BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC
HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia 2019 và định hướng đến năm 2021;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2019 và
định hướng đến năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, KHTC, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. MỤC TIÊU
1. Phổ biến, quán triệt Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm
2021.
2. Nâng hạng các chỉ số thành phần:
đăng ký tài sản lên từ 20-30 bậc; năm 2019 lên từ 5 - 8 bậc; chất lượng quản lý
hành chính đất đai lên từ 5-8 bậc; năm 2019 lên từ 2-3 bậc.
3. Triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia, một cửa ASEAN theo đúng kế hoạch và lộ trình; cung cấp ít nhất 30% thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
II. NHIỆM VỤ
1. Phổ biến, quán triệt nội dung của
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ tới tất cả công
chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị.
2. Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục
hành chính liên quan đến các chỉ số thành phần: đăng ký tài sản lên từ 20-30 bậc; năm 2019 lên từ 5 - 8 bậc; chất lượng quản lý hành chính đất
đai lên từ 5-8 bậc; năm 2019 lên từ 2-3 bậc.
3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia đối với các thủ tục hành chính kiểm
tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4).
4. Tiếp tục rà soát, cắt giảm điều kiện
đầu tư kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường. Tổ chức sơ kết và đề xuất hoàn thiện cơ chế thí điểm liên thông giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
5. Rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn
kỹ thuật đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường. Xây dựng, ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 và Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành tài nguyên và môi trường bắt
buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định pháp luật về chất lượng,
sản phẩm hàng hóa.
6. Đẩy mạnh thanh toán điện tử và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; cung cấp ít nhất 30% thủ tục hành
chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và cho
phép người dân, doanh nghiệp thanh toán phí hoặc lệ phí giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ bằng nhiều phương tiện khác nhau.
7. Xây dựng Kế hoạch hành động xây dựng
Chính phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo khung kiến trúc điện tử
và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
8. Phát triển hệ sinh thái đổi mới
sáng tạo, hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trong quá trình xây dựng,
hoàn thiện thể chế và quản lý nhà nước về kinh tế liên quan đến lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
(Chi tiết nhiệm vụ, phân công đơn
vị thực hiện, sản phẩm và thời gian hoàn thành tại Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này
bảo đảm tiến độ, chất lượng; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo
yêu cầu gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Bộ trưởng).
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Vụ Tài
chính chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Bộ. Định kỳ hàng quý, 6
tháng, năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan chức năng
theo quy định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Phổ biến, quán triệt nội dung tại
Nghị quyết nêu trên tới tất cả công chức, viên chức và người lao động trong
cơ quan, đơn vị.
|
- Vụ Kế hoạch và Tài chính;
- Các các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ
được phổ biến thông qua hội nghị, cuộc họp của các đơn vị
trực thuộc Bộ.
|
Thường xuyên.
|
2
|
Rà soát, đơn giản hóa các quy định,
TTHC liên quan đến các chỉ số thành phần: đăng ký tài sản lên từ 20-30 bậc;
năm 2019 lên từ 5 - 8 bậc; chất lượng quản lý hành chính
đất đai lên từ 5-8 bậc; năm 2019 lên từ 2-3 bậc.
|
Tổng cục Quản lý đất đai.
|
Báo cáo đề xuất phương án sửa đổi
các quy định, TTHC liên quan đến đăng ký tài sản bảo đảm; quản lý hành chính
đất đai.
|
Quý II/2019.
|
Thực thi phương án sửa đổi các quy định,
TTHC liên quan đến đăng ký tài sản bảo đảm; quản lý hành chính đất đai.
|
Tháng 11/2019.
|
3
|
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia đối với các TTHC kiểm tra chuyên ngành
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
|
- Cục Công nghệ thông tin và dữ liệu
tài nguyên môi trường.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Tất cả các TTHC liên quan đến kiểm
tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
|
Quý III/2019
|
4
|
Tiếp tục rà soát, cắt giảm điều kiện
đầu tư kinh doanh và cải cách TTHC trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ.
|
Các điều kiện đầu tư kinh doanh, TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được cắt giảm trong các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Thường xuyên.
|
5
|
Tổ chức sơ kết và đề xuất hoàn thiện
cơ chế thí điểm liên thông giải quyết TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
|
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Pháp chế và các đơn vị trực
thuộc Bộ.
|
Báo cáo sơ kết và đề xuất hoàn thiện
cơ chế liên thông giải quyết TTHC trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
Quý II/2019.
|
6
|
Rà soát, xây dựng hoặc hoàn thiện
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
các sản phẩm nhóm 2 được Bộ trưởng ban hành.
|
Quý III/2019.
|
7
|
Rà soát, trình ban hành Danh mục sản
phẩm nhóm 2 và Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành
tài nguyên và môi trường bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy.
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Thông tư của Bộ trưởng ban hành
Danh mục sản phẩm nhóm 2 và Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành tài
nguyên và môi trường bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy.
|
Tháng 10/2019.
|
8
|
Thực hiện cung cấp ít nhất 30% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
4.
|
- Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ thông
tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ được
giao tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
Ít nhất 30 % TTHC được thực hiện
hoàn toàn trên môi trường mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
|
Quý IV/2019.
|
9
|
Công bố, công khai cho phép người dân,
doanh nghiệp thanh toán phí hoặc lệ phí giải quyết TTHC (nếu có) bằng phương tiện: chuyển khoản
online, thẻ ngân hàng, ví điện tử kết hợp với mã QR,...
|
- Văn phòng Bộ;
- Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ được
giao tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
Công bố công khai tại nơi tiếp nhận,
giải quyết TTHC của các đơn vị trực thuộc Bộ hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung
các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến phí, lệ phí giải quyết TTHC.
|
Quý II/2019
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch
hành động xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo
khung kiến trúc điện tử và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường.
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế
hoạch hành động xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ.
|
Quý III/2019.
|
11
|
Rà soát, xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật gắn với tiếp tục mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế; bảo vệ lợi ích của
người tiêu dùng trong mục tiêu quản lý nhà nước; tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân bảo đảm quyền tự do, sáng tạo; tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật được
tích hợp các nội dung về hội nhập kinh tế quốc tế; bảo vệ
lợi ích của người tiêu dùng; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân bảo đảm quyền
tự do, sáng tạo; tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Thường xuyên.
|