ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1514/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (B/c);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT - PKSTT (2b), (21b).
|
CHỦ
TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn la)
LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HOÁ
|
1
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Trong
trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy...)
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
1. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện,
thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý chuyển Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện,
thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu
không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm
thuốc lá. Chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kimh doanh cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Công thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí, Lệ phí:
|
* Phí thẩm định
- Đối với Doanh nghiệp
+ Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể
+ Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy
* Lệ phí
+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký
kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới
kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán
sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc
hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011//TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
- Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính Nhà nước ở địa phương.
|
2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm
thuốc lá (Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy...)
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện,
thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND
huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải
quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Chuyển về Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp lại.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá đã cấp (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Công thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí, Lệ phí:
|
- Lệ phí
+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký
kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới
kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán
sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc
hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011//TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa
phương.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm
2012 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn la)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
|
1
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
2
|
Cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
4
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
|
5
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH
SƠN LA
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý
bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện,
thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý chuyển Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện,
thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu
không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Công thương xem xét, trình cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Chuyển về Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Văn bản giới thiệu của thương nhân bán lẻ sản
phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh.
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp
(các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Công thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí, Lệ phí (nếu có):
|
* Phí thẩm định
- Đối với Doanh nghiệp
+ Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy
- Đối với hộ kinh doanh cá thể
+ Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy
* Lệ phí
+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký
kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới
kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán
sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc
hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011//TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số Quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
thẩm định, lệ phí cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa
phương.
|
TÊN THƯƠNG NHÂN
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính gửi: .................................................................
(1)
Tên thương
nhân:.........................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:....................... Fax:...................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
- Được mua của các thương nhân bán buôn
sản phẩm thuốc lá:...................
...................................................................................................................(2)
- Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các
địa điểm sau:..............................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11
năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
119/2007/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
THƯƠNG NHÂN
(Họ
và tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên
cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2) Ghi
rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến
Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh -
sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả
lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh chuyển
về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh; (theo mẫu Phụ
lục số 04).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bản sao hợp lệ các Giấy tờ xác nhận quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối
với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế
biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Công thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
* Phí thẩm định
- Đối với Doanh nghiệp
+ Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể:
+ Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy.
* Lệ phí
+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất
rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường,
tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
theo quy định.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định,
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá.
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính Nhà nước ở địa phương.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng
...............(1) UBND Quận (Huyện)…. (2)
Trụ sở giao dịch:............... Điện thoại:.......................
Fax:……………......
Địa điểm sản xuất.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..............
ngày.......... tháng......... năm............. do..................................
cấp ngày........... tháng........... năm...............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số
......../2008/TT-BCT ngày...... tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Kinh tế hoặc Phòng
Công thương.
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy
phép.
(3) Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,
rượu vang...).
(4) Ghi quy mô sản xuất. Đối với
làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
3. Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện,
thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND
huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải
quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh chuyển về Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; (theo mẫu Phụ lục số 04).
- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy Chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối
với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế
biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Công thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
* Phí thẩm định
- Đối với Doanh nghiệp
+ Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể
+ Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy.
* Lệ phí
+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất
rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường,
tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
theo quy định.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công
thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định,
lệ phí cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính Nhà nước ở địa phương.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……….(1)
UBND Quận (Huyện)…. (2)
Trụ sở giao dịch:............... Điện thoại:.........................
Fax:………….…...
Địa điểm sản xuất.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..............
ngày.......... tháng…...... năm........ do.................................. cấp
ngày............. tháng.............. năm..............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất.....................................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số
......../2008/TT-BCT ngày...... tháng....... năm 2008 của Bộ Công thương. Nếu
sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công
thương.
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy
phép.
(3) Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu
trắng, rượu vang...).
(4) Ghi quy mô sản xuất. Đối với
làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương
nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng
HĐND - UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng
Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng
Công thương) giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Công
thương xem xét, cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh
cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy Chứng nhận mã số thuế.
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp
đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu với thương nhân bán lẻ.
- Hồ sơ địa điểm kinh doanh gồm có:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu.
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm
kinh doanh. (Là chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm).
- Bản kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (Để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu).
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Công thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
* Phí thẩm định
- Đối với Doanh nghiệp
+ Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể
+ Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy.
* Lệ phí
+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Thương nhân có đăng ký
kinh doanh hoạt động mua bán rượu.
- Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về
bảo quản chất lượng rượu và phòng, chống cháy, nổ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư
số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định,
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính Nhà nước ở địa phương.
|
TÊN THƯƠNG NHÂN
----------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉPKINH DOANH BÁN LẺ (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi:
........................................................................ (1)
Tên thương
nhân:..........................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:.................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........
ngày........... tháng......... năm...... do.................................. cấp
ngày.......... tháng........... năm.......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm:
....................................................................................
(2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số ...../2008/TT-BCT ngày….. tháng…. năm 2008 của
Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
THƯƠNG NHÂN
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên
cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu.
5. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND huyện,
thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND
huyện, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là (Phòng Công thương) giải
quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Công thương xem xét, cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu chuyển về Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh rượu
(theo mẫu)
- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy Chứng nhận mã số thuế.
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp
đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu với thương nhân bán lẻ.
- Hồ sơ địa điểm kinh doanh gồm có:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu.
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm
kinh doanh (Là chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm).
- Bản kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (Để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu).
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Công thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
* Phí thẩm định
- Đối với Doanh nghiệp
+ Tại thành phố là: 1.200.000 đ/giấy.
+ Các huyện còn lại: 600.000 đ/giấy.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể
+ Tại thành phố là: 400.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 200.000 đ/giấy.
* Lệ phí
+ Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy
+ Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Thương nhân có đăng ký
kinh doanh hoạt động mua bán rượu.
- Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về
bảo quản chất lượng rượu và phòng, chống cháy, nổ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công
thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư liên tịch số
72-TT/LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính, Bộ Thương mại về việc hướng
dẫn chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy Chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05
tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính Nhà nước ở địa phương.
|
TÊN THƯƠNG NHÂN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi:
.......................................................................... (1)
Tên thương
nhân:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........
ngày.......... tháng......... năm...........
do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm:....................................................................................
(2)
Tôi xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số.../2008/TT-BCT
ngày…tháng… năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh
doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
THƯƠNG NHÂN
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên
cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu.
PHỤ LỤC SỐ 03
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HUỶ BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Stt
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính bị bãi bỏ, huỷ bỏ
|
Văn bản QPPL
quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-SLA-091927-TT
|
Cấp lại, bổ
sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (bán lẻ)
|
Thông tư số
02/2011//TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện
một số quy định tại Nghị định số 119/2007NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
|