BỘ
THƯƠNG MẠI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
1564 /QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1595/2004/QĐ-BTM ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Thương mại về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ;
Căn cứ Quyết định số 0983/2006/QĐ-BTM ngày 06 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Thương mại về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chính sách thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình tác
nghiệp và thời hạn xử lý công việc thuộc chức năng quản lý nhà nước của Vụ
Chính sách thị trường trong nước, Bộ Thương mại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách thị trường trong
nước, Vụ Tổ chức - Cán bộ, cán bộ công chức Vụ Chính sách thị trường trong nước
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đơn vị thuộc CQ Bộ,
- Bộ trưởng ,
- Các Thứ trưởng,
- Lưu: VT, CSTTTN
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA VỤ CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1564 /QĐ-BTM ngày 28 tháng 09 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về quy trình tác nghiệp, thời gian xử lý văn bản
liên quan đến một số công việc chủ yếu thuộc chức năng quản lý nhà nước của Vụ
Chính sách thị trường trong nước (Vụ CSTTTN);
2. Việc tiếp nhận, luân chuyển, xử lý và lưu trữ văn bản thuộc các lĩnh
vực khác thực hiện theo Quyết định số 0292/2005/QĐ-BTM ngày 25/02/2005 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với tất cả cán bộ lãnh đạo, chuyên viên Vụ CSTTTN và các cá nhân, đơn vị có
liên quan.
Điều 3. Mục tiêu của quy định
Tăng cường tính công khai, minh bạch và đẩy mạnh hơn nữa công tác cải
cách thủ tục hành chính nhằm thực hiện công vụ với chất lượng và hiệu quả ngày
càng cao.
QUY TRÌNH TÁC
NGHIỆP VÀ THỜI GIAN XỬ LÝ VĂN BẢN
Điều 4. Qui trình và thời gian xét
cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá
1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 76/2001/ NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ về hoạt
động sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 30/1999/TT-BTM ngày 09/9/1999 của Bộ Thương mại hướng
dẫn kinh doanh mặt hàng thuốc lá điếu sản xuất trong nước thi hành Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ hướng dẫn Luật Thương mại về hàng
hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại
hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; các văn bản hướng dẫn cụ thể khác
đối với từng đợt cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá (sau đây viết tắt là GPKDTL)
của Bộ Thương mại.
Lưu ý: Chính phủ đang soạn thảo Nghị định thay thế Nghị định số
76/2001/NĐ-CP. Bộ Thương mại đang soạn thảo Thông tư hướng dẫn chi tiết Nghị định
59/2006/NĐ-CP về kinh doanh thuốc lá. Khi các văn bản pháp luật mới ban hành,
có hiệu lực sẽ thay thế cho các Nghị định 76/2001/NĐ-CP, Thông tư 30/1999/TT-BTM
nêu trên.
2. Cấp đổi theo định kỳ 3 năm/1 lần:
Đối với thương nhân gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng thời gian và nội
dung theo yêu cầu quy định tại các văn bản trên, sau khi hết thời hạn nhận hồ
sơ Bộ Thương mại tập trung xét cấp GPKDTL trong vòng 10 ngày làm việc, gồm các
bước:
Nội dung các bước
|
Thời gian xử lý
|
Nghiên cứu
hồ sơ bảo đảm tuân thủ các điều kiện quy định:
|
Không
quá 5 ngày
|
Trình hồ
sơ, đề xuất hướng xử lý lên Lãnh đạo Vụ
|
Không
quá 2 ngày
|
Thảo tờ
trình, Giấy phép kinh doanh thuốc lá
|
Không
quá 1 ngày
|
Trình Lãnh
đạo Bộ phê duyệt làm thủ tục phát hành
|
Không
quá 2 ngày
|
Trường hợp
hồ sơ của thương nhân không đầy đủ, nội dung không hợp lệ theo yêu cầu, thảo
công văn, trình Lãnh đạo Vụ ký nêu rõ lý do chưa giải quyết trả lời cho
thương nhân trong vòng:
|
Không
quá 3 ngày
|
3. Cấp mới,
bổ sung và điều chỉnh hàng năm:
- Việc cấp mới,
bổ sung và điều chỉnh GPKDTL hàng năm tiến hành 2 đợt vào tháng 4 và tháng 10.
Thương nhân có nhu cầu gửi hồ sơ trong thời hạn: từ ngày 01 đến ngày 30/4 (đợt
đầu năm) và từ ngày 01 đến ngày 31/10 (đợt cuối năm).
- Quy trình tác
nghiệp xét cấp GPKDTL như Mục 2 - Cấp đổi theo định kỳ.
1. Quy trình xử lý chung
1.1 Tất cả kiến nghị của Sở Thương mại liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
của Vụ CSTTTN đều gửi theo đường công văn qua Văn thư Bộ vào sổ và xử lý theo
Quy chế của Bộ Thương mại.
1.2 Các bước trong quy trình và thời gian xử lý công việc liên quan đến
kiến nghị của Sở Thương mại:
Nội dung các bước
|
Thời gian xử lý
|
Công văn khi đến Vụ CSTTN được vào Sổ văn thư của Vụ, lấy
ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Vụ và chuyển tới chuyên viên xử lý.
|
Không quá 1
ngày
|
Chuyên viên nghiên cứu và dự thảo văn bản trả lời vấn đề trong
thẩm quyền của Vụ CSTTN
|
Không quá 2
ngày
|
Chuyên viên nghiên cứu và dự thảo văn bản trả lời vấn đề
có sự tham gia của các đơn vị trong Bộ
|
Không quá 5
ngày
|
Chuyên viên nghiên cứu và dự thảo văn bản trả lời vấn đề
có sự tham gia của các bộ, ngành khác
|
Không quá 9
ngày
|
Văn bản (dự thảo) trình và thông qua Lãnh đạo Vụ
|
Không quá 1
ngày
|
Văn bản (dự thảo) trình Lãnh đạo Bộ xem xét và ký văn bản
|
Không quá 2
ngày
|
2. Qui trình và thời gian giải quyết kiến nghị của Sở
Thương mại liên quan đến các dự án xây dựng chợ và đề nghị vốn hỗ trợ đầu tư.
2.1. Kiến nghị của Sở Thương mại về việc
xây dựng chợ đầu mối nông sản (cấp vùng) và đề nghị hỗ trợ vốn đầu tư, nếu
không được lãnh đạo Bộ Thương mại chấp thuận về địa điểm xây dựng chợ thì thời
gian giải quyết không quá 6 ngày.
2.2. Kiến nghị của Sở Thương mại về việc
xây dựng chợ đầu mối nông sản (cấp vùng) và đề nghị hỗ trợ vốn đầu tư, nếu được
lãnh đạo Bộ Thương mại chấp thuận về địa điểm xây dựng chợ, lãnh đạo Vụ CSTTTN
giao trách nhiệm cho chuyên viên theo dõi:
a. Soạn thảo văn bản thông qua lãnh đạo Vụ,
trình lãnh đạo Bộ xem xét ký công văn gửi UBND tỉnh để thống nhất về chủ trương
phối hợp và hướng dẫn Sở Thương mại về thủ tục lập dự án khả thi theo qui định
hiện hành của Nhà nước và đúng chỉ đạo của lãnh đạo Bộ về kết cấu và qui mô của
chợ. Thời gian xử lý không quá 7 ngày.
b. Đối với các hồ sơ dự án xây dựng chợ đã
được UBND tỉnh phê duyệt và có công văn đề nghị hỗ trợ vốn đầu tư, chuyên viên
được phân công nghiên cứu hồ sơ, soạn thảo văn bản thông qua lãnh đạo Vụ, trình
lãnh đạo Bộ xem xét, ký công văn đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mức vốn hỗ trợ
xây dựng cơ sở hạ tầng của chợ. Thời gian xử lý không quá 8 ngày.
c. Đối với các hồ sơ dự án xây dựng chợ
chưa được UBND tỉnh phê duyệt, chuyên viên được phân công soạn thảo văn bản hướng
dẫn Sở Thương mại hoàn thành thủ tục. Vụ trưởng Vụ CSTTTN ký công văn này. Thời
gian xử lý không quá 6 ngày.
2.3. Đối với các văn bản của Sở Thương mại (có hay không có dự án kèm
theo) đề nghị hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng các loại chợ khác (cấp tỉnh), chuyên
viên được phân công theo dõi có trách nhiệm nghiên cứu, tổng hợp thành danh
sách chung và soạn thảo công văn để gửi danh sách chung đó đến Vụ Thương mại- Dịch
vụ (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cân đối, xây dựng kế hoạch, trình lãnh đạo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư xem xét, phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ. Vụ trưởng Vụ CSTTTN
có trách nhiệm ký công văn này. Thời gian xử lý không quá 11 ngày (vào tháng 8
hàng năm).
2.4 Hàng năm, sau khi có Quyết
định phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Danh
sách các tỉnh và mức vốn hỗ trợ của từng tỉnh được thông báo trên mạng MOT.Net
của Bộ Thương mại.
3. Giải quyết những kiến nghị khác của Sở Thương mại
3.1. Kiến nghị của các
Sở Thương mại nhằm giải thích, làm rõ những qui định trong các văn bản qui phạm
pháp luật hoặc cơ chế, chính sách đối với thương mại nội địa, Vụ CSTTTN có
trách nhiệm trả lời nhưng không phải tham khảo ý kiến của các cơ quan khác
trong Bộ thì thời gian giải quyết không quá 6 ngày.
3.2. Kiến nghị của Sở Thương mại là những vấn đề đã được qui định trong
các văn bản hiện hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ; Vụ có trách nhiệm trả
lời nhưng có liên quan đến các đơn vị khác trong khối cơ quan Bộ thì thời gian
giải quyết không quá 9 ngày.
3.3. Kiến nghị của Sở Thương mại là những vấn đề mới phát sinh nhưng
chưa có trong các qui định hiện hành của Nhà nước hoặc liên quan đến thẩm quyền
giải quyêt của các bộ, ngành khác. Thời gian giải quyết không quá 13 ngày.
a. Đối với đề nghị của Sở Thương mại mang
tính hướng dẫn, tư vấn, giải đáp về cơ chế, chính sách liên quan đến thị trường
và thương mại nội địa, là những vấn đề đã có qui định trong các văn bản hiện
hành của Nhà nước nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ, đòi hỏi thời
gian sưu tầm, nghiên cứu tài liệu, cần sự phối hợp, trao đổi với các Bộ, ngành
liên quan. Thời gian giải
quyết không quá 12 ngày.
b. Kiến nghị của Sở Thương mại phát sinh từ thực tiễn của hoạt động
thương mại nhưng chưa có trong các qui định hiện hành của Nhà nước, thời gian
giải quyết tuỳ thuộc nội dung và mức độ phức tạp của từng kiến nghị, số lượng
cơ quan có liên quan và thẩm quyền xử lý của từng cơ quan… nhưng không quá 13
ngày.
3.4. Đề nghị góp ý đối với các đề án, dự án khác của Sở Thương mại
nhưng thẩm quyền phê duyệt thuộc UBND tỉnh như đề án phát triển thị trường nội
địa, dự án về qui hoạch tổng thể phát triển thương mại, qui hoạch phát triển mạng
lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị; qui hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu,
dự án báo cáo khả thi…chuyên viên được giao nhiệm vụ chủ trì phải chủ động bàn
bạc với các chuyên viên khác trong Vụ theo dõi địa phương, đồng thời trao đổi với
Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Thương mại miền núi và Mậu dịch biên giới và các Vụ
khác có liên quan để soạn thảo văn bản góp ý. Thời gian giải quyết không quá 13
ngày.
3.5. Kiến
nghị của Sở Thương mại do cơ quan khác trong Bộ chịu trách nhiệm trả lời, Vụ
CSTTTN chỉ phối hợp giải quyết: sau khi nhận được văn bản của cơ quan chủ trì đề
nghị góp ý với dự thảo văn bản, đề án, dự án hoặc phối hợp xử lý những kiến nghị
của Sở Thương mại…, lãnh đạo Vụ phân công chuyên viên theo dõi lĩnh vực, địa
bàn (tuỳ theo tính chất và nội dung kiến nghị, có thể phối hợp với các chuyên
viên khác trong Vụ) đề xuất hướng giải quyết bằng văn bản. Thời gian giải quyết
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì.
3.6. Kiến nghị của Sở Thương mại về cung cấp tài liệu, bản sao văn bản
qui phạm pháp luật:
a. Nếu tài liệu, văn bản ngắn, gọn và là nhu cầu bức xúc của Sở, văn
thư Vụ cung cấp ngay cho Sở qua máy Fax của Vụ, của Bộ hoặc gửi qua email…
b. Các tài liệu khác (nhiều nội dung hoặc phải sưu tầm) thời gian đáp ứng
đề nghị của Sở Thương mại không quá 6 ngày.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Vụ trưởng Vụ Chính sách thị trường trong nước chịu trách nhiệm chỉ đạo,
đôn đốc và kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Văn phòng tạo điều
kiện thuận lợi để Vụ Chính sách thị trường trong nước thực hiện tốt Quy định
này.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Chính sách thị trường trong nước và các đơn vị,
cá nhân liên quan vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ
bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
|