Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015 do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định cung cấp
Số hiệu | 23/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Thanh Tùng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC MÁY TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015 DO CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH CUNG CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch quy định;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 06/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015 do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định cung cấp; Báo cáo thẩm tra số 25/BCTT-KTNS ngày 03/12/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015 do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định cung cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định như sau:
1. Giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015:
TT |
Nội dung |
Giá bán đồng/m3 (giá đã bao gồm thuế VAT) |
|
||
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|
||
|
|||||
A |
TP Quy Nhơn |
|
|
|
|
1 |
Hộ dân cư |
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng |
4.700 |
4.700 |
4.700 |
|
|
- Hộ gia đình khác sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng |
5.300 |
5.500 |
5.700 |
|
|
- Trường hợp hộ gia đình sử dụng từ m3 thứ 20/hộ/tháng trở lên (bao gồm cả hộ nghèo) |
6.200 |
6.400 |
6.600 |
|
2 |
Cơ quan HCSN |
7.400 |
7.600 |
7.800 |
|
3 |
Hoạt động sản xuất |
8.700 |
8.900 |
9.100 |
|
4 |
Kinh doanh dịch vụ |
16.000 |
16.200 |
16.400 |
|
B |
9 thị trấn |
|
|
|
|
1 |
Hộ dân cư |
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng |
3.800 |
3.800 |
3.800 |
|
|
- Hộ gia đình khác sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng |
4.300 |
4.400 |
4.500 |
|
|
- Trường hợp hộ gia đình sử dụng từ m3 thứ 20/hộ/tháng trở lên (bao gồm cả hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số) |
5.100 |
5.200 |
5.300 |
|
2 |
Cơ quan HCSN |
7.100 |
7.200 |
7.300 |
|
3 |
Hoạt động sản xuất |
8.300 |
8.400 |
8.500 |
|
4 |
Kinh doanh dịch vụ |
8.300 |
8.400 |
8.500 |
|
2. Mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định: Hàng năm ngân sách tỉnh hỗ trợ 02 (hai) tỷ đồng/năm trong thời gian 03 (ba) năm từ 2013 đến 2015 cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định để thực hiện phương án giá nước máy nêu tại Khoản 1 Điều này. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình cụ thể của ngân sách tỉnh để quyết định thời gian và số lần cấp phát trong năm cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |