Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng chung tại cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 1514/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/07/2012
Ngày có hiệu lực 19/07/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Cầm Ngọc Minh
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1514/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 19 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG) ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN CỦA TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện (lĩnh vực Công Thương - có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (B/c);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT - PKSTT (2b), (21b).

CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn la)

LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

1

Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá

2

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy...)

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA

1. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.

Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kimh doanh cho thương nhân.

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

- Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.

- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp.

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Phòng Công thương

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Phí, Lệ phí:

* Phí thẩm định

- Đối với Doanh nghiệp

+ Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy.

+ Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy.

- Đối với hộ kinh doanh cá thể

+ Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy

+ Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy

* Lệ phí

+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy

+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.

- Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.

- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 02/2011//TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.

2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy...)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.

Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân.

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

- Thành phần hồ sơ: 

- Văn bản đề nghị cấp lại.

- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 Tổ chức

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Phòng Công thương

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Phí, Lệ phí:

- Lệ phí

+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy

+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.

- Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.

- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 02/2011//TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

Phần I

[...]