ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 05
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỀ ÁN GIẢI QUYẾT TÀI LIỆU TÍCH ĐỐNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG TỈNH
LONG AN GIAI ĐOẠN 2015-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010
của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy; và
Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp
xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 10/9/2014
cùa UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư - Lưu trữ tỉnh Long An đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 13/9/2013
của UBND tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp
lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh;
Theo đề nghị tại tờ trình số 907/TTr-SNV ngày
25/12/2014 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án giải quyết tài liệu
tích đống của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh Long An giai đoạn 2015-2030.
Điều 2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và chủ
trì, phối hợp triển khai thực hiện Đề án này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
ĐỀ ÁN
GIẢI QUYẾT TÀI LIỆU TÍCH ĐỐNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG TỈNH LONG
AN GIAI ĐOẠN 2015 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Long An)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ
ÁN
I. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Thực trạng:
a) Qua khảo sát thực tế tài liệu các Sở ngành tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố từ khi thành lập tỉnh đến năm 2013: tổng
khối lượng tài liệu tích đống là 25.578,95 mét giá, đã chỉnh lý sơ bộ 4.912 mét
giá chiếm 19.2%, còn tồn đọng chưa chỉnh lý tạm tính 20.666,95 mét giá chiếm
80.8 % (không bao gồm các đơn vị sự nghiệp, kinh tế và ngành dọc đóng trên địa
bàn thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh); trong đó:
- Các Sở ngành (gọi chung là cơ quan cấp tỉnh) tính
đến hết năm 2013: tài liệu gồm 4,525,95 mét giá, đã chỉnh lý sơ bộ 2.004 mét
giá, chưa chỉnh lý 2.185,95 mét giá.
- Các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp
huyện) tính đến hết năm 2013: tài liệu gồm 21.389 mét giá, đã chỉnh lý sơ bộ
2.908 mét giá, chưa chỉnh lý 18.481 mét giá (chưa tính cấp xã).
b) Bảng số lượng tài liệu tích đống cụ thể của từng
cơ quan, đơn vị như phụ lục 01 kèm theo.
2. Đánh giá thực trạng
Tài liệu chưa chỉnh lý chủ yếu còn trong tình trạng
chất đống bó gói, chỉ một số ít cơ quan đã chỉnh lý đúng quy trình theo quy định
của nhà nước như: Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu kinh tế
tỉnh...
Thực trạng trên cho thấy nhiều năm qua công tác lưu
trữ của tỉnh chưa được quan tâm đúng mức: một số cơ quan, đơn vị chưa có cán bộ
lưu trữ chuyên trách, kinh phí dành cho công tác chỉnh lý tài liệu lưu trữ chưa
được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm hoặc chưa được bố trí đủ.
Sau 40 năm xây dựng và phát triển, tỉnh Long An đã
đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc
phòng, an ninh khoa học, công nghệ..., tất cả được ghi lại đầy đủ nhất trong
tài liệu lưu trữ. Tuy nhiên, hiện nay khối tài liệu tồn đọng đang chất đống, bó
gói đã và đang xuống cấp trầm trọng nhiều tài liệu bị rách thủng, giòn, mục, mờ
chữ hoặc mất chữ, tài liệu giấy đã bị oxy hóa ở mức cao.
3. Nguyên nhân.
a) Tài liệu hình thành và tồn tại trong thời gian
khá dài, được ghi bằng những phương pháp khác nhau như viết tay, đánh máy, hình
ảnh, ghi âm... với các chất liệu ghi tin như giấy carbon, mực in, viết mực, viết
chì... và lưu trữ trên các vật mang tin khác nhau như giấy, phim ảnh, băng và
đĩa từ... trong đó giấy là phương tiện chủ yếu; mặt khác giấy được sử dụng để
làm tài liệu cũng rất đa dạng phong phú về chủng loại như giấy làm từ gỗ, giấy
pơ-luya, giấy scan... khác nhau về chất lượng, đã bị những tác động ảnh hưởng
trực tiếp như: môi trường khí hậu, côn trùng phá hoại... nên phần lớn tài liệu
đã bị xuống cấp, một bộ phận đáng kể đã và đang bị hư hỏng ở mức độ khác nhau.
b) Điều kiện bảo quản không đạt yêu cầu: trong nhiều
năm qua, đa số các cơ quan, đơn vị khi xây dựng mới nơi làm việc chưa quan tâm
xây dựng, bố trí kho bảo quản tài liệu lưu trữ hoặc bảo quản ở những kho tạm,
phòng làm việc chật hẹp, ẩm thấp, không có đầy đủ các trang thiết bị bảo quản tối
thiểu (cặp, hộp, kệ giá).
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tuy có nhận thức
về tầm quan trọng của công tác văn thư, lưu trữ nhưng chưa quan tâm nhiều và chỉ
đạo sâu sát đối với công tác văn thư, lưu trữ.
d) Việc xử lý chuyên môn đối với tài liệu lưu trữ
phần lớn chưa đạt yêu cầu về nghiệp vụ chuyên ngành, dẫn tới nguy cơ tiềm ẩn là
nhiều tài liệu lưu trữ sẽ bị hủy hoại hoàn toàn. Hiện nay một số cơ quan, đơn vị
đang có tài liệu lưu trữ bị xuống cấp mức độ nặng, cần phải xử lý ngay theo
đúng quy định.
Nhằm loại bỏ những tài liệu không có giá trị, hết
giá trị, đồng thời đưa vào bảo quản và lưu trữ những tài liệu có giá trị vĩnh
viễn, lâu dài để phục vụ công tác xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh của tỉnh thì việc xây dựng, ban hành Đề án giải quyết tài liệu
tích đống của tỉnh trong giai đoạn 2015-2030 là hết sức cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật lưu trữ ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;
- Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
- Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ
Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
- Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;
- Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của
UBND tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu
hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của
UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch ngành văn thư - lưu trữ tỉnh Long An đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Văn bản số 3318/UBND-TH ngày 03/10/2014 của UBND
tỉnh về chủ trương xây dựng Đề án giải quyết tài liệu tích đống.
Phần II
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP GIẢI QUYẾT TÀI LIỆU TÍCH ĐỐNG GIAI ĐOẠN 2015-2030
I. MỤC TIÊU.
Giải quyết dứt điểm tài liệu tích đống của các Sở
ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố, bắt đầu từ năm 2015 và kết
thúc năm 2030, nhằm bảo vệ an toàn và sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ theo
quy định của pháp luật, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an
ninh trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP.
1. Nhiệm vụ
a) Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu
lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, thống kê và sắp xếp khoa học,
bảo quản an toàn phục vụ khai thác, sử dụng đúng theo quy định.
b) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm kéo dài tuổi
thọ tài liệu đối với các phông tài liệu có giá trị lớn, có tần số khai thác sử
dụng cao đang có nguy cơ xuống cấp trầm trọng.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện nghiêm túc lập hồ sơ
công việc và nộp lưu hồ sơ vào lưu trữ hiện hành hàng năm theo quy định.
d) Từng bước xây dựng, hoàn thiện hệ thống công cụ
thống kê tra cứu truyền thông và hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử để quản lý,
khai thác, sử dụng tài liệu liệu trữ đạt hiệu quả cao.
2. Giải pháp:
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử lập kế hoạch thực hiện chỉnh
lý dứt điểm số tài liệu tồn đọng từ lúc hình thành đến năm 2013.
b) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chỉ đạo, kiểm tra
lập hồ sơ công việc của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý, hàng
năm thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ hiện hành của cơ quan, đơn vị
theo quy định.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
tổ chức lựa chọn những tài liệu có giá trị để giao nộp vào Lưu trữ lịch sử và
tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Phần III
KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
I. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện được cấp từ ngân sách nhà nước
theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Đơn giá chỉnh lý 01 mét giá tài liệu chưa chỉnh
lý (tài liệu rời lẻ, tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ) thực hiện theo Thông tư số
03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
chỉnh lý tài liệu giấy Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy; cụ thể:
a) Đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy = đơn giá tiền
lương các bước thực hiện chỉnh lý tài liệu rời lẽ, tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
+ đơn giá vật tư, văn phòng phẩm.
b) Đơn giá tiền lương được áp dụng mức lương cơ bản
thay đổi từng thời kỳ theo quy định của nhà nước đối với 23 bước công việc.
c) Đơn giá vật tư, văn phòng phẩm được tính theo
đơn giá thị trường tại thời điểm thực hiện chỉnh lý tài liệu.
d) Hệ số phức tạp:
- Đối với tài liệu HĐND, UBND cấp tỉnh hệ số phức tạp
là 1,0.
- Đối với tài liệu HĐND, UBND cấp huyện hệ số phức
tạp là 0,9.
- Đối với các Sở ngành cấp tỉnh hệ số phức tạp là
0,8.
đ) Đơn giá năm 2013:
- Hệ số phức tạp 1.0: tài liệu rời lẽ = 5.789.925 đồng/mét;
tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ = 5.137.539 đồng/mét (mức lương cơ bản là 1.050.000
đồng + đơn giá vật tư, văn phòng phẩm là 813.500 đồng/mét).
- Hệ số phức tạp 0,9: tài liệu rời lẽ = 6.024.432 đồng/mét;
tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ = 5.437.285 đồng/mét.
- Hệ số phức tạp 0,8: tài liệu rời lẽ = 5.445.440 đồng/mét;
tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ = 4.923.531 đồng/mét.
3. Tổng kinh phí tính theo đơn giá năm 2013:
148.919.657.760 đồng (Một trăm bốn mươi tám tỷ, chín trăm mười chín triệu, sáu
trăm năm mươi bảy ngàn, bảy trăm sáu mươi đồng)
III. LỘ TRÌNH
1. Triển khai thực hiện Đề án theo 03 giai đoạn:
- Giai đoạn I: năm 2015 - 2020
- Giai đoạn II: năm 2021 - 2025
- Giai đoạn III. Năm 2026 - 2030
2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện từng năm như phụ lục
02 kèm theo.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện
Đề án, đồng thời theo dõi, kiểm tra đôn đốc, sơ kết từng giai đoạn, báo cáo
UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính cân đối ngân sách, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị dự trù kinh phí để thực hiện theo tiến độ.
3. Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch hàng năm để chỉnh lý dứt điểm số tài liệu
tồn đọng của cơ quan, đơn vị theo Đề án này.
4. Đối với tài liệu từ năm 2014 trở về sau, các cơ
quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc công tác lập hồ sơ công việc và lưu trữ hồ
sơ, tài liệu theo đúng quy định, tránh tình trạng tích đống, bảo quản không tốt
./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU TÍCH ĐỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Long An)
STT
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
SỐ LƯỢNG MÉT
|
Tổng số (mét)
|
Tài liệu sơ bộ
(mét)
|
Tài liệu rời lẽ
(mét)
|
01
|
Huyện Tân Trụ
|
1892
|
70
|
1822
|
02
|
Thị xã Kiến Tường
|
602
|
99
|
503
|
03
|
Huyện Tân Hưng
|
1178
|
137
|
1041
|
04
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
1183
|
301
|
882
|
05
|
Huyện Tân Thạnh
|
1022
|
274
|
748
|
06
|
Huyện Cần Đước
|
2041
|
196
|
1845
|
07
|
Huyện Mộc Hóa
|
83
|
|
83
|
08
|
Huyện Cần Giuộc
|
1617
|
753
|
864
|
09
|
Huyện Thạnh Hóa
|
995
|
23
|
972
|
10
|
Huyện Châu Thành
|
1421
|
30
|
1391
|
11
|
Huyện Thủ Thừa
|
682
|
222
|
460
|
12
|
Huyện Bến Lức
|
1580
|
|
1580
|
13
|
Huyện Đức Hòa
|
4737,5
|
167
|
4570,5
|
14
|
Huyện Đức Huệ
|
1043
|
127
|
916
|
15
|
Thành phố Tân An
|
1313
|
509
|
804
|
16
|
Sở Tư pháp
|
150
|
|
150
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6,3
|
|
6,3
|
18
|
Sở Y tế
|
100
|
50
|
50
|
19
|
Sở Giao thông Vận tải
|
357
|
352
|
5
|
20
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
200
|
|
200
|
21
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
750
|
270
|
480
|
22
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
166
|
|
166
|
23
|
Sở Công Thương
|
67,4
|
|
67,4
|
24
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
65,75
|
56
|
9,75
|
25
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
145
|
|
145
|
26
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
500
|
445
|
55
|
27
|
Sở Xây dựng
|
429
|
59
|
370
|
28
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
70
|
70
|
|
29
|
Sở Nội vụ
|
644
|
472
|
172
|
30
|
Sở Ngoại vụ
|
100
|
|
100
|
31
|
Sở Tài chính
|
115
|
15
|
100
|
32
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
279
|
200
|
79
|
33
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
45
|
15
|
30
|
|
Tổng cộng:
|
25.578,95
|
4.912
|
20.666,95
|
PHỤ LỤC 02
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI QUYẾT TÀI LIỆU TÍCH ĐỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Long An)
I. GIAI ĐOẠN 1: 2015 - 2020
STT
|
NĂM
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
|
TỔNG SỐ MÉT
(Mét)
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN (Đồng)
|
|
|
|
Tài liệu sơ bộ
|
Tài liệu rời lẽ
|
|
01
|
2015
|
Sở Tài chính
|
15
|
100
|
618.396.965
|
02
|
2015
|
Sở Giao thông Vận tải
|
352
|
5
|
1.760.310.112
|
03
|
2015
|
Huyện Thủ Thừa
|
222
|
460
|
3.978.315.990
|
04
|
2015
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
166
|
903.943.040
|
05
|
2016
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
6,3
|
34.306.272
|
06
|
2016
|
Sở Y tế
|
50
|
50
|
518.448.550
|
07
|
2016
|
Thành phố Tân An
|
509
|
804
|
7.611.221.393
|
08
|
2017
|
Sở Nội vụ
|
472
|
172
|
3.260.522.312
|
09
|
2017
|
VP. ĐBQH và HĐND tỉnh
|
15
|
30
|
237.216.165
|
10
|
2017
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
145
|
789.588.800
|
11
|
2017
|
Huyện Đức Hòa (một phần)
|
|
1000
|
6.024.432.000
|
12
|
2018
|
Sở Lao động - TBXH
|
445
|
55
|
2.490.470.495
|
13
|
2018
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
56
|
9,8
|
328.810.776
|
14
|
2018
|
Huyện Đức Huệ
|
127
|
916
|
6.208.914.907
|
15
|
2019
|
Huyện Cần Giuộc
|
753
|
864
|
9.299.384.853
|
16
|
2020
|
Sở Ngoại vụ
|
|
100
|
544.544.000
|
17
|
2020
|
Sở Công Thương
|
|
67,4
|
367.022.656
|
18
|
2020
|
Huyện Tân Thạnh
|
274
|
748
|
5.996.091.226
|
II. GIAI ĐOẠN 2: 2021 – 2025
STT
|
NĂM
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
|
TỔNG SỐ MÉT
(Mét)
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN (Đồng)
|
Tài liệu sơ bộ
|
Tài liệu rời rẽ
|
01
|
2021
|
Sở Tư pháp
|
|
150
|
816.816.000
|
02
|
2021
|
Huyện Thạnh Hóa
|
23
|
972
|
5.980.805.409
|
03
|
2022
|
Huyện Tân Hưng
|
137
|
1041
|
7.016.341.757
|
04
|
2023
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
270
|
480
|
3.943.164.570
|
05
|
2023
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
200
|
1.089.088.000
|
06
|
2023
|
Huyện Đức Hòa (một phần)
|
|
1000
|
6.024.432.000
|
07
|
2024
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
200
|
79
|
1.414.895.960
|
08
|
2024
|
Huyện Châu Thành
|
30
|
1391
|
8.543.103.462
|
09
|
2025
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
301
|
882
|
6.950.171.809
|
10
|
2025
|
Huyện Bến Lức
|
|
1580
|
9.518.602.560
|
III. GIAI ĐOẠN 3: 2026 - 2030
STT
|
NĂM
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
|
TỔNG SỐ MÉT
(Mét)
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN (Đồng)
|
Tài liệu sơ bộ
|
Tài liệu rời lẽ
|
|
01
|
2026
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
70
|
|
344.647.170
|
02
|
2026
|
Sở Xây dựng
|
59
|
370
|
2.305.301.129
|
03
|
2026
|
Thị xã Kiến Tường
|
99
|
503
|
3.568.580.511
|
04
|
2026
|
Huyện Mộc Hóa
|
|
83
|
500.027.856
|
05
|
2027
|
Huyện Đức Hòa (một phần)
|
|
1000
|
6.024.432.000
|
06
|
2028
|
Huyện Tân Trụ
|
70
|
1822
|
11.357.125.054
|
07
|
2029
|
Huyện Đức Hòa (phần còn lại)
|
167
|
1570,5
|
10.369.397.051
|
08
|
2030
|
Huyện Cần Đước
|
196
|
1845
|
12.180.784.900
|