọng công tác vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt việc kiểm tra, kiểm soát sử dụng hoá chất độc hại, kháng
sinh cấm trong bảo quản, sơ chế thuỷ sản tại các cơ sở nuôi, thu mua, sơ chế
nguyên liệu thuỷ sản.
III. Nguồn lực
triển khai thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp được lồng ghép từ các nguồn lực hiện có và dự kiến nguồn
lực trong tương lai. Tùy nhiệm vụ cụ thể, các Sở, ngành, địa phương xây dựng dự
toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện, đồng thời huy động
các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường khả năng thực hiện Kế hoạch.
IV. Phân
công nhiệm vụ, tổ chức thực hiện
(Chi
tiết như phụ lục đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch triển khai
Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng
với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Hàng năm, báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số1635/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Tổ chức công bố rộng rãi Đề
án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh
|
Năm 2018
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
2
|
Xây dựng Đề án đẩy mạnh cơ giới
hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
3
|
Xây dựng các mô hình Hợp tác
xã kiểu mới sản xuất kinh doanh hiệu quả bền vững
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
4
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
vùng sản xuất cà phê, hồ tiêu, rau, hoa, bơ, ngô ứng dụng công nghệ cao
|
Hàng năm
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
5
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
vùng chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
|
Hàng năm
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
6
|
Xây dựng Đề án sắp xếp, bố
trí cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, định hướng đến
năm 2035
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
7
|
Xây dựng phương án tổng thể phục
hóa, cải tạo đất trồng trọt trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
8
|
Xây dựng Đề án phát triển thủy
sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
9
|
Triển khai thực hiện Đề án
quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
10
|
Triển khai thực hiện các quy
hoạch đã phê duyệt về nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản.
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
11
|
Triển khai thực hiện dự án
quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030.
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
12
|
Xây dựng chương trình phát
triển giống bò thịt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030.
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
13
|
Xây dựng Chương trình phát
triển kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo hướng VietGAP đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
14
|
Xây dựng Đề án nâng cấp hệ thống
thông tin thị trường nông sản
|
Năm 2019
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
15
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
xây dựng mới quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ cho nông nghiệp: chế biến
nông sản, thức ăn chăn nuôi, công nghệ giảm tổn thất sau thu hoạch.
|
Hàng năm
|
Sở Công thương
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
16
|
Xây dựng Đề án nâng cao năng
lực hoạt động khuyến nông
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
17
|
Xây dựng Đề án nâng cao năng
lực hoạt động bảo vệ thực vật
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
18
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án
nâng cao năng lực quản lý hoạt động lâm nghiệp
|
Năm 2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
19
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế,
chính sách huy động nguồn lực xã hội đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh.
|
Hàng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
20
|
Tham mưu cho UBND tỉnh về hướng
đầu tư các dự án và bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư xây dựng cho các dự
án để đẩy nhanh tốc độ phát triển nông nghiệp
|
Hàng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã
|
21
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành cơ chế, chính sách để ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp,
trước hết là giống, quy trình canh tác, tưới, bón phân, bảo quản sau thu hoạch,
chế biến và tiêu thụ nông sản. Tranh thủ các nguồn vốn khoa học công nghệ của
Trung ương và tỉnh, cân đối và ưu tiên cho các dự án, đề tài phục vụ mục tiêu
tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã
|
22
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp, Hợp
tác xã và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho nông sản, thực
phẩm; xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho các nông sản, thực phẩm chủ
lực của tỉnh để nâng cao giá trị và tăng sức cạnh tranh các sản phẩm nông
nghiệp
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có liên quan
|
23
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch đưa sản phẩm nông nghiệp thế mạnh và chất lượng cao của tỉnh vào
tiêu thụ tại các siêu thị trong nước
|
Hàng năm
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
24
|
Xây dựng các chương trình, dự
án, kế hoạch và các giải pháp hỗ trợ tiêu thụ nông sản của tỉnh. Đề xuất các
chính sách để khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với
tiêu thụ ổn định.
|
Hàng năm
|
Sở Công thương
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
25
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
đề án xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
|
Hàng năm
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
26
|
Lồng ghép nhiệm vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trong xây dựng kế hoạch hàng năm , kế hoạch 5 năm các lĩnh
vực trồng trọt , chăn nuôi, lâm nghiệp , thủy sản , làm cơ sở cho công tác chỉ
đạo sản xuất của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã.
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND
các huyện, thị xã
|
27
|
Đào tạo nghề và phát triển nguồn
nhân lực cho lao động nông nghiệp, nông thôn
|
Hàng năm
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND các huyện, thị xã
|
28
|
Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng
quy định về dồn điền, đổi thửa ruộng đất nông nghiệp, thực hiện xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013
|
Năm 2019
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND các huyện, thị xã
|
29
|
Tập trung chỉ đạo việc chỉnh
lý hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền đổi
thửa. Rà soát bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, lập phương án chuyển đổi
linh hoạt quỹ đất trồng lúa; tham mưu xây dựng các chính sách về đất đai để hỗ
trợ hình thành các vùng sản xuất hàng hóa.
|
Hàng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
30
|
Tăng cường quản lý môi trường
ở các làng nghề, các vùng sản xuất nông sản hàng hóa để đảm bảo phát triển bền
vững.
|
Hàng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
31
|
Tuyên truyền, quán triệt Đề
án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp của Chính phủ, của tỉnh; các chủ trương chính
sách hiện hành của Đảng, Nhà nước; Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Tái cơ
cấu ngành nông nghiệp gắn với nâng cao giá trị gia tăng. Hỗ trợ quảng bá,
truyền thông về thương hiệu, chất lượng sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Năm 2018
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
32
|
Đào tạo và phân luồng học
sinh, đổi mới chương trình và nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp
trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông để học sinh có thái độ
đúng đắn về học nghề và chủ động lựa chọn các loại hình học nghề sau phổ
thông.
|
Hàng năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
33
|
Tham mưu giúp UBND tỉnh sắp xếp,
bố trí cơ cấu tổ chức, biên chế công chức, viên chức đối với ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Hàng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
34
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ
chế, chính sách về đào tạo cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; xây dựng và
ban hành chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức xã về quản lý nhà
nước trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Hàng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã
|
35
|
Lồng ghép nội dung quy hoạch
vào các chương trình dự án tại địa phương, nhất là lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
36
|
Ban hành kịp thời các chủ
trương, cơ chế chính sách của huyện (nếu có) hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp,
thủy sản phù hợp với diễn biến tình hình thực tế, nhất là diễn biến về giá cả,
thị trường tiêu thụ các nông sản hàng hóa chủ lực của tỉnh
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
37
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện địa phương
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
38
|
Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền, quán triệt mục tiêu nội dung của Đề án; các chủ trương chính
sách của tỉnh, của huyện, thị xã về thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
39
|
Củng cố Hợp tác xã hiện có, hỗ
trợ thành lập Hợp tác xã mới, tổ hợp theo luật Hợp tác xã năm 2012
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
40
|
Chuyển đổi đất sản xuất lúa
kém hiệu quả sang rau màu hoặc mô hình canh tác khác có hiệu quả cao hơn gắn
với thị trường đảm bảo đúng quy định của pháp luật;
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
41
|
Xây dựng các liên kết sản xuất
- tiêu thụ nông sản giữa nông dân với doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã, tổ hợp
tác gắn với cánh đồng mẫu, trang trại chăn nuôi, trang trại nuôi trồng thủy sản
hoặc vùng chuyển đổi
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
42
|
Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn tiếp tục rà soát bổ sung các quy hoạch cấp xã, lồng ghép giải pháp ứng
phó biến đổi khí hậu vào các quy hoạch; tăng cường quản lý và thực hiện đúng
các quy hoạch đã được phê duyệt.
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
43
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan tổ chức tốt các mô hình
thí điểm ở cấp xã. Trên cơ sở đó tổng kết, đánh giá và nhân rộng ra phạm vi
toàn huyện
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
44
|
Tạo môi trường, điều kiện thuận
lợi để thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn vào
địa bàn, nhất là các doanh nghiệp chế biến nông sản
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
45
|
Thường xuyên kiểm tra đánh
giá, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện. Định kỳ 6
tháng, hàng năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Đề án về UBND tỉnh qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|