UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3395/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 27
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VỀ
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, bãi bỏ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, bãi bỏ
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng
dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ- CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc
Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ về
lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tại Quyết
định số 2186/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch
UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Công Thương, Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp (03b);
- PVP (Ô. Xuyên);
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, VX2, KT6, NC1 (35b).
|
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định 3395/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch UBND
tỉnh Phú Thọ)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực
Lưu thông hàng hoá trong nước
|
1
|
Cấp Giấy phép bán
lẻ
sản phẩm thuốc
lá
|
2
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép
bán
lẻ
sản phẩm
thuốc lá
|
3
|
Cấp lại
Giấy phép
bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp,
hết thời hạn hiệu lực
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy
toàn
bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ VỀ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (tại
Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ).
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TRÍCH YẾU CỦA VBQPPL CÓ QUY
ĐỊNH VỀ TTHC
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá do bị mất bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá do hết thời hạn hiệu lực
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
* Về lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của UBND
huyện, thành, thị.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại, nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
- Trong 01 ngày làm việc, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã) phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện).
- Phòng chuyên môn kiểm tra,
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định, thì phòng chuyên môn tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu, thì phòng chuyên môn tham mưu trình Chủ
tịch UBND huyện ký cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá và chuyển kết quả cho
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy
hẹn tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị để nhận kết
quả.
- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị tiếp nhận giấy hẹn thu phí, lệ phí trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của
UBND huyện, thành, thị nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Phụ lục 23);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã
số thuế;
- Bản sao các văn bản giới
thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh,
gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả
khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh
quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Số lượng: 02 bộ (01 bộ nộp
UBND các huyện, thành, thị; 01 bộ thương nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã);
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối
với huyện).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h. Phí, Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính):
+ Tại khu vực thành phố trực
thuộc TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
- Lệ phí thẩm định:
1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Tại các khu vực khác: (ngoài
thành phố trực thuộc TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh) bằng 50%
mức thu tương ứng quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Phụ lục 23 tại Thông tư số 21/2013/TT- BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ), gồm có:
- Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy
định;
- Diện tích điểm kinh doanh
dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ
thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT- BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng phép thành lập Sở
giao dịch hàng hóa;
PHỤ
LỤC 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND
huyện (quận) ......................(1)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ .....ngày ........tháng........ năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại
diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(3)
......(ghi rõ tên thương
nhân.......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy
định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3):Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của UBND
huyện, thành, thị.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại, nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
- Trong 01 ngày làm việc, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã) phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện).
- Phòng chuyên môn kiểm tra,
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định, thì phòng chuyên môn tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 14 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu, thì phòng chuyên
môn tham mưu trình Chủ tịch UBND huyện ký cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy
hẹn tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị để nhận kết
quả.
- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị tiếp nhận giấy hẹn thu phí, lệ phí trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của
UBND huyện, thành, thị nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung (theo Phụ lục 50);
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu
cầu sửa đổi, bổ sung.
+ Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã);
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối
với huyện).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h. Phí, Lệ phí:
Lệ phí Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính):
+ Tại khu vực thành phố trực
thuộc TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
- Lệ phí thẩm định:
1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Tại các khu vực khác:(ngoài
thành phố trực thuộc TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh) bằng 50%
mức thu tương ứng quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo Phụ lục số 50 tại Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT- BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
Tài chính về Quy định mức thu, chế độ, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa;
PHỤ
LỤC 50
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……./...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: UBND huyện (quận)................
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại
diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:
...................................;
+ Địa chỉ:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được UBND huyện (quận) ...........
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày..... tháng.....
năm......
Đã được UBND huyện (quận) ...........
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số
....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) ....... (1) ....
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị UBND huyện (quận) ........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa
đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...) Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa
điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa
điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin
cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của
Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số
giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2):Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân
phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3):Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4):Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp, hết thời hạn hiệu lực.
a. Trình tự thực hiện:
- Trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày, tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường
hợp tiếp tục kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của UBND
huyện, thành, thị.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại, nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
- Trong 01 ngày làm việc, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã) phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện).
- Phòng chuyên môn kiểm tra,
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định, thì phòng chuyên môn tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 14 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu, thì phòng chuyên
môn tham mưu trình Chủ tịch UBND huyện ký cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy
hẹn tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị để nhận kết
quả.
- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị tiếp nhận giấy hẹn thu phí, lệ phí trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của UBND huyện, thành,
thị nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Phụ lục 23);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã
số thuế;
- Bản sao các văn bản giới
thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh,
gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả
khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh
quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Số lượng: 02 bộ (01 bộ nộp
UBND các huyện, thành thị nơi thương nhân đề nghị cấp phép, 01 bộ thương nhân
lưu).
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã);
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối
với huyện).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h. Phí, Lệ phí:
Lệ phí Cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá đã được cấp, hết thời hạn hiệu lực (theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính):
+ Tại khu vực thành phố trực thuộc TW và khu vực
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
- Lệ phí thẩm định:
1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Tại các khu vực khác:(ngoài
thành phố trực thuộc TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh) bằng 50%
mức thu tương ứng quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Phụ lục 23 tại Thông tư số 21/2013/TT- BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện Cấp lại Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp, hết thời hạn hiệu lực (theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ), gồm có:
- Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy
định;
- Diện tích điểm kinh doanh
dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ
thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT- BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng phép thành lập Sở giao
dịch hàng hóa;
PHỤ
LỤC 23
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …../...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện
(quận) ...................... (1)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ .....ngày.........tháng........ năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại
diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................
(3)
......(ghi rõ tên thương
nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy
định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3):Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
a. Trình tự thực hiện:
- Trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày, tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường
hợp tiếp tục kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của UBND
huyện, thành, thị.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại, nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
- Trong 01 ngày làm việc, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã) phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện).
- Phòng chuyên môn kiểm tra,
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định, thì phòng chuyên môn tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 14 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu, thì phòng chuyên
môn tham mưu trình Chủ tịch UBND huyện ký cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy
hẹn tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị để nhận kết
quả.
- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị tiếp nhận giấy hẹn thu phí, lệ phí trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của UBND huyện, thành,
thị nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần:
- Văn bản đề nghị cấp lại (theo
Phụ lục 56);
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
+ Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phòng Kinh tế (đối với thành
phố, thị xã);
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối
với huyện).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h. Phí, Lệ phí:
Lệ phí Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy (theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
của Bộ Tài chính):
+ Tại khu vực thành phố trực
thuộc TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
- Lệ phí thẩm định:
1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Tại các khu vực khác:(ngoài
thành phố trực thuộc TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh) bằng 50%
mức thu tương ứng quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Phụ lục số 56 tại Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ngày 18
tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT- BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng phép thành lập Sở
giao dịch hàng hóa;
PHỤ
LỤC 56
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi: UBND huyện
(quận)........ (1)
1. Tên thương nhân:
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng.........
năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại
diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho............
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho....
.......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND
huyện (quận)........(1)....... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá, với lý do .... ......... (2)
................(ghi rõ tên
thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương
nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.