Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) theo phương thức đối tác công tư (PPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1602/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 23/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Lê Văn Thành |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1602/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) theo phương thức PPP (hợp đồng BOT) số 4276/BC-HĐTĐLN ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng thẩm định liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 9234/TTr-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2021 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) theo phương thức PPP (Hợp đồng BOT).
QUYẾT ĐỊNH
1. Mục tiêu dự án: đáp ứng nhu cầu vận tải, giảm tải và đảm bảo an toàn giao thông trên Quốc lộ 51; hoàn thành và đưa vào khai thác đồng bộ các tuyến đường bộ cao tốc có năng lực lớn, an toàn giao thông và tốc độ cao trên hành lang vận tải Thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu, phát huy tối đa tiềm năng của Cảng biển Cái Mép - Thị Vải, Cảng hàng không quốc tế Long Thành, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng và vùng Đông Nam Bộ nói chung; tạo động lực liên kết, thúc đẩy hợp tác và phát triển vùng Đông Nam Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ; tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông đường bộ theo quy hoạch; góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh.
2. Phạm vi, quy mô, địa điểm thực hiện dự án
a) Phạm vi đầu tư: đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu với với tổng chiều dài khoảng 53,7km, trong đó: điểm đầu tại Km0+000 kết nối với tuyến tránh Quốc lộ 1 qua thành phố Biên Hòa, thuộc thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; điểm cuối tại Km53+700 giao với Quốc lộ 56 thuộc thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Quy mô đầu tư:
- Đầu tư xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường cao tốc (TCVN 5729:2012), vận tốc thiết kế: Vtk=100 Km/h. Quy mô mặt cắt ngang: phân kỳ đầu tư với quy mô mặt cắt ngang từ 4 làn xe đến 6 làn xe theo từng đoạn tuyến như sau:
+ Đoạn từ điểm đầu dự án đến nút giao Long Thành (giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây): quy mô 4 làn xe.
+ Đoạn từ nút giao Long Thành đến nút giao Tân Hiệp (giao với đường cao tốc Bến Lức - Long Thành): quy mô 6 làn xe.
+ Đoạn từ nút giao Tân Hiệp đến điểm cuối dự án: quy mô 4 làn xe.
- Xây dựng các công trình trên tuyến, hệ thống giao thông thông minh, hệ thống thu phí... đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
c) Địa điểm thực hiện: tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Dự kiến thời gian thực hiện dự án: thời gian chuẩn bị đầu tư và thực hiện Dự án từ năm 2021 đến năm 2026.
4. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất và phương án giải phóng mặt bằng: sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 519,64 ha. Giải phóng mặt bằng theo quy mô quy hoạch đã được phê duyệt cho từng đoạn tuyến như sau: từ điểm đầu dự án đến nút giao Long Thành theo quy mô 6 làn xe; từ nút giao Long Thành đến nút giao Tân Hiệp theo quy mô 8 làn xe; từ nút giao Tân Hiệp đến điểm cuối dự án theo quy mô 6 làn xe.
5. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp đồng BOT).