ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1565/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
21 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ
1/2000 MỞ RỘNG CẢNG QUY NHƠN GIAI ĐOẠN NĂM 2020-2030 VÀ TẦM NHÌN SAU NĂM 2030,
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012
của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1764/QĐ-BGTVT ngày
03/8/2011 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Nam Trung Bộ
(nhóm 4);
Căn cứ Văn bản số 8794/BGTVT-KHĐT ngày 26/8/2013
của Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh quy hoạch cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định;
Căn cứ Văn bản số 1583/HHVN-XDCB ngày 11/6/2013
của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam về chủ trương lập quy hoạch chi tiết mở rộng
cảng Quy Nhơn,
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
45/TTr-SXD ngày 09/5/2014 và đề nghị của Công ty TNHH MTV cảng Quy Nhơn tại Văn
bản số 210/TTr-CQN ngày 15/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000, Mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020-2030 và tầm nhìn sau năm 2030,
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020-2030 và
định hướng sau năm 2030 thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
2. Địa điểm, phạm vi và ranh giới
quy hoạch xây dựng: Khu đất quy hoạch xây dựng thuộc phường Hải Cảng và
phường Thị Nại, thành phố Quy Nhơn. Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp: Luồng tàu vào cảng Quy Nhơn.
- Phía Tây giáp: Cảng Đống Đa.
- Phía Nam giáp: Khu vực tàu thuyền tránh trú bão đầm
Thị Nại.
- Phía Bắc giáp: Đầm Thị Nại.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch
- Quy hoạch phát triển mở rộng cảng Quy Nhơn thành
một trong những cảng biển hiện đại mang tầm khu vực, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định, khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
- Khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế khu đất,
khu nước; tổ chức các khu chức năng với tiện nghi, cơ sở hạ tầng hiện đại, đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; bảo vệ môi trường
sinh thái, không gây ô nhiễm môi trường hướng tới phát triển bền vững.
- Tăng nguồn thu cho ngân sách, làm động lực thúc đẩy
quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế địa phương, giải quyết việc làm cho người
lao động, tăng trưởng kinh tế - xã hội trong khu vực và trên cả nước.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây dựng,
triển khai thực hiện mở rộng cảng Quy Nhơn.
4. Quy mô quy hoạch cảng
a. Nhu cầu sử dụng đất
- Giai đoạn năm 2020-2030: Tổng diện tích nghiên cứu
quy hoạch Mở rộng cảng Quy Nhơn khoảng: 95,1ha.
Trong đó:
+ Diện tích quy hoạch xây dựng khu vực cảng Quy
Nhơn thuộc phường Hải Cảng: 68,1ha.
+ Diện tích quy hoạch xây dựng Khu cảng hàng lỏng
(cảng Xăng dầu thuộc phường Thị Nại): 3,0ha.
+ Diện tích quy hoạch khu nước - vũng quay tàu của
cảng Quy Nhơn và Khu cảng hàng lỏng có diện tích 24,0ha.
- Giai đoạn sau năm 2030: Thực hiện ý kiến chỉ đạo
của UBND tỉnh tại Văn bản số 1521/UBND-KTN ngày 18/4/2014 về việc vị trí quy hoạch
cảng Xăng dầu thuộc đồ án mở rộng cảng Quy Nhơn, theo đó khoanh vùng khu vực
xung quanh cảng Quy Nhơn và bổ sung khu vực phía Đông đường Phan Chu Trinh và
phía Bắc đường Trần Hưng Đạo để mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn sau năm
2020-2030 và tầm nhìn sau năm 2030. Diện tích nghiên cứu quy hoạch xây dựng mở
rộng cảng Quy Nhơn định hướng phát triển sau năm 2030 khoảng: 21ha. (không bao
gồm các khu vực dân cư xung quanh đã được thành phố Quy Nhơn quy hoạch).
b. Dự báo quy mô công suất cảng
- Giai đoạn đến năm 2015: Hàng hóa thông qua cảng
trên 10 triệu tấn/năm (trong đó, cảng Quy Nhơn trên 8 triệu tấn/năm).
- Giai đoạn đến năm 2020: Hàng hóa thông qua cảng từ
15-18 triệu tấn/năm;
- Giai đoạn đến năm 2030: Hàng hóa thông qua cảng từ
25-30 triệu tấn/năm;
5. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch
xây dựng
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Quyết định số 03/2008/QĐ-XD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết
minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về quy hoạch xây dựng, các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan và các yêu cầu
cụ thể bao gồm:
- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực
trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất
hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển trong khu vực quy hoạch;
- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của các khu vực thiết
kế, nội dung cải tạo và mở rộng xây dựng mới;
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định
tính chất, chức năng và các chỉ tiêu quy hoạch cho từng lô đất về ranh giới, diện
tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, vị trí và quy mô
các công trình ngầm liên quan;
- Quy hoạch mạng hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch mạng lưới đường giao thông: Xác định mối
liên hệ giữa giao thông đối nội và đối ngoại. Xác định các tiêu chuẩn, mạng lưới
đường. Tỷ lệ đất giao thông, mật độ mạng lưới đường. Tổ chức giao thông, phân
loại đường, mặt cắt. Tổ chức bãi đỗ xe công cộng. Sơ bộ xác định chi phí đầu
tư.
+ Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy: Xác định
mối liên hệ giữa giao thông đối nội và đối ngoại; Quy hoạch khu nước trước bến,
vũng quay tàu, cầu cảng và luồng tàu.
+ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật: Dự kiến cao độ san nền
quy hoạch tại cảng Quy Nhơn, nạo vét các luồng tàu ra vào. Phân lưu vực, giải
pháp thoát nước mưa, mạng lưới thoát nước mưa, cửa xả; Giảm thiểu khối lượng đất
đắp, khối lượng kè bảo vệ bờ.
+ Quy hoạch cấp nước: Xác định nguồn cấp nước, công
trình đầu mối, đấu nối với hệ thống cấp nước chung của khu vực. Xác định nhu cầu
và tiêu chuẩn dùng nước cho từng loại hình chức năng và của toàn khu. Mạng lưới
phân phối: chiều dài, đường kính và các họng cứu hỏa.
+ Quy hoạch cấp điện: Xác định nguồn cấp điện; Xác
định nhu cầu sử dụng điện năng và phụ tải của từng loại hình chức năng và toàn
khu. Mạng lưới cấp điện: trạm phân phối, tuyến cấp điện, mạng điện chiếu sáng.
+ Quy hoạch thoát nước thải sinh hoạt, vệ sinh môi
trường: Xác định chỉ tiêu, khối lượng nước thải sinh hoạt; Quy hoạch hệ thống
thoát nước thải sinh hoạt, trạm xử lý.
- Điều tra khảo sát và thu thập các số liệu liên
quan, các đồ án quy hoạch, dự án đã được lập khu vực lân cận để từ đó đưa ra
phương án kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp.
- Khái toán kinh phí đầu tư và đề xuất phương án thực
hiện quy hoạch.
- Đánh giá môi trường chiến lược và đề xuất biện
pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng.
- Khảo sát lập bản đồ địa hình TL 1/2000, hệ tọa độ
VN 2000, múi chiếu 3°, kinh tuyến trục 108°15’00, cao độ Nhà nước.
6. Thành phần hồ sơ đồ án
TT
|
Thành phần hồ
sơ
|
Tỷ lệ
|
I
|
Phần thiết kế quy hoạch
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch
|
1/10.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá
xây dựng.
|
1/2.000
|
3
|
Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và bảo vệ môi trường
|
1/2.000
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/2.000
|
5
|
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
|
1/2.000
|
6
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và
hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/2.000
|
7
|
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
môi trường
|
1/2.000
|
8
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/2.000
|
II
|
Phần đánh giá môi trường chiến lược
|
|
III
|
Báo cáo tổng hợp (thuyết minh tổng hợp, thuyết
minh tóm tắt, dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt quy hoạch, dự thảo quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch)
|
|
7. Nguồn vốn lập quy hoạch:
Vốn của Công ty Cổ phần Cảng Quy Nhơn.
8. Tiến độ thực hiện:
Hoàn thành đồ án quy hoạch tối đa 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được
UBND tỉnh phê duyệt.
9. Các vấn đề khác
- Đối với phạm vi ranh giới nghiên cứu quy hoạch
xây dựng mở rộng cảng Quy Nhơn định hướng phát triển sau năm 2030, đề nghị Công
ty cổ phần cảng Quy Nhơn chỉ đạo đơn vị tư vấn khảo sát đánh giá hiện trạng và
có phương án thiết kế cụ thể trong các đồ án quy hoạch chi tiết tiết tỷ lệ
1/500.
- Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ.
Điều 2. Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 được duyệt, Sở Xây dựng chỉ đạo Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn và đơn vị
tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 để trình cấp thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải,
Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn, Giám đốc Công ty cổ
phần Cảng Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT UBND tỉnh;
- PCT Hồ Quốc Dũng;
- PVP CN;
- Lưu: VT, K4, K14, K19. (M.14b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|