Quyết định 2063/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng Chân Mây, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 2063/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/10/2010
Ngày có hiệu lực 29/10/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2063/QĐ-UBND

Huế, ngày 29 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CẢNG CHÂN MÂY, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và y ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

n cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ vquy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng cảng Chân Mây, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1/2000);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 952/TĐ-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cảng Chân Mây, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1/2000) với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi ranh giới quy hoạch: Vị trí khu vực quy hoạch tại địa bàn xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, phạm vi giới hạn như sau:

a) Phía Bắc và phía Tây giáp khu nước của vịnh Chân Mây, biển Đông;

b) Phía Đông giáp núi Giòn, mũi Chân Mây Đông;

c) Phía Nam giáp trục đường ven biển Cảnh Dương.

2. Quy mô diện tích: Tổng diện tích khu vực quy hoạch rộng 668,53 ha. Trong đó, khoảng 442,19ha phần đất liền và khoảng 226,34ha mặt nước.

3. Tính chất:

a) Cảng Chân Mây là cảng tổng hp, container, có bến chuyên dùng phục vụ khách du lịch quốc tế; là đầu mối giao thông đường biển quan trọng, cung cấp các dịch vụ cảng nước sâu và điều phối hàng hóa trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

b) Là đô thị cảng kết nối giữa cảng với toàn khu đô thị Chân Mây - Lăng Cô và khu vực, có các chức năng: dịch vụ, du lịch, giáo dục, trung tâm hội nghị quốc tế, giải trí, thể dục thể thao.

4. Cơ cấu sử dụng đất:

Stt

Ký hiệu

Loi đất

Din tích

(ha)

Tỉ l

(%)

I

CTC

Đất công trình cảng

225,27

33,70

II

TM - VP

Đất cơ sở thương mại - văn phòng

42,87

6,41

III

CC

Đất công trình công cộng

23,20

3,47

IV

HT

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật

63,72

9,53

V

CX

Đất công viên cây xanh

87,13

13,03

VI

MN

Mặt nước

226,34

33,86

 

Tng

 

668,53

100,0

5. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:

a) Khu vực công trình thủy:

- Luồng tàu và khu quay trở tàu:

+ Luồng tàu vào cảng đi theo hướng Tây Bắc. Luồng được chia làm 02 đoạn: Đoạn 1 từ phao số “O” vào đến khu quay trở trước bến số 01 chiều dài 2,5km, góc phương vị 150° - 310° và đoạn 2 từ khu quay trở vào các khu bến, tuyến luồng song song với tuyến mép bến theo hướng Bắc-Nam.

+ Khu quay trở tàu: được đặt trước bến số 01 đáp ứng cho việc khai thác tàu có tải trọng 30.000 DWT - 50.000 DWT. Khu quay trở tàu 50.000 DWT được thực hiện khi hoàn thành đê chắn sóng và phù hợp với nhu cầu tàu ra vào cảng.

[...]