Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất, nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 1139/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/04/2013
Ngày có hiệu lực 09/04/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1139/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 617/TTr-SCT ngày 18/3/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu
: VT, KSTTHC (02 bản).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I

Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

1

Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

(Số seri trên CSDL quốc gia: T-THA-230284-TT)

2

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

(Số seri trên CSDL quốc gia: T-THA-230286-TT)

3

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực)

(Số seri trên CSDL quốc gia: T-THA-230287-TT)

4

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (đối với trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)

(Số seri trên CSDL quốc gia: T-THA-230288-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

I

Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

1

Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu

(Số seri trên CSDL quốc gia: T-THA-046448-TT)

Lý do bãi bỏ:

- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương bị bãi bỏ bởi Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương.

2

Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu

(Số seri trên CSDL quốc gia: T-THA-046426-TT)

Lý do bãi bỏ:

- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương bị bãi bỏ bởi Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương.

3

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn rượu ) (do bị mất, bị rách nát hoặc do hết hiệu lực)

(Số seri trên CSDL quốc gia: T-THA-106182-TT)

Lý do bãi bỏ:

- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương.

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-230284-TT

Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công thương tỉnh Thanh Hoá (Khu đô thị mới Đông Hương - Đại lộ Lê Lợi - TP Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu thì phải nộp phí thẩm định kinh doanh và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh (theo quy định tại Điều 1; Điều 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí; Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3: Xử lý hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công thương tỉnh Thanh Hoá.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (có mẫu): 01 bản chính;

2. Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;

3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;

b) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm): 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;

c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);

d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;

4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:

a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;

b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;

5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);

6. Các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh): Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;

7. Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;

8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;

9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);

10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:

a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).

4. Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (Phụ lục 30).

8. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh:

+ Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Đối với doanh nghiệp đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh): 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:

+ Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Đối với doanh nghiệp đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh): 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 29).

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);

d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;

đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;

g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);

h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

i) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực từ ngày 02/02/2013.

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lính vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.

 

CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.

[...]