ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2013/QĐ-UBND
|
Bà Rịa, ngày
01 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quy định nội dung chi, mức
chi cụ thể cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 173/TTr-STP ngày 31 tháng 01 năm 2013 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định quy định nội dung chi, mức chi cụ thể cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:
1. Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi
bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật; việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ
quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản do cơ quan, tổ chức khác ban hành,
quy định tại Điều 14 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản (sau đây gọi tắt là Nghị định số
40/2010/NĐ-CP) và thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản được quy định
tại Điều 93 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Điều 10 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được ngân
sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, rà soát hệ thống hoá
văn bản theo Quyết định này gồm:
a) Sở Tư pháp;
b) Phòng Tư pháp huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh bà Rịa – Vũng Tàu, cụ
thể như sau:
1. Nội dung chi bảo đảm công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để
trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản; họp xử lý kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả
xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra.
b) Chi công tác phí cho các đoàn công tác thực
hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực; kiểm
tra tình hình thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật.
c) Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
d) Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong trường hợp
văn bản được kiểm tra, rà soát thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức pháp chế
quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia.
e) Chi báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản theo chuyên đề, theo địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo
cáo liên ngành); báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật.
g) Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp
luật, kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
h) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm
tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật. Trường hợp nếu có chế độ phụ
cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản
thì không thực hiện chế độ chi hỗ trợ kiểm tra văn bản theo Quy định này.
i) Chi tổ chức đội ngũ cộng tác viên kiểm tra
văn bản:
- Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra văn bản; chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản theo hợp đồng khoán việc
tính trên số lượng văn bản xin ý kiến.
- Chi thanh toán công tác phí cho cộng tác viên
tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực.
k) Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
- Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ
liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản; chi rà soát, hệ
thống hoá văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định số
24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ.
- Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí.
- Chi tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc
xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu; duy trì, bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả,
hiệu suất hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm
phần cứng, phần mềm, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, dịch vụ khác); chi ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin và công việc chuyên môn (bao gồm cả việc tin
học hóa hệ cơ sở dữ liệu).
l) Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản.
m) Các nội dung chi khác liên quan đến công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
Chi tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm tra, rà
soát, hệ thống hoá văn bản; tập huấn; hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra,
rà soát hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản và đội ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tổng kết,
thi đua, khen thưởng về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; chi tổ
chức hội thi theo ngành, lĩnh vực về công tác kiểm tra, xử lý văn bản; chi làm
đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm và một số khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản pháp luật.
2. Mức chi công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
a) Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành. Cụ thể như sau:
- Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác phí cho
những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham
gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, rà soát văn bản)
được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ công tác phí trong nước, chế
độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh;
- Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ và công nghệ thông tin cho đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội
ngũ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và
sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức;
- Chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa
phương về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản: Thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh;
- Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực
tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê;
- Đối với các khoản chi mua sắm các trang thiết
bị, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản được
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về mức chi tạo lập tin điện tử thuộc
công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng
và quản lý hệ cơ sở dữ liệu;
- Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc thông công tác kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định hiện hành về chế độ chi khen thưởng;
- Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động.
b) Ngoài ra, Quyết định này hướng dẫn thêm một số
khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hoá văn bản quy phạm pháp luật như sau:
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch
(bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm
tra
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 báo cáo/01
văn bản
|
600
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm
tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật
|
01 văn bản
|
100
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
140
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
300
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
200
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát hệ thống hóa
văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực
|
01 báo cáo
|
1.000
|
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài
cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.500
|
|
6
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp
pháp
|
7
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ
liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
100
|
|
b
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư
liệu, tài liệu, dữ liệu văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí . . . phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
|
|
|
-
|
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu sách báo, tạp chí
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
-
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu
(01 văn bản)
|
70
|
Khoản chi này không, áp dụng đối với việc thu
thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu
điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
8
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
9
|
Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị
tài liệu và văn phòng phẩm…
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi
thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP được sử dụng từ nguồn kinh
phí chi phí hoạt động thường xuyên của cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức thuộc
cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
1. Hàng năm, sau khi sử dụng dự toán chi hoạt động
thường xuyên được giao cho công tác tự kiểm tra văn bản quy định tại Điều 11
Nghị định số 40/2010/NĐ-CP; căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, kế hoạch chi tiết cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thông hóa văn bản quy định tại Điều 14
Nghị định số 40/2010/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền phê duyệt và căn cứ vào nội
dung chi, mức chi theo quy định, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản tổng hợp chung vào
dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán: việc quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|