UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1528/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
TỈNH THANH HÓA
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 697/TTr-SCT ngày 01/4/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã, phường tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND xã, phường, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
QĐ;
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02 bản).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP XÃ
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Công Thương.
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-231265-TT)
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-231266-TT)
|
3
|
Cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại rượu (đối với trường hợp Giấy xác nhận đăng ký hết thời
hạn hiệu lực)
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-231267-TT)
|
4
|
Cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu (đối với trường hợp bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ
hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-231268-TT)
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH
THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành
chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528 /QĐ-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên
thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu
Số seri trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231265-TT
|
Lĩnh vực: Công Thương.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở
sản xuất.
2. Thời gian: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy
biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã,
phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất phải có văn bản yêu cầu bổ
sung;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu
thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối cấp phép.
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất.
2. Thời gian: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (có mẫu):
01 bản chính;
2. Hợp đồng mua bán
giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu: 01 bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu;
b) Số lượng hồ sơ:
02 bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng
ký sản xuất).
|
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND xã, phường.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: UBND xã, phường.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận (Phụ lục 19).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Giấy đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại (Phụ lục 16).
|
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2011;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ
lục 16
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH
NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc
Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1)
: Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất (lít/năm).
Phụ
lục 19
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
UBND QUẬN (HUYỆN)
UBND XÃ, PHƯỜNG….
………………….(8)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày…tháng…năm …
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN
CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Giấy
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho
phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất:
.......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ
công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:
........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
………(3) phải
thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6);
- Lưu VT, ……….. (8).
|
(Chức danh, Họ
và Tên người ký,
chữ ký và có
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy xác nhận.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên
các tổ chức liên quan
(7):
Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Tên
thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu
Số seri trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231266-TT
|
Lĩnh vực: Công Thương.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở
sản xuất.
2. Thời gian: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức,
cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND
xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất có văn bản yêu cầu bổ
sung;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ
lục 21 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương). Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất.
2. Thời gian trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại (có mẫu): 01 bản chính;
2. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
đã được cấp: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
3. Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung: Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu.
b) Số lượng hồ sơ:
02 bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; thương nhân lưu 01 bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND xã, phường.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: UBND xã, phường.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận (Phụ lục 21).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Giấy đăng ký sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 17).
|
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2011;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2013;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ
lục 17
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH
NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc
Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi,
bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản
xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp
(nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất
rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1)
: Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4):
Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5):
Lý do sửa đổi bổ sung
Phụ
lục 21
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
UBND QUẬN (HUYỆN)
UBND XÃ, PHƯỜNG….
………………….(8)
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP- …(7)
|
............., ngày…tháng…năm …
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN
CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG… (1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn
xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ
sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của
……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho
phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ
công các loại nhằm mục đích để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại: ........................ (4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
………(3) phải
thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và
những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá
trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6)
- Lưu VT, ……….. (8).
|
(Chức danh, Họ
và Tên người ký,
chữ ký và có
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên
các tổ chức liên quan
(7):
Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528 /QĐ-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên
thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu (đối với trường hợp Giấy xác nhận đăng ký hết
thời hạn hiệu lực)
Số seri trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231267-TT
|
Lĩnh vực: Công Thương.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân
đặt cơ sở sản xuất.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức,
cá nhân: Phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu
thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy xác nhận 30 ngày.
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã,
phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất phải có văn bản yêu cầu bổ
sung;
- Trong thời hạn 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối cấp
xác nhận.
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất.
2. Thời gian trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất
rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại (có mẫu): 01 bản chính;
2. Hợp đồng mua bán
giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu: 01 bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu;
b) Số lượng hồ sơ:
02 bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng
ký sản xuất).
|
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND xã, phường.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: UBND xã, phường.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận (Phụ lục 20).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Giấy đăng ký cấp lại
Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18).
|
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2011;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ
lục 18
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc
Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi,
bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản
xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp
(nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công
các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1)
: Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4):
Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
Phụ
lục 20
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
UBND QUẬN (HUYỆN)
UBND XÃ, PHƯỜNG….
………………….(8)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-…(7)
|
............., ngày…tháng…năm …
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN
CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp
lại lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề
nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của
……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho
phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất:
.......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ
công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:
........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
………(3) phải
thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6);
- Lưu VT, ……….. (8).
|
(Chức danh, Họ
và Tên người ký,
chữ ký và có
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên
các tổ chức liên quan
(7):
Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528 /QĐ-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên
thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu (đối với trường hợp bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ
hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy).
Số seri trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231268-TT
|
Lĩnh vực: Công Thương.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân
đặt cơ sở sản xuất.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức,
cá nhân: Không.
b)
Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND
xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất có văn bản yêu cầu bổ
sung;
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
rượu (Theo mẫu tại Phụ lục 20
kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
Thương). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất.
2. Thời gian trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại rượu (có mẫu): 01 bản chính;
2. Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại đã được cấp: Bản gốc hoặc 01 bản chụp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; 01 bộ thương nhân lưu).
|
4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND xã, phường.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: UBND xã, phường.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận (Phụ lục 20).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Giấy đăng ký cấp lại
Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18).
|
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực phẩm
số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2011;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ
lục 18
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc
Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi,
bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản
xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp
(nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công
các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1)
: Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4):
Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
Phụ
lục 20
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
UBND QUẬN (HUYỆN)
UBND XÃ, PHƯỜNG….
………………….(8)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-…(7)
|
............., ngày…tháng…năm …
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN
CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp
lại lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề
nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho
phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất:
.......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ
công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:
........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
………(3) phải
thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6);
- Lưu VT, ……….. (8).
|
(Chức danh, Họ
và Tên người ký,
chữ ký và có
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên
các tổ chức liên quan
(7):
Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)