Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 16/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Thương mại |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 21 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ BÁN NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp
và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2004/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
về đẩy mạnh công tác quản lý cấp nước và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước
sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về
việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31 tháng 12 năm 2008 về
việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn cấp nước;
Chỉ thị số 18/2009/CT-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về việc đẩy mạnh các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn cấp nước trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ văn bản số 111/HĐND-VP ngày 21/3/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ý kiến
của Thường trực HĐND tỉnh về đề nghị điều chỉnh giá nước sinh hoạt;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính – Xây dựng tại Tờ trình số 434/TTr-LN STC-SXD
ngày 14 tháng 03 năm 2011 về việc điều chỉnh giá nước sạch thực hiện từ 1/4/2011
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá bán nước máy cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, như sau:
TT |
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG |
ĐƠN GIÁ BÁN (Đồng/m3) |
1 |
Nước sinh hoạt |
|
|
a. Các hộ dân tộc ít người vùng nông thôn |
2.500 |
|
b. Sử dụng từ 0 ÷ 10 m3 |
|
|
+ Nước sinh hoạt tại vùng nông thôn |
4.000 |
|
+ Nước sinh hoạt đô thị |
5.200 |
|
c. Sử dụng trên 10 m3 |
|
|
+ Nước sinh hoạt tại vùng nông thôn |
6.000 |
|
+ Nước sinh hoạt đô thị |
7.500 |
2 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
7.500 |
3 |
Các hoạt động sản xuất vật chất |
|
|
- Bán trực tiếp cho khách hàng |
7.500 |
|
- Bán qua đồng hồ tổng Khu Công nghiệp |
6.800 |
4 |
Kinh doanh dịch vụ và du lịch |
10.000 |
Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước:
1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt:
Bao gồm các hộ dân sử dụng nước máy cho mục đích sinh hoạt tính theo từng hộ gia đình, cho từng đồng hồ đo nước. Trong đó các đối tượng theo địa bàn được quy định cụ thể như sau:
a) Nước sinh hoạt các hộ dân tộc ít người: áp dụng tại vùng nông thôn.
b) Nước sinh hoạt đô thị: Áp dụng trên địa bàn: các phường thuộc Thành phố Vũng Tàu; các phường thuộc thị xã Bà Rịa - Vũng Tàu; Thị trấn Phú Mỹ (huyện Tân Thành); Thị trấn Long Hải, thị trấn Long Điền, xã Phước Tỉnh (huyện Long Điền).
c) Nước sinh hoạt tại vùng nông thôn: Áp dụng trên địa bàn:
- Huyện Xuyên Mộc, huyện Châu Đức, huyện Đất Đỏ.
- Các xã thuộc: thành phố Vũng Tàu, Thị xã Bà Rịa, huyện Tân Thành, huyện Long Điền.
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp:
Bao gồm:
- Bệnh viện, trường học
- Các đơn vị lực lượng vũ trang
- Các cơ quan đoàn thể
- Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
3. Các hoạt động sản xuất vật chất:
Bao gồm:
- Các khu Công nghiệp, khu chế xuất, văn phòng đại diện
- Các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công.
- Các nhà máy điện
- Các cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu.