ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1573/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/5000
KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ ban
hành về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 145/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 95/2003/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu Công nghệ cao
thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Thông báo số 110/TB-VPCP ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ
về ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2486/QĐ-UBNB ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000
Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 1897/BXD-KTQH ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc
góp ý điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu Công nghệ cao thành
phố Hồ Chí Minh;
Xét Công văn số 480/KCNC-QH ngày 15 tháng 8 năm 2006 của Ban Quản lý Khu Công
nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh về việc đề nghị thẩm định đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu Công nghệ cao thành phố;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1070/SQHKT- QHC&HT
ngày 26 tháng 3 năm 2008 về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000
Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000
Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung chính như sau (đính
kèm hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng):
1. Vị trí
phạm vi, ranh giới và quy mô khu vực quy hoạch:
Khu Công nghệ cao nằm giáp trục
xa lộ Hà Nội, thuộc một phần các phường Tân Phú, Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A,
Tăng Nhơn Phú B, Long Thạnh Mỹ - quận 9, thành phố Hồ Chí Minh. Ranh giới khu
quy hoạch như sau:
+ Phía Tây Bắc
: giáp trục
đường Hà Nội
+ Phía Đông - Đông Bắc : giáp trục
đường vành đai ngoài của thành phố
+ Phía Tây
: giáp khu vực dân cư hiện hữu, rạch Vàm Xuồng
+ Phía Nam
: giáp sông
Rạch Chiếc, sông Trau Trảu.
- Quy mô Khu Công nghệ
cao : 913,1633ha, trong đó:
+ Diện tích đất đã được giao
: 804ha.
+ Diện tích đất bổ sung thêm
: 109,1633ha.
2. Tính chất,
chức năng:
- Tính chất cơ bản của Khu Công
nghệ cao so với quy hoạch được duyệt trước đây không thay đổi. Khu Công nghệ
cao là khu kinh tế - kỹ thuật đa chức năng, nhằm nghiên cứu - phát triển và ứng
dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công
nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao.
- Trong quy hoạch chung được duyệt
đã xác định các chức năng như sau:
+ Khu sản xuất công nghệ cao:
Công ty, xí nghiệp công nghệ cao.
+ Khu nghiên cứu phát triển đào
tạo (Viện, Trường, Phòng thí nghiệm, Vườn ươm tạo doanh nghiệp).
+ Khu quản lý - dịch vụ công nghệ
cao: Trung tâm quản lý điều hành, khu dịch vụ thương mại và hỗ trợ kỹ thuật.
+ Khu nhà ở cho chuyên gia: Lực
lượng lao động trong Khu Công nghệ cao và các tiện ích công cộng hoàn thiện đảm
bảo môi trường sống tốt.
+ Các công trình vui chơi giải
trí kết hợp với hệ thống công viên cây xanh, mặt nước.
+ Khu công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật: Khu xử lý nước thải, rác thải, cấp điện.
Bổ sung thêm các chức năng gồm:
+ Khu bảo thuế.
+ Khu công nghiệp phụ trợ.
+ Khu hậu cần.
Các chức năng trên đều phù hợp với
Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về ban hành
Quy chế Khu Công nghệ cao và theo nhu cầu thực tế phát triển Khu Công nghệ cao.
3. Cơ cấu tổ
chức không gian và quy hoạch sử dụng đất:
Hướng điều chỉnh quy hoạch chung
với nguyên tắc là vẫn đảm bảo cơ cấu tổ chức không gian; cơ cấu quỹ đất sử dụng
cho từng khu chức năng theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt trước đây, cụ thể
như sau:
Số
TT
|
Mục
đích sử dụng
|
Quy
hoạch chung duyệt năm 2003
|
Quy
hoạch chung điều chỉnh
|
So
sánh
|
Quy
mô: 803,9867ha
|
Quy
mô: 913,1633ha
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất Khu Công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất công nghệ cao
|
292,52
|
37,13
|
316,6
|
36,30
|
tăng
24,08
|
2
|
Khu nghiên cứu - phát triển và
đào tạo, vườn ươm
|
75,95
|
9,64
|
96,54
|
11,07
|
tăng
20,59
|
3
|
Khu quản lý - dịch vụ công nghệ
cao
|
40,44
|
5,13
|
34,4
|
3,94
|
giảm
6,04
|
|
- Trung tâm quản lý điều hành
|
|
|
|
|
|
|
- Khu dịch vụ thương mại và hỗ
trợ kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu nhà ở
|
57,41
|
7,29
|
62,2
|
7,13
|
tăng
4,79
|
|
Dịch vụ công cộng khu ở
|
|
|
|
|
|
|
Khu ở chuyên gia
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu cây xanh - mặt nước
|
191,49
|
24,31
|
176,76
|
20,27
|
giảm
14,73
|
6
|
Giao thông - bãi đậu xe Khu
Công nghệ cao
|
116,5367
|
14,79
|
104,2663
|
11,95
|
giảm
12,2704
|
7
|
Khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
13,44
|
1,71
|
7,2
|
0,83
|
giảm
6,24
|
8
|
Khu công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
14,07
|
1,61
|
tăng
14,07
|
9
|
Khu hậu cần
|
|
|
5,37
|
0,62
|
tăng
5,37
|
10
|
Khu bảo thuế
|
|
|
54,76
|
6,28
|
tăng
54,76
|
|
Tổng cộng
|
787,7867
|
100,00
|
872,1663
|
100,00
|
tăng
84,3796
|
B
|
Đất của các dự án khác nằm
trong ranh 913,1633ha
|
16,2
|
|
40,9970
|
|
tăng
24,7970
|
11
|
Khu tái định cư
|
16,2
|
|
18,7577
|
|
|
12
|
Khu di tích Bến Nọc
|
|
|
2,5456
|
|
|
13
|
Khu vực đường Hà Nội (Quốc lộ
2)
|
|
|
1,2284
|
|
|
14
|
Khu vực xử lý ranh đường vành
đai đi Nhơn Trạch
|
|
|
4,6609
|
|
|
15
|
Khu vực đường Bưng Ông Thoàn
|
|
|
3,9400
|
|
|
16
|
Khu vực đường vành đai trong
|
|
|
7,0596
|
|
|
17
|
Xử lý ranh ảnh hưởng đến nạo
vét đường thủy
|
|
|
2,8048
|
|
|
|
Tổng cộng toàn khu
|
803,9867
|
|
913,1633
|
|
tăng
109,1766
|
Ghi chú: Sau
khi hoàn tất thủ tục pháp lý theo đúng quy định Nhà nước, Ban Quản lý Khu Công nghệ
cao sẽ bàn giao 40,9970ha đất thuộc các dự án khác nằm trong ranh 913,1633ha
cho những đơn vị có chức năng quản lý để đầu tư xây dựng theo đúng chuyên
ngành.
CÁC
CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
Khu
chức năng
|
Quy
hoạch đã được duyệt năm 2003
|
Đề
nghị điều chỉnh quy hoạch chung
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao trung bình
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối thiểu
|
Tầng
cao tối đa
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tỷ
lệ cây xanh (%)
|
Khu sản xuất công nghệ cao
|
£
55
|
2
|
1,1
|
50
|
1
|
6
(25m)
|
2,5
|
20
|
Khu nghiên cứu phát triển và
đào tạo, vườn ươm
|
35
|
3
|
0,75
|
30
|
1
|
16
(55m)
|
3,0
|
40
|
Khu quản lý - dịch vụ công nghệ
cao
|
£
40
|
6
|
2,4
|
30
- 40
|
2
|
16
(55m)
|
3,0
|
30
|
Khu nhà ở
|
30
|
2
- 5
|
0,6
- 1,5
|
30
- 35
|
1
|
9
(35m) 16 (55m)
|
1,8
3,0
|
25
- 30
|
Khu cây xanh - mặt nước
|
10
|
1
|
0,1
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
|
Khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
20
|
Khu hậu cầu
|
|
|
|
50
|
1
|
6
(25m)
|
2,5
|
20
|
Khu bảo thuế
|
|
|
|
40
- 50
|
1
- 2
|
6
(25m) 16 (55m)
|
2,5
3,0
|
20
- 25
|
4. Bố cục kiến
trúc (thiết kế đô thị tổng thể):
Thiết kế đô thị tạo ra một không
gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với tính chất, chức năng và đảm bảo sự đồng bộ
của một Khu Công nghệ cao. Góp phần tạo được một môi trường, một không gian tốt,
mang tính đặc trưng để xây dựng được hình ảnh hấp dẫn nhằm thu hút các nhà đầu
tư trong và ngoài nước ở lĩnh vực công nghệ cao. Từ đó có thể tạo tiền đề cho
việc sáng tạo ra công nghệ mới ở Việt Nam.
Trong đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng lần này, công tác thiết kế đô thị sẽ tập trung vào đề xuất tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan các khu trung tâm và các trục, tuyến giao thông
chính trong Khu Công nghệ cao như:
- Trung tâm quản lý và điều
hành.
- Trung tâm dịch vụ công cộng,
khu ở chuyên gia.
- Khu trung tâm dịch vụ và hỗ trợ
kỹ thuật.
- Khu trung tâm công viên cây
xanh và thể dục, thể thao.
- Các trục giao thông chính đường
D1 và D2 và nút giao thông.
5. Định hướng
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông:
+ Đường Vành đai ngoài:
• Đoạn từ nút giao trạm 2 - Lê
Văn Việt: lộ giới 107m.
• Đoạn còn lại: 120m.
+ Đường Lê Văn Việt: lộ giới
30m.
+ Đường D1 có lộ giới 50m với mặt
cắt ngang như sau: 9m (hè phố) + 12m (mặt đường) + 8m (dải phân cách) + 12m (mặt
đường) + 9m (hè phố).
+ Các tuyến đường khu vực, nội bộ
có lộ giới: 18m ÷ 24m.
* Hệ thống giao thông nội bộ
trong khu vực đảm bảo yêu cầu giao thông thuận lợi và dự kiến xây dựng một số
bãi đậu xe và sửa chữa xe nằm cạnh các đường trục chính khu công nghiệp.
* Hệ thống giao thông thủy: rạch
Chiếc, rạch Trau Trảu được nâng cấp và nạo vét đảm nhận chức năng giao thông thủy,
các tuyến kênh rạch khác có chức năng chủ yếu thoát nước.
5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ
thuật đất xây dựng:
* Giải pháp quy hoạch chiều cao,
với giải pháp chính áp dụng như sau:
+ Với các khu vực giáp đường Hà
Nội và đường Vành đai (gồm các lô I-1a, I-1b, I-1c, I-1d, C1, T1, E1 và khu tái
định cư): Tổ chức san ủi nền cục bộ, hoàn thiện mặt phủ theo nguyên tắc bám sát
cao độ nền và hướng dốc tự nhiên của khu vực.
+ Với những khu vực xây dựng còn
lại có cao độ nền tự nhiên < 2,00m: tổ chức đắp nền tạo mặt bằng xây dựng.
+ Cao độ nền xây dựng quy định
khống chế cho toàn bộ Khu Công nghệ cao: Hxd ≥ 2,20m - hệ cao độ VN
2000.
* Giải pháp quy hoạch thoát nước:
+ Giải pháp và định hướng chính
đề xuất cho khu vực bao gồm:
• Phương án nắn chỉnh rạch Suối
Cái theo Công văn số 6102/UBND-ĐT ngày 28 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
• Tổ chức cải tạo mở rộng và bố
trí kè bảo vệ cho các trục thoát nước chính cấp 1 của khu vực, bao gồm: suối Gò
Cát, rạch Suối Cái, rạch Gò Công, rạch Lân.
• Tổ chức hệ thống thoát riêng
nước bẩn và mưa, cống thoát nước đặt ngầm, kích thước cống tính toán theo chu kỳ
tràn cống T = 3 năm.
• Bố trí cống dọc các trục đường
giao thông theo nguyên tắc ưu tiên bố trí theo các trục đường chính và dẫn
thoát theo hướng ngắn nhất về phía nguồn xả.
• Thống nhất cơ bản với quy mô
lưu vực và kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch.
• Với đồ án nêu trên, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc thống nhất với phương án Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
theo quan điểm ủng hộ những định hướng chung về tổ chức nền và thoát nước đề xuất,
tuy nhiên đề nghị lưu ý khi thiết kế chi tiết cần tổ chức thu gom các lưu vực
thoát và điều chỉnh mạng lưới cho phù hợp với phương án bố trí hào và tuynen kỹ
thuật của khu vực.
+ Riêng 2 nội dung yêu cầu lưu
ý, bổ sung của Bộ Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc có ý kiến như sau:
• Về giải pháp kè sông, rạch: đồ
án đã bổ sung nội dung trên trong phần thuyết minh tổng hợp, tuy nhiên lưu ý
khi lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 cần cụ thể hóa nội dung trên trong
phần bản vẽ.
• Về việc mở rộng quy mô hồ tạo
cảnh quan và điều hòa nước: Trong tổng số diện tích dành cho cây xanh - mặt nước
được xác định trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung là 176,76ha, đề nghị khi
triển khai quy hoạch chi tiết 1/2000 cần phân biệt rõ diện tích dành cho cây
xanh và diện tích dành cho mặt nước, đồng thời nghiên cứu phương án hợp lý để
giảm tỷ lệ diện tích cây xanh chuyển qua cho diện tích xây dựng hồ tăng khả
năng thoát nước cho khu vực. Bên cạnh đó cũng đề nghị lưu ý thêm về phương án mở
rộng hồ tại các khu vực như khu công viên trung tâm, khu công viên cạnh rạch
Lân.
5.3. Quy hoạch cấp điện:
+ Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch
lấy từ trạm 220/110kV Cát Lái và 220/110kV Thủ Đức.
+ Giai đoạn 1, Khu Công nghệ cao
sẽ xây dựng 1 trạm trung gian 110/15-22kV Tăng Nhơn Phú có công suất 2x63MVA.
Cho đến khi trạm 110/15-22kV Tăng Nhơn Phú đưa vào vận hành thì nguồn điện tạm
thời được lấy từ trạm 110/15-22kV Thủ Đức Bắc và 110/15-22kV Thủ Đức Đông.
+ Xây dựng mới các trạm biến áp
phân phối 22/0,4kV để cấp điện cho các khu nhà máy. Số lượng, vị trí, công suất
sẽ tùy thuộc vào quy mô từng nhà máy.
+ Xây dựng mới các trạm biến áp
phân phối 22/0,4kV để cấp điện cho các công trình nhà ở và khu công cộng. Sử dụng
biến áp loại trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 250kVA.
+ Mạng phân phối 22kV xây dựng
ngầm, sử dụng cáp đồng bọc XLPE, chôn trong đất.
+ Chiếu sáng giao thông dự kiến
sử dụng đèn cao áp Sodium có công suất từ 150W ÷ 400W đặt trên trụ thép tráng kẽm
7m ÷ 12m, khoảng cách trung bình 30m.
5.4. Quy hoạch cấp nước:
+ Nguồn nước: Giai đoạn đầu lấy
nước từ tuyến ống cấp nước Ø 1.000 hiện hữu dọc xa lộ Hà Nội thuộc Nhà máy nước
Bình An, giai đoạn hoàn chỉnh bổ sung nguồn cấp nước từ tuyến ống cấp nước Ø
600 thuộc Nhà máy nước BOO Thủ Đức.
+ Tổng nhu cầu dùng nước: 28.000
m3/ngày (gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 - 10.000 m3/ngày,
giai đoạn 2 - 18.000 m3/ngày) tương ứng với tiêu chuẩn cấp nước đối
với từng phân khu chức năng.
+ Phương án bố trí thiết kế mạng
lưới cấp nước hợp lý với trạm bơm tăng áp (công suất: 9.000 m3/ngày).
5.5. Quy hoạch thoát nước
bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước bẩn:
+ Giải pháp thoát nước bẩn: Tổ
chức thoát nước riêng đối với nước mưa và nước thải. Nước thải được thu gom về
trạm xử lý nước thải tập trung công suất 23.500 m3/ngày, xử lý đạt
tiêu chuẩn quy định trước khi xả ra môi trường.
+ Tổng lượng nước thải: 23.500 m3/ngày
tương ứng với tiêu chuẩn nước thải đối với từng phân khu chức năng.
+ Phương án bố trí thiết kế mạng
lưới thoát nước có bố trí trạm bơm chuyển tiếp đưa về trạm xử lý nước thải tập
trung trước khi xả ra rạch Gò Công.
b) Rác thải và vệ sinh môi trường:
+ Tổng lượng rác thải: 168 tấn/ngày
tương ứng với tiêu chuẩn rác thải đối với từng phân khu chức năng.
+ Phương án phân loại, thu gom,
vận chuyển rác thải về trạm tập trung trên đường Vành đai ngoài.
5.6. Bản đồ tổng hợp đường
dây đường ống:
Đạt yêu cầu theo quy định. Việc
bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật (kể cả hệ thống thông tin liên lạc) có thể
thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế
kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và phù hợp giải pháp
hệ thống tuynen kỹ thuật ngầm.
6. Quy hoạch
xây dựng đợt đầu (giai đoạn 1):
6.1. Mục tiêu:
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 1.
- Xây dựng các hạng mục công
trình dịch vụ thương mại và hỗ trợ kỹ thuật phục vụ hoạt động khoa học công nghệ,
đào tạo và phục vụ lưu trú song song với quá trình tiếp nhận các nhà đầu tư.
- Kêu gọi đầu tư phấn đấu đạt tỷ
lệ lấp đầy khu sản xuất 100% giai đoạn 1.
6.2. Ranh giới Khu Công
nghệ cao giai đoạn 1:
- Đông, Đông Bắc giáp trục đường
Vành đai ngoài của thành phố.
- Phía Tây Bắc giáp trục đường
xa lộ Hà Nội.
- Phía Tây và Tây Nam giáp Phân
viện Trường Đại học giao thông II và khu dân cư (đường Hương lộ 31).
- Phía Nam giáp rạch Gò Công.
6.3. Quy hoạch sử dụng đất:
Diện tích Khu Công nghệ cao giai
đoạn 1 là 326,09224ha.
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất Khu Công nghệ cao TP. Hồ
Chí Minh
|
|
|
1
|
Khu sản xuất công nghệ cao
|
116,82
|
38,79
|
2
|
Khu nghiên cứu - phát triển và
đào tạo - vườn ươm
|
34,58
|
11,48
|
3
|
Khu quản lý - dịch vụ công nghệ
cao
|
21,83
|
7,25
|
|
Trung tâm quản lý điều hành
|
12,72
|
|
|
Khu dịch vụ thương mại và hỗ
trợ kỹ thuật
|
9,11
|
|
4
|
Khu nhà ở
|
34,58
|
11,48
|
|
Dịch vụ công cộng khu ở
|
6,82
|
|
|
Khu ở chuyên gia
|
27,76
|
|
5
|
Khu cây xanh mặt nước
|
55,02
|
18,27
|
6
|
Giao thông - bãi đậu xe Khu Công
nghệ cao
|
37,89145
|
12,58
|
7
|
Khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
0,42
|
0,14
|
|
Tổng cộng
|
301,14145
|
100,00
|
B
|
Đất của các dự án khác nằm
trong ranh 913,1633ha
|
24,95079
|
|
8
|
Khu tái định cư
|
18,75765
|
|
9
|
Khu di tích Bến Nọc
|
2,54557
|
|
10
|
Khu vực đường Hà Nội (Quốc lộ
52)
|
1,22844
|
|
11
|
Khu vực xử lý ranh đường vành
đai đi Nhơn Trạch
|
2,41913
|
|
|
Tổng cộng toàn khu
|
326,09224
|
|
* Hướng phát triển các khu chức năng
chính trong giai đoạn1:
a) Khu sản xuất công nghệ cao:
- Vị trí tiếp giáp đường Vành
đai ngoài dự kiến của thành phố.
- Tổng diện tích xây dựng Công
ty công nghiệp là 116,82ha.
- Mật độ xây dựng tối đa 50%, tầng
cao tối thiểu 1,0 tầng, tầng cao tối đa 6 tầng (25m), hệ số sử dụng đất 2,5.
- Xu hướng sắp xếp theo ngành
nghề và nhóm nước đầu tư.
- Ưu tiên công nghiệp tin học,
công nghiệp điện tử và quang điện tử, công nghệ sinh học của các tập đoàn, Công
ty lớn có uy tín trên thị trường.
- Biện pháp thực hiện: chia lô,
cho thuê đất và các dịch vụ cần thiết.
b) Khu nghiên cứu phát triển -
đào tạo, vườn ươm:
- Vị trí phía Nam khu đất, bố
trí hòa lẫn với thiên nhiên, tạo một không gian yên tĩnh phù hợp với công tác nghiên
cứu khoa học.
- Tổ chức một trung tâm đầu mối
trong Khu Công nghệ cao nhận đề tài nghiên cứu, hoạt động ứng dụng rồi kết hợp
với sự hỗ trợ của các viện, trường bên ngoài.
- Tổ chức một số cơ sở đào tạo bằng
biện pháp liên doanh ở trong khu này nhằm chuẩn bị một lượng công nhân kỹ thuật
cao cho Khu Công nghệ cao.
- Tổng diện tích là 34,58ha, mật
độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao tối thiểu 1,0 tầng, tầng cao tối đa 16 tầng
(55m), hệ số sử dụng đất 3,0.
c) Khu quản lý dịch vụ công nghệ
cao:
- Bố trí tại khu vực tiếp giáp với
đầu mối giao thông chính trong khu và bên ngoài. Mục đích thuận tiện trong công
tác đối ngoại, như:
• Trung tâm quản lý điều hành:
diện tích 12,72ha, mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao tối thiểu 2,0 tầng, tầng
cao tối đa 16 tầng (55m), hệ số sử dụng đất 3,0.
• Khu dịch vụ - thương mại và hỗ
trợ kỹ thuật: diện tích 9,11ha, mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao tối thiểu
2,0 tầng, tầng cao tối đa 16 tầng (55m), hệ số sử dụng đất 3,0.
d) Khu ở:
- Tổ chức loại hình nhà ở theo dạng
chung cư cao tầng, căn hộ độc lập tiêu chuẩn cao và nhà ở biệt thự, diện tích
lô đất xây dựng khoảng 200 - 500 m2/căn.
• Khu ở chuyên gia: diện tích
27,76ha, mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao tối thiểu 1,0 tầng, tầng cao tối đa
9 tầng (35m), hệ số sử dụng đất 1,8.
• Dịch vụ công cộng khu ở: diện
tích 6,82ha, mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao tối thiểu 1 tầng, tầng cao tối
đa 16 tầng (55m), hệ số sử dụng đất 3,0.
e) Khu cây xanh - mặt nước:
- Khai thác trên cơ sở cảnh quan
sẵn có như cây xanh, mặt nước. Tổ chức ở nhiều nơi, nhiều quy mô khác nhau xen
cài với các khu chức năng khác.
- Ở những vị trí có diện tích
cây xanh lớn, kết hợp xây dựng các hoạt động thể thao, giải trí phục vụ cho
toàn khu.
- Tổng diện tích là 55,02ha, mật
độ xây dựng tối đa 10%, tầng cao tối thiểu 1,0 tầng, tầng cao tối đa 2 tầng, hệ
số sử dụng đất 0,1.
6.4. Các lĩnh vực ưu tiên
phát triển trong giai đoạn 1:
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật đủ
đáp ứng hoạt động toàn khu giai đoạn 1.
- Các ngành sản xuất công nghệ
cao thuộc lĩnh vực công nghệ tin học, công nghệ điện tử và quang điện tử, công
nghệ viễn thông, cơ khí chính xác, cơ điện tử, công nghệ sinh học, vật liệu mới,
năng lượng mới.
- Các cơ sở nghiên cứu đào tạo -
ứng dụng công nghệ mũi nhọn của thế giới.
- Các hạng mục công trình thương
mại và hỗ trợ kỹ thuật sản xuất phục vụ hoạt động công nghệ cao.
Điều 2.
Trên cơ sở nội dung điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
tỷ lệ 1/5000 Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh được duyệt, giao Ban Quản
lý Khu Công nghệ cao phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức triển khai lập,
thẩm định và trình duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 giai đoạn I
và II Khu Công nghệ cao theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông -
Công chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ
cao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|