CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
11/1999/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1999
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ
HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này công bố Danh mục
hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục hàng hóa, dịch
vụ thương mại hạn chế kinh doanh; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh
doanh có điều kiện; quy định việc quản lý nhà nước đối với hàng hóa, dịch vụ
thương mại thuộc các danh mục này.
2. Thương nhân hoạt động kinh
doanh thương mại phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này về hàng hóa cấm
lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn
chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Điều 2.
Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục
hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và Danh mục hàng hóa, dịch vụ
thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Ban hành kèm theo Nghị định
này các danh mục sau :
Danh mục 1 : Hàng hóa cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.
Danh mục 2 : Hàng hóa, dịch vụ
thương mại hạn chế kinh doanh.
Danh mục 3 : Hàng hóa, dịch vụ
thương mại kinh doanh có điều kiện.
2. Căn cứ tình hình sản xuất,
kinh doanh và yêu cầu về quản lý hoạt động thương mại từng thời kỳ, Bộ Thương mại
chủ trì với sự phối hợp của các Bộ quản lý ngành có liên quan, trình Chính phủ
quyết định việc sửa đổi, bổ sung các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực. Các Bộ quản lý ngành căn cứ yêu cầu quản lý và
các danh mục nêu tại khoản 1 Điều này lập danh mục chi tiết hàng hóa cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thống nhất với Bộ Thương mại để Bộ Thương
mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Trong trường hợp cần thiết phải
sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết nêu tại khoản 3 Điều này, Bộ quản lý chuyên
ngành có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Thương mại trong tháng 11 hàng năm để Bộ
Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.
Chương 2:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 3. Đối
với hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện
1. Nghiêm cấm thương nhân Việt
Nam, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.
2. Trong các trường hợp đặc biệt,
việc cung ứng các mặt hàng cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện phải
được phép của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Đối
với hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh
1. Việc kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thương mại thuộc loại đặc biệt hạn chế kinh doanh chỉ được thực hiện khi có
Giấy phép kinh doanh do Bộ quản lý ngành cấp theo các quy định của Nghị định
này.
2. Bộ trưởng Bộ
Thương mại quy định các điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh đối
với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại hạn chế kinh doanh tại mục II Danh
mục 2 theo quy định của Nghị định này.
Điều 5.
Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc
mục I Danh mục 3, thương nhân chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh khi đã
đăng ký kinh doanh và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ
thương mại thuộc mục II Danh mục 3, thương nhân được hoạt động kinh doanh sau
khi đăng ký kinh doanh và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định
này, không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 6.
Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch
vụ thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Các điều kiện
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương
mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :
a) Phải là thương
nhân;
b) Có cơ sở vật chất
- kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền quy định;
c) Có cán bộ quản
lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề
kinh doanh;
d) Cán bộ, nhân
viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;
e) Đảm bảo các yêu
cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
2. Các điều kiện
áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ thương mại cụ thể kinh doanh có điều kiện
được quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ quản
lý ngành quy định chi tiết các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định
tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong quá trình
hoạt động kinh doanh thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh
doanh.
Điều 7. Thẩm quyền,
thủ tục và trình tự cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh
1. Bộ quản lý ngành
là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ thương mại
đặc biệt hạn chế kinh doanh (mục I) thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại
hạn chế kinh doanh (Danh mục 2).
2. Sở quản lý
ngành là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với những hàng
hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (mục I) thuộc Danh mục hàng
hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3).
3. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm :
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm
theo Nghị định này).
b) Quyết định hoặc
giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao hợp lệ).
c) Tài liệu chứng
minh việc đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại.
4. Cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm :
a) Tiếp nhận hồ sơ.
b) Kiểm tra các điều kiện kinh
doanh.
c) Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này) hoặc trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5. Thương nhân được cấp Giấy phép
kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí.
Bộ Tài chính quy định mức lệ phí cụ thể để thực hiện thống nhất trong cả nước.
Chương 3:
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 8.
Xử lý các vi phạm của thương nhân
Thương nhân có hành vi vi phạm
các quy định tại Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 9.
Xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước
Cán bộ, công chức Nhà nước nếu lạm
dụng chức vụ, quyền hạn, không thực hiện đúng các quy định của Nghị định này,
tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Hiệu lực
1. Nghị định này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày ký.
2. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh thuộc Phụ lục 1 và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trừ các điểm
7; 8; 18 và 22 thuộc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05
tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường
trong nước hết hiệu lực thi hành.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành
trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm ban hành các văn bản hướng dẫn
thi hành Nghị định này sau khi đã thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.
DANH MỤC 1
HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
11/1999/NĐ-CPngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
TT
|
Hàng
hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện
|
Cơ
quan quy định
và
hướng dẫn chi tiết
|
1
|
Vũ khí, đạn dược, quân trang,
quân dụng và phương tiện kỹ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang
|
Bô Quốc phòng
Bộ Công an
|
2
|
Các chất ma túy
|
Bộ Y tế
|
3
|
Một số hóa chất có tính độc hại
mạnh
|
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Bộ Công nghiệp
|
4
|
Các hiện vật thuộc di tích lịch
sử, văn hóa, bảo tàng
|
Bộ Văn hóa - Thông tin
|
5
|
Các sản phẩm văn hóa phản động,
đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách
|
Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ
Công an
|
6
|
Thuốc lá điếu sản xuất tại nước
ngoài
|
Bộ Thương mại
|
7
|
Các loại pháo
|
Bộ Thương mại
|
8
|
Các loại thuốc phòng bệnh, chữa
bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị,
dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
|
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9
|
Thực vật, động vật hoang dã thuộc
danh mục Công ước quốc tế quy định mà Việt Nam tham gia ký kết và các loại động
vật, thực vật quý hiếm khác cần được bảo vệ
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10
|
Một số đồ chơi trẻ em có hại tới
giáo dục nhân cách, sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã
hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn
hóa - Thông tin, Bộ Công an
|
DANH MỤC 2
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH
DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của
Chính phủ)
Hàng
hóa, dịch vụ
|
Các
điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6)
|
Cơ
quan quy định
và
hướng dẫn chi tiết
|
I. Hàng hóa đặc biệt hạn chế
kinh doanh
|
|
|
1. Hàng hóa có chứa chất phóng
xạ và thiết bị phát bức xạ ion hóa
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
2. Vật liệu nổ
|
|
|
a) Vật liệu nổ công nghiệp
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Công nghiệp
|
b) Vật liệu nổ dùng cho quốc
phòng, an ninh
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
3.Thuốc bảo vệ thực vật thuộc
danh mục hạn chế sử dụng tại Việt Nam
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
II. Hàng hóa hạn chế kinh
doanh
|
|
|
1. Thuốc lá
điếu sản xuất trong nước
|
a, e
|
Bộ Thương mại
|
2. Rượu các loại từ trên 30 độ
cồn trở lên
|
a, e
|
Bộ Thương mại
|
DANH MỤC 3
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
Hàng
hóa, dịch vụ
|
Các
điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6)
|
Cơ
quan quy định
và
hướng dẫn chi tiết
|
I. Hàng
hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
|
|
|
A. Hàng hóa
|
|
|
1. Xăng dầu các loại
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Thương mại
|
2. Khí đốt
các loại
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Thương mại
|
3. Hóa chất
độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (chủ trì), Bộ Công nghiệp
|
4. Thuốc phòng
bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng
cụ y tế
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Y tế
|
5. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ
thực vật
|
a, b, c, d, e
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
B. Dịch vụ
|
|
|
Dịch vụ giết mổ gia súc
|
a, b, d, e
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (chủ trì), Bộ Thương mại
|
II. Hàng
hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
|
|
|
A. Hàng hóa
|
|
|
1. Vàng
|
a, b, c
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
2. Đá qúy
|
a, b, c
|
Bộ Thương mại
|
3. Thực phẩm tươi sống và chế
biến
|
a, b, d, e
|
Bộ Thương mại (chủ trì), các Bộ
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
4. Vật liệu
xây dựng
|
a, b, e
|
Bộ Xây dựng (chủ trì), Bộ
Thương mại, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
5. Than mỏ
(trừ than đã chế biến làm chất đốt cho sinh hoạt gia đình)
|
a, b, e
|
Bộ Công nghiệp (chủ trì), Bộ
Thương mại
|
B. Dịch vụ
|
|
|
1. Cầm đồ
|
a, b
|
Bộ Thương mại
|
2. Nhà hàng
ăn uống
|
a, b, d, e
|
Bộ Thương mại
|
3. Kinh
doanh ăn uống bình dân
|
a, b, d, e
|
Bộ Thương mại
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
(Dùng cho doanh nghiệp)
Kính gửi :
..................................................................
Họ và tên người làm đơn
:...............................................................
Ngày tháng năm sinh :
......................................Nam (Nữ).......................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp) :......................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú) :............................................................
Tên doanh nghiệp
:...................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành
lập số : ................................................
do...................................................................cấp
ngày.............................
Nơi đặt trụ sở chính :
...............................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh
: .........................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Đề nghị
..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh
doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định của Chính phủ số : .................../199 /NĐ-CP
ngày................ tháng................. năm 199 ./.
Ngày
tháng năm
Người
làm đơn
Hồ sơ kèm theo :
1. Danh sách, địa chỉ các cơ sở
kinh doanh của doanh nghiệp
2. Bảng kê việc thực hiện các
điều kiện kinh doanh theo quy định
3. Các giấy tờ liên quan :
........................................................
|
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về
địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
(Dùng cho hộ kinh doanh)
Kính gửi :
..................................................................
Họ và tên người làm đơn
:................................................................
Ngày tháng năm sinh :
...............................................Nam (Nữ).......
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú) :.....................................................
Địa điểm kinh doanh
:.....................................................................
Tên cửa hàng, cửa hiệu
:..................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh
: ..................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Đề nghị
..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh
doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh theo
quy định tại Nghị định của Chính phủ số : ...................../199 /NĐ-CP
ngày................. tháng................. năm 199 ./.
Ngày
tháng năm
Người
làm đơn
Hồ sơ kèm theo :
1. Bảng kê việc thực hiện các
điều kiện kinh doanh theo quy định.
2. Các giấy tờ liên quan :
.......................................................
|
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về
địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn
CƠ
QUAN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số :
|
...
ngày tháng năm 199
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
(Cấp
cho thương nhân kinh doanh hàng hóa,dịch vụ kinh doanh có điều kiện theo Quy định
tại Nghị định số /199 /CP-NĐ ngày tháng năm 199 của Chính phủ)
Sở..................................Chứng
nhận
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh
:.........................................................
Quyết định/Giấy phép thành lập số
: ...................do...........................
......................cấp ngày
:................................................................
Nơi đặt trụ sở chính /Địa điểm
kinh doanh (Nếu là doanh nghiệp ghi cả trụ sở chính và các địa điểm kinh doanh mặt
hàng, dịch vụ thuộc loại có điều kiện) :
.........................................................
....................................................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh
: ..................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh đã đảm
bảo các điều kiện để đăng ký kinh doanh mặt hàng, ngành nghề trên theo quy định
tại Nghị định của Chính phủ số : ............./199 /NĐ-CP ngày..............
tháng.............. năm 199 về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh
có điều kiện.
SỞ..........................................
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)