ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1139/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 09 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG
NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 617/TTr-SCT
ngày 18/3/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục
hành chính mới ban hành; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02 bản).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1139/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
(Số seri trên CSDL quốc
gia: T-THA-230284-TT)
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
(Số seri trên CSDL quốc
gia: T-THA-230286-TT)
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu
lực)
(Số seri trên CSDL quốc
gia: T-THA-230287-TT)
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (đối với trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu
hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
(Số seri trên CSDL quốc
gia: T-THA-230288-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
|
I
|
Lĩnh vực: Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
(Số seri trên CSDL quốc
gia: T-THA-046448-TT)
Lý do bãi bỏ:
- Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 31 Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương bị bãi bỏ bởi Khoản 2, Điều
18 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
(Số seri trên CSDL quốc
gia: T-THA-046426-TT)
Lý do bãi bỏ:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07/4/2008 của Chính phủ bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 31 Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương bị bãi bỏ bởi Khoản 2, Điều
18 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn rượu ) (do bị mất, bị rách nát hoặc do hết
hiệu lực)
(Số seri trên CSDL quốc
gia: T-THA-106182-TT)
Lý do bãi bỏ:
- Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 31 Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều
18 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Có
nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành
chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
1139/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên
thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-230284-TT
|
Lĩnh vực: Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công thương tỉnh Thanh Hoá (Khu đô thị
mới Đông Hương - Đại lộ Lê Lợi - TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Tổ chức
khi nộp hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu thì phải
nộp phí thẩm định kinh doanh và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh (theo quy định
tại Điều 1; Điều 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài
chính).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí; Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương
nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công thương tỉnh Thanh Hoá.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu (có mẫu): 01 bản chính;
2. Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh
doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế: 01 bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh
doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô
tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm): 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
c) Bảng kê thiết bị kiểm
tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo
khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh
nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh
doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch
kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp
lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương
nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán
buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc
sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân
bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh): Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
7. Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp
dự kiến kinh doanh: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
8. Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển
(là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải
trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài
chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh
nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300
triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền
sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn
của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối
thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở
lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh
nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ hồ sơ (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
|
4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
|
7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) rượu (Phụ lục 30).
|
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều
kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên địa bàn khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh):
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn khu vực
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh):
100.000 đồng/giấy/lần cấp.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu (Phụ lục 29).
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
để được cấp thủ tục hành chính:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải
từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh
doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu
cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh
nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu, có hiệu lực từ ngày 02/02/2013.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lính vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hoá, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH
DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Phụ lục
29 ban hành kèm theoThông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
Thương)
Kính gửi: Sở
Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công
Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép
tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại
sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ
chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 30
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương)
UBND
TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
..............,
ngày…tháng…năm …
|
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép...................................................….….......................(3)
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần
thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức bán
buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực
hiện:
..........................(3)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định
của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này
có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(4,8).
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm
rượu.
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên
thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên
cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
1139/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên
thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-230286-TT
|
Lĩnh vực: Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá (Khu đô thị mới
Đông Hương - Đại lộ Lê Lợi - TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3 : Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân (theo mẫu
tại Phụ lục 36 ban hành kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công thương tỉnh Thanh Hoá.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (có mẫu): 01 bản chính;
2. Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
3. Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ hồ sơ ( 01 bộ hồ sơ gửi về Sở Công Thương , thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ).
|
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
|
7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 36).
|
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều
kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên địa bàn khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh):
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn khu vực
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh):
100.000 đồng/giấy/lần cấp.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 33
).
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
để được cấp thủ tục hành chính:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải
từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh
doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu
cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh
nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
có hiệu lực từ ngày 02/02/2013.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lính vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hoá, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ lục 33
Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH
DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề
nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau
(tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi
thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký
tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ
Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi
doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối
hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản
phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh
nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các ðịa ðiểm
doanh nghiệp dự kiến xin phép ðể bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng
tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung ðể bán lẻ sản phẩm rượu.
PHỤ LỤC 36
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương)
UBND
TỈNH, TP…(6)
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
..............,
ngày…tháng…năm …
|
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi,
bổ sung lần thứ……)
GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công
Thương...(6)... cấp cho .......(3);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(2)…ngày
... tháng …. năm ….do Sở Công Thương...(6)... cấp cho .......(3)
(nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm
…. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…như sau
.....................................(5)
Điều 2. Các nội
dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số
...............(2) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực
hiện
..........(3) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên
quan.
Điều 4. Giấy phép này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ..............(6)
- ………..(7);
- Lưu: VT, …….(4,7).
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công
Thương.
(2): Ghi
rõ Số Giấy phép đã được cấp
(3): Tên
thương nhân
(4): Tên
cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5 ) : Nội
dung sửa đổi, bổ sung
(6) : Tên
thành phố (tỉnh) nơi doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
1139/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên
thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
(đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-230287-TT
|
Lĩnh vực: Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá (Khu đô thị
mới Đông Hương - Đại lộ Lê Lợi - TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức:
- Trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày, tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép như đối
với trường hợp cấp mới.
- Tổ chức khi nộp hồ sơ đề
nghị Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu thì phải nộp phí thẩm
định kinh doanh và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh (theo quy định tại Điều 1;
Điều 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí; Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3 : Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương
nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công thương tỉnh Thanh Hoá.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu (có mẫu): 01 bản chính;
2. Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh
doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế: 01 bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh
doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô
tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm): 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
c) Bảng kê thiết bị kiểm
tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo
khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh
nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh
doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch
kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp
lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương
nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán
buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc
sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân
bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh): Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
7. Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp
dự kiến kinh doanh: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu;
8. Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển
(là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải
trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài
chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh
nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300
triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền
sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn
của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối
thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở
lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh
nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ hồ sơ (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
|
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
|
7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) rượu (Phụ lục 30).
|
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều
kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên địa bàn khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh):
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn khu vực
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh):
100.000 đồng/giấy/lần cấp.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu (Phụ lục 29).
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
để được cấp thủ tục hành chính:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải
từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh
doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu
cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh
nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu, có hiệu lực từ ngày 02/02/2013.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lính vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hoá, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:CÓ
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:CÓ.
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH
DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Phụ lục
29 ban hành kèm theoThông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
Thương)
Kính gửi: Sở
Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công
Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép
tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(2)....
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có
tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ
chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và
Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 30
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương)
UBND
TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
..............,
ngày…tháng…năm …
|
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép...................................................….….......................(3)
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức bán
buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực
hiện:
..........................(3)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định
của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này
có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(4,8).
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm
rượu.
(2): Tên văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên thương nhân được cấp
Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan,
đơn vị trình
(5): Ghi
rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6): Ghi
rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu.
(7): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm rượu.
(8): Tên
các tổ chức có liên quan.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH THANH HOÁ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
1139 /QĐ-UBND ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (đối
với trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-230288-TT
|
Lĩnh vực: Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá (Khu đô thị
mới Đông Hương - Đại lộ Lê Lợi - TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3 : Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
thương có văn bản yêu cầu bổ sung;
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Theo mẫu tại Phụ lục 39 kèm theo Thông tư
39/2012/TT-BCT). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do;
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (có mẫu): 01 bản chính;
2. Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có): 01 Bản gốc hoặc bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ hồ sơ (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ thương nhân lưu).
|
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
|
7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 39).
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn khu vực
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với doanh nghiệp
đóng trên các khu vực khác (ngoài khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh):
100.000 đồng/giấy/lần cấp.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu (Phụ lục 34 ).
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
để được cấp thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu, có hiệu lực từ ngày 02/02/2013.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lính vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hoá, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ
PHỤ LỤC 34
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và
Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
PHỤ LỤC 39
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương)
UBND
TỈNH, TP…(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
..............,
ngày…tháng…năm …
|
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần
thứ…………)
GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép...................................................….….......................(3)
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức bán
buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực
hiện:
..........................(3)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến
hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(4,8).
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm
rượu.
(2): Tên
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên
doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(4): Tên
cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.